Đồ án MPLS và kỹ thuật lưu lượng

Ngày nay, công nghệ thông tin và viễn thông đang hội tụ sâu sắc và cùng đóng góp rất tích cực trong sự phát triển kinh tế, xã hội toàn cầu. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp viễn thông đã và đang tìm một phương thức chuyển mạch có thể phối hợp ưu điểm của IP (như cơ cấu định tuyến) và của ATM (như thông lượng chuyển mạch). Mô hình IP over ATM của IETF coi IP như một lớp nằm trên lớp ATM và định nghĩa các mạng con IP trên nền mạng ATM. Phương thức tiếp cận xếp chồng này cho phép IP và ATM hoạt động với nhau mà không cần thay đổi giao thức của chúng. Tuy nhiên, cách này không tận dụng được hết khả năng của ATM. Ngoài ra, cách tiếp cận này không thích hợp với mạng nhiều Router và không thật hiệu quả trên một số mặt. Tổ chức ATM-Forum, dựa trên mô hình này đã phát triển công nghệ LANE và MPOA. Các công nghệ này sử dụng các máy chủ để chuyển đổi địa chỉ nhưng đều không tận dụng được khả năng đảm bảo chất lượng dịch vụ của ATM. Sự hạn chế trong mạng IP, ATM và cấu trúc mạng IP over ATM chính là lí do dẫn đến sự ra đời của MPLS. Công nghệ MPLS (Multiprotocol label switching) là kết quả phát triển của nhiều công nghệ chuyển mạch IP (IP switching) sử dụng cơ chế hoán đổi nhãn như của ATM để tăng tốc độ truyền gói tin mà không cần thay đổi các giao thức định tuyến của IP. Một trong những ưu điểm lớn nhất của MPLS là ở khả năng thực hiện kỹ thuật lưu lượng. Đây cũng là đối tượng nghiên cứu chính của em khi thực hiện đề tài này. Đây là một tính năng vượt trội của MPLS so với các giao thức định tuyến cổ điển. Nội dung chủ yếu trong đề tài này là:  Chương 1: Chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS).  Chương 2: Định tuyến và báo hiệu trong MPLS  Chương 3: Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS  Chương 4: Chương trình mô phỏng

doc111 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3727 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án MPLS và kỹ thuật lưu lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Trang Mục lục i Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vi Danh mục bảng biểu x Danh mục hình vẽ xi Lời nói đầu 1 CHƯƠNG 1 : CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC (MPLS) 3 1.1. Lịch sử phát triển của MPLS 3 1.2. Các khái niệm cơ bản MPLS 4 1.2.1. MPLS là gì? 4 1.2.2. Miền MPLS (MPLS Domain) 5 1.2.3. Lớp chuyển tiếp tương đương (FEC) 6 1.2.4. Nhãn và stack nhãn (Label và Label stack) 6 1.2.5. Hoán đổi nhãn (Label Swapping) 7 1.2.6. Đường chuyển mạch nhãn (LSP) 7 1.2.7. Chuyển gói qua miền MPLS 8 1.3. Thành phần cơ bản của MPLS 9 1.4. Mã hóa nhãn và các chế độ đóng gói nhãn MPLS 10 1.4.1. Mã hóa stack nhãn 10 1.4.2. Chế độ khung Frame 11 1.4.3. Chế độ tế bào Cell 12 1.5. Cấu trúc chức năng MPLS 13 1.5.1. Kiến trúc một nút MPLS (LER và LSR) 13 1.5.2. Mặt phẳng chuyển tiếp (mặt phẳng dữ liệu) 14 1.5.2.1. Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB 14 1.5.2.2. Thuật toán chuyển tiếp nhãn 15 1.5.2.3. NHLFE (Next Hop Label Forwarding Entry) 16 1.5.2.4. Mặt phẳng điều khiển 16 1.6. Hoạt động của MPLS 16 1.6.1. Chế độ hoạt động khung MPLS 16 1.6.2. Các hoạt động trong mảng số liệu 18 1.6.3. Chế độ hoạt động tế bào MPLS 20 1.6.4. Hoạt động của MPLS khung trong mạng ATM-PVC 25 1.6.5. Hoạt động của MPLS trong mặt phẳng chuyển tiếp. 26 1.6.6. Gỡ nhãn ở hop áp cuối (PHP) 27 1.6.7. Một ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói 27 1.7. Ưu điểm và ứng dụng của MPLS 28 1.7.1. So sánh MPLS và MPOA 28 1.7.2. Tốc độ và độ trễ 29 1.7.3. Chất lượng dịch vụ trong MPLS 29 1.7.4. Đơn giản hóa chức năng chuyển tiếp 30 1.7.5. Kỹ thuật lưu lượng 30 1.7.6. Định tuyến QoS từ nguồn 31 1.7.7. Mạng riêng ảo VPN 31 1.7.8. Chuyển tiếp có phân cấp (Hierachical forwarding) 31 1.7.9. Khả năng mở rộng (Scalability) 31 1.7.10. Khả năng ứng dụng MPLS trong mạng thế hệ sau NGN 32 1.7.11. MPLS và kiến trúc Internet 33 1.8. Các nhược điểm của MPLS 34 Tổng kết chương 35 CHƯƠNG 2: ĐỊNH TUYẾN VÀ BÁO HIỆU TRONG MPLS 36 2.1. Định tuyến trong MPLS 36 2.1.1. Định tuyến cưỡng bức (Constrain-based Routing) 36 2.1.2. Định tuyến tường minh (Explicit Routing) 38 2.1.3. Định tuyến dựa trên QoS 38 2.1.3.1. Phân loại các thuật toán QoS 39 2.1.3.2. Thuật toán định tuyến có thể giải được với thời gian đa thức 39 2.1.4. Định tuyến dựa trên lưu lượng 40 2.2. Các chế độ báo hiệu MPLS 43 2.2.1. Chế độ phân phối nhãn 43 2.2.1.1. Phân phối nhãn không cần yêu cầu (Downstream Unsolicited) 44 2.2.1.2. Phân phối nhãn theo yêu cầu (Downstream on Demand) 44 2.2.2. Chế độ duy trì nhãn 44 2.2.2.1. Duy trì nhãn tự do (liberal label retention) 44 2.2.2.2. Duy trì nhãn bảo thủ (conservative label retention) 45 2.2.3. Chế độ điều khiển LSP 45 2.2.3.1. Điều khiển độc lập (independent control) 46 2.2.3.2. Điều khiển tuần tự (ordered control) 46 2.2.4. Các giao thức phân phối nhãn MPLS 46 2.3. Giao thức LDP (Label Distribution Protocol) 47 2.3.1. Hoạt động của LDP 48 2.3.2. Cấu trúc thông điệp LDP 49 2.3.2.1. LDP PDU 49 2.3.2.2. Định dạng thông điệp LDP 50 2.3.3. Các bản tin LDP 51 2.3.4. LDP điều khiển độc lập và phân phối theo yêu cầu 52 2.4. Giao thức CR-LDP (Constrain-based routing LDP) 52 2.4.1 Mở rộng cho định tuyến cưỡng bức 53 2.4.2. Thiết lập một CR-LSP (Constrain-based routing LSP) 54 2.4.3. Tiến trình dự trữ tài nguyên 55 2.5. Giao thức RSVP-TE (RSVP Traffic Engineering) 55 2.5.1. Các bản tin thiết lập dự trữ RSVP 57 2.5.2. Các bản Tear Down, Error và Hello của RSVP-TE 58 2.5.3. Thiết lập tuyến tường minh trong điều khiển tuần tự theo yêu cầu 59 2.5.4. Giảm lượng overhead làm tươi RSVP 60 2.5.5. RSVP và khả năng mở rộng 61 2.6. Giao thức BGP 61 2.6.1. BGPv4 và mở rộng cho MPLS 61 2.6.2 Kết nối MPLS qua nhiều nhà cung cấp dịch vụ 64 2.7. So sánh CR-LDP và RSVP 64 Tổng kết chương 66 CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT LƯU LƯỢNG TRONG MPLS 67 3.1. Kỹ thuật lưu lượng (traffic engineering) 67 3.1.1. Các mục tiêu triển khai kỹ thuật lưu lượng 67 3.1.1.1. Phân loại 67 3.1.1.2. Bài toán nghẽn 67 3.1.2. Các lớp dịch vụ dựa trên nhu cầu QoS và các lớp lưu lượng 68 3.1.3. Hàng đợi lưu lượng 68 3.1.3.1. Hàng đợi FIFO (First-in, First-out) 69 3.1.3.2 Hàng đợi WFQ (Weighted Fair Queuing) 69 3.1.3.3. Hàng đợi CQ (Custom Queuing) 70 3.1.3.4. Hàng đợi PQ (Priority Queuing) 70 3.1.4. Giải thuật thùng rò và thùng token 71 3.1.4.1. Giải thuật thùng rò (Leaky Bucket) 71 3.1.4.2. Giải thuật thùng token (Token Bucket) 71 3.1.5. Giải pháp mô hình chồng phủ (Overlay Model) 72 3.2. MPLS và kỹ thuật lưu lượng 73 3.2.1. Khái niệm trung kế lưu lượng (traffic trunk) 73 3.2.2. Đồ hình nghiệm suy (Induced Graph) 74 3.2.3. Bài toán cơ bản của kỹ thuật lưu lượng trên MPLS 74 3.3. Trung kế lưu lượng và các thuộc tính 74 3.3.1 Các hoạt động cơ bản trên trung kế lưu lượng 75 3.3.2. Thuộc tính tham số lưu lượng (Traffic Parameter) 75 3.3.3. Thuộc tính lựa chọn và quản lý đường (chính sách chọn đường) 76 3.3.3.1. Đường tường minh đặc tả quản trị 76 3.3.3.2. Phân cấp các luật ưu tiên cho đa đường 76 3.3.3.3. Thuộc tính Affinity lớp tài nguyên (Resource Class Affinity) 76 3.3.3.4. Thuộc tính thích ứng (Adaptivity) 76 3.3.3.5. Phân phối tải qua nhiều trung kế song song 77 3.3.4. Thuộc tính ưu tiên / lấn chiếm (Priority/Preemption) 77 3.3.5. Thuộc tính đàn hồi (Resilience) 77 3.3.6. Thuộc tính khống chế (Policing) 77 3.4. Các thuộc tính tài nguyên 78 3.4.1. Bộ nhân cấp phát cực đại (maximum allocation multiplier) 78 3.4.2 Lớp tài nguyên (Resource Class) 78 3.4.3. TE Metric 79 3.5. Tính toán đường cưỡng bức 79 3.5.1. Quảng bá các thuộc tính của link 79 3.5.2. Tính toán LSP cưỡng bức (CR-LSP) 80 3.5.3. Giải thuật chọn đường 80 3.5.4. Tái tối ưu hóa (Re-optimization) 83 3.6. Bảo vệ và khôi phục đường 83 3.6.1. Phân loại các cơ chế bảo vệ khôi phục 84 3.6.1.1. Sửa chữa toàn cục và sửa chữa cục bộ 84 3.6.1.2. Tái định tuyến và chuyển mạch bảo vệ 84 3.6.1.3. Ba cách khôi phục bảo vệ tái định tuyến 85 3.6.2. Mô hình Makam 86 3.6.3. Mô hình Haskin (Reverse Backup) 87 3.6.4. Mô hình Hundessa 88 3.6.5. Mô hình Shortest-Dynamic 88 3.6.6. Mô hình Simple-Dynamic 88 3.7. Vấn đề triển khai MPLS tại Việt Nam 89 3.8. Nhận xét 91 Tổng kết chương 92 CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG VỀ KỸ THUẬT LƯU LƯỢNG 93 4.1. Lý thuyết chung 93 4.1.1. Router modes 93 4.1.2. Cách thức cấu hình chính (Entering global configuration mode) 93 4.1.3. Cấu hình cho tên một Router 94 4.1.4. Cấu hình cho các mật khẩu (Configuring Passwords) 94 4.2. Mô phỏng bài Lab về kỹ thuật lưu lượng trong MPLS (MPLS TE) 94 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 100 Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt A   AAL5  ATM Adaptation Layer 5  Lớp thích ứng ATM 5   ASIC  Application Specific Integrated Circuit  Vi mạch tích hợp chuyên dụng   ARIS  Aggregate Route-Based IP Switching  Chuyển mạch IP theo phương pháp tổng hợp tuyến   ARP  Addresss Resolution Protocol  Giao thức phân tích địa chỉ   AS  Autonomous System  Hệ tự trị   ATM  Asynchronous Transfer Mode  Phương thức truyền tải không đồng bộ   B   BGP  Border Gateway Protocol  Giao thức định tuyến cổng miền.   BOF  Board Of a Founders  Cuộc họp trù bị WG-IETF   CIPOA  Classic IP over ATM  Giao thức IP truyền thống qua ATM   C   CoS  Class of Service  Lớp dịch vụ   CQ  Custom Queuing  Hàng đợi   CR  Constrain-based Routing  Định tuyến cưỡng bức   CSR  Cell Switching Router  Thiết bị định tuyến chuyển mạch tế bào   D   DiffServ  Differentiated Services  Các dịch vụ khác nhau   E   EGP  Edge Gateway Protocol  Giao thức định tuyến cổng biên   ER  Explicit Routing  Định tuyến tường minh   ERB  Explicit Route information Base  Cơ sở thông tin tuyến tường minh   ERO  Explicit Route Object  Đối tượng tuyến tường minh   ETSI  European Telecommunication Standard Institute  Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu   F   FDDI  Fiber Distributed Data Interface  Giao diện dữ liệu phân bố theo cáp sợi quang   FEC  Forwarding Equivalence Class  Lớp chuyển tiếp tương đương   FIB  Forwarding Infomation Base  Cơ sở thông tin chuyển tiếp   FIFO  First In First Out  Hàng đợi vào trước ra trước   FIS  Fault Indication Signal  Bản tin chỉ thị báo lỗi   FR  Frame Relay  Chuyển dịch khung   FRS  Fault Recovery Signal  Bản tin chỉ thị sửa lỗi   FTN  FEC - to - NHLFE  Sắp xếp FEC vào NHLFE   I   IBM  International Bussiness Machine  Công ty IBM   IETF  International Engineering Task Force  Tổ chức tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế cho Internet   IGP  Interior Gateway Protocol  Giao thức định tuyến nội miền   ILM  Incoming Label Map  Ánh xạ nhãn tới   IP  Internet Protocol  Giao thức định tuyến Internet   IPOA  IP over ATM  IP trên ATM   IPOS  IP over SONET  IP trên SONET   ISDN  Intergrated Service Digital Network  Mạng số liên kết đa dịch vụ   IS-IS  Intermediate System – Intermediate System  Giao thức định tuyến IS-IS   ISP  Internet Service Provider  Nhà cung cấp dịch vụ Internet   L   LAN  Local Area Network  Mạng cục bộ   LANE  Local Area Network Emulation  Mô phỏng mạng cục bộ   LDP  Label Distribution Protocol  Giao thức phân phối nhãn   LER  Label Edge Router  Bộ định tuyến biên nhãn   LFIB  Label Forwarding Information Base  Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn   LIB  Label Information Base  Cơ sở thông tin nhãn   LIFO  Last In First Out  Ngăn xếp nhãn vào trước ra sau   LIS  Logical IP Subnet  Mạng con IP logic   LSP  Label Switched Path  Đường chuyển mạch nhãn   LSR  Label Switching Router  Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn   M   MAC  Media Access Controller  Thiết bị điều khiển truy nhập mức phương tiện truyền thong   MPLS  MultiProtocol Label Switching  Chuyển mạch nhãn đa giao thức   MPLSCP  MPLS Control Protocol  Giao thức kiểm soát MPLS   MPOA  MPLS over ATM  MPLS trên ATM   MTU  Maximum Transfer Unit  Đơn vị chuyển tiếp tối đa   N   NCP  Network Control Program  Chương trình kiểm soát mạng   NE  Network Engineering  Kĩ thuật mạng   NGN  Next Generation Network  Mạng thế hệ sau   NHLFE  Next Hop Label Forwarding Entry  Phương thức gửi chuyển tiếp gói tin dán nhãn   NHRP  Next Hop Resolution Protocol  Giao thức phân tích địa chỉ nút tiếp theo   NLPID  Network Layer Protocol Identifier  Nhận dạng giao thức lớp mạng   NLRI  Network Layer Reachability Information  Thông tin lớp mạng có thể hiện hành   O   OPSF  Open Shortest Path First  Giao thức định tuyến OSPF   P   PDU  Protocol Data Unit  Đơn vị dữ liệu giao thức   PHP  Penultimate Hop Popping  Gỡ nhãn ở hop áp cuối   PML  Path Merge LSR  LSR sau lỗi   POR  Point of Repair  Điểm sửa lỗi   PPP  Point to Point Protocol  Giao thức điểm - điểm   PQ  Priority Queuing  Hàng đợi ưu tiên   PSTN  Public switch telephone Network  Mạng chuyển mạch thoại công cộng   PSL  Path Switch LSR  LSR trước lỗi   PVC  Permanent Virtual Circuit  Kênh ảo cố định   Q   QoS  Quality Of Service  Chất lượng dịch vụ   R   Rd  Downstream LSR  LSR hướng xuống   RFC  Request for Comment  Các tài liệu về tiêu chuẩn IP do IETF đưa ra   RIB  Routing Information Base  Cơ sở thông tin định tuyến   RIP  Realtime Internet Protocol  Giao thức báo hiệu IP thời gian thực   RSVP  Resource Reservation Protocol  Giao thức giành trước tài nguyên (hỗ trợ QoS)   Ru  Upstream LSR  LSR hướng lên   S   SDH  Synchronous Digital Hierrachy  Hệ thống phân cấp số đồng bộ   SLA  Service Level Agreement  Thoả thuận mức dịch vụ giữa nhà cung cấp và khác hang   SONET  Synchronous Optical Network  Mạng truyền dẫn quang đồng bộ   SP  Service Provider  Nhà cung cấp dịch vụ   SPF  Shortest Path First  Giao thức định tuyến đường ngắn nhất   SVC  Switched Virtual Circuit  Kênh ảo chuyển mạch   T   TCP  Transport Control Protocol  Giao thức điều khiển truyền tải   TDP  Tag Distribution Protocol  Giao thức phân phối thẻ   TE  Traffic Engineering  Kĩ thuật lưu lượng   TLV  Type-Length-Value  Giá trị - chiều dài - tuyến   ToS  Type of Service  Loại dịch vụ   U   UDP  User Data Protocol  Giao thức dữ liệu người sử dụng   UDP  User Datagram Protocol  Giao thức UDP   V   VC  Virtual Circuit  Kênh ảo   VCI  Virtual Circuit Identifier  Trường nhận dạng kênh ảo   VNS  Virtual Network Service  Dịch vụ mạng ảo   VP  Virtual Path  Đường ảo   VPI  Virtual Path Identifier  Trường nhận dạng đường ảo   VPN  Virtual Private Network  Mạng riêng ảo   VPNID  Virtual Private Network Identifier  Nhận dạng mạng riêng ảo   W   WAN  Wide Area Network  Mạng diện rộng   WDM  Wave Division Multiplexing  Ghép kênh phân chia theo bước song   WFQ  Weighted Fair Queuing  Hàng đợi theo trọng số   Danh mục bảng biểu Bảng 1.1 : Các loại LSR trong mạng MPLS 10 Bảng 1.2 : So sánh một số đặc tính chức năng giữa MPOA và MPLS. 28 Bảng 2.1 : Một số giao thức phân phối nhãn MPLS 47 Bảng 2. 1 : Các loại bản tin LDP 50 Bảng 2.3 : Mô tả một số khác biệt cơ bản giữa hai giao thức CR-LDP và RSVP 64 Bảng 3.1 : Các lớp dịch vụ kĩ thuật lưu lượng 67 Danh mục hình vẽ Hình 1.1 : Miền MPLS 5 Hình 1.2: Upstream và Downstream của LSR 5 Hình 1.3 : Lớp chuyển tiếp tương đương trong MPLS 6 Hình 1.4 : Khuôn dạng nhãn cho các gói không có cấu trúc nhãn gốc. 7 Hình 1.5 : Stack nhãn 7 Hình 1.6 : Đường chuyển mạch nhãn (LSP) 8 Hình 1.7 : Phân cấp LSP trong MPLS 8 Hình 1.8 : Gói IP đi qua mạng MPLS 9 Hình 1.9 : Định dạng một entry trong stack nhãn MPLS 10 Hình 1.10 : Shim header được “chêm” vào giữa mào đầu lớp 2 và lớp 3 12 Hình 1.11 : Nhãn trong chế độ cell ATM 12 Hình 1.12 : Đóng gói (encapsulation) gói có nhãn trên link ATM 13 Hình 1.13 : Cấu trúc của LER và transit-LSR 14 Hình 1.14 : FTN, ILM vào NHLFE 15 Hình 1.15 : Quá trình chuyển tiếp một gói đến hop kế 15 Hình 1.16 : Một ví dụ NHLFE 16 Hình 1.17 : Mạng MPLS trong chế độ hoạt động khung 17 Hình 1.18 : Cấu trúc LSR biên trong chế độ hoạt động khung 17 Hình 1.19 : Vị trí của nhãn MPLS trong khung lớp 2 18 Hình 1.20 : Phân bổ nhãn trong mạng ATM-MPLS 21 Hình 1.21 : Trao đổi thông tin giữa các LSR cận kề 22 Hình 1.22 : Cơ chế thiết lập kênh ảo điều khiển MPLS 23 Hình 1.23 : Kết nối MPLS qua mạng ATM-PVC 26 Hình 1.24 : Bên trong mặt phẳng chuyển tiếp MPLS 26 Hình 1.25 : Ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói 27 Hình 2.1: Một ví dụ định tuyến cưỡng bức 35 Hình 2.2 : Các ý tưởng chính 39 Hình 2.3 : MIRA 1 40 Hình 2.4 : MIRA 2 41 Hình 2.5 : Phân phối nhãn không cần yêu cầu 42 Hình 2.6 : Phân phối nhãn theo yêu cầu 42 Hình 2.7 : Duy trì nhãn tự do 43 Hình 2.8 : Duy trì nhãn bảo thủ 43 Hình 2.9 : Điều khiển độc lập 44 Hình 2.10 : Điều khiển tuần tự 44 Hình 2.11 : Vùng hoạt động của LDP 46 Hình 2.12 : Trao đổi thông điệp LDP 46 Hình 2.13 : LDP header 47 Hình 2.14 : Format thông điệp LDP 48 Hình 2.15 : Ví dụ LDP chế độ điều khiển độc lập theo yêu cầu 50 Hình 2.16 : Thiết lập LSP với CR-LDP 52 Hình 2.17 : Tiến trình dự trữ tài nguyên 53 Hình 2.18 : Các bản tin PATH truyền từ bộ gửi tới bộ nhận và các bản tin RESV truyền theo hướng ngược lại 55 Hình 2.19 : Thiết lập LSP với RSVP-TE 58 Hình 2.20 : Nội dung bản tin BGP Update 60 Hình 2.21 : BGP phân phối nhãn qua nhiều Autonomous System 61 Hình 3.1 : Nhiều luồng cho mỗi lớp lưu lượng 66 Hình 3.2 : Hàng đợi CQ 67 Hình 3.3 : Hàng đợi PQ 67 Hình 3.4 : Giải thuật thùng rò 68 Hình 3.5 : Giải thuật thùng token 68 Hình 3.6 : Mô hình chồng phủ (Overlay Model) 69 Hình 3.7 : Các trung kế lưu lượng 70 Hình 3.8 : Một ví dụ băng thông dự trữ cho từng mức ưu tiên 75 Hình 3.9 : Minh họa cách dùng bit Affinity và Resource-Class 75 Hình 3.10 : Băng thông khả dụng ứng với từng mức ưu tiên 77 Hình 3.11 : Xem xét các ràng buộc khống chế 78 Hình 3.12 : Xem xét tài nguyên khả dụng 79 Hình 3.13 : Chọn đường tốt nhất 79 Hình 3.14 : Khắc phục liên kết 82 Hình 3.15 : Phục hồi một phần đường LSP 83 Hình 3.16 : Phục hồi toàn bộ đường LSP 83 Hình 3.17 : Mô hình Makam 84 Hình 3.18 : Mô hình Haskin 84 Hình 3.19 : Mô hình Shortest-Dynamic 85 Hình 3.20 : Mô hình Simple-Dynamic 86 Hình 3.21 : Mạng MPLS cho dịch vụ tài chính 87 Hình 3.22 : Các kết nối văn phòng ở xa và các phòng ban bộ phận 87 Hình 3.23 : VNPT MPLS VPN lớp 2 88 Hình 3.24 : VNPT MPLS VPN Lớp 3 88 Lời nói đầu Ngày nay, công nghệ thông tin và viễn thông đang hội tụ sâu sắc và cùng đóng góp rất tích cực trong sự phát triển kinh tế, xã hội toàn cầu. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp viễn thông đã và đang tìm một phương thức chuyển mạch có thể phối hợp ưu điểm của IP (như cơ cấu định tuyến) và của ATM (như thông lượng chuyển mạch). Mô hình IP over ATM của IETF coi IP như một lớp nằm trên lớp ATM và định nghĩa các mạng con IP trên nền mạng ATM. Phương thức tiếp cận xếp chồng này cho phép IP và ATM hoạt động với nhau mà không cần thay đổi giao thức của chúng. Tuy nhiên, cách này không tận dụng được hết khả năng của ATM. Ngoài ra, cách tiếp cận này không thích hợp với mạng nhiều Router và không thật hiệu quả trên một số mặt. Tổ chức ATM-Forum, dựa trên mô hình này đã phát triển công nghệ LANE và MPOA. Các công nghệ này sử dụng các máy chủ để chuyển đổi địa chỉ nhưng đều không tận dụng được khả năng đảm bảo chất lượng dịch vụ của ATM. Sự hạn chế trong mạng IP, ATM và cấu trúc mạng IP over ATM chính là lí do dẫn đến sự ra đời của MPLS. Công nghệ MPLS (Multiprotocol label switching) là kết quả phát triển của nhiều công nghệ chuyển mạch IP (IP switching) sử dụng cơ chế hoán đổi nhãn như của ATM để tăng tốc độ truyền gói tin mà không cần thay đổi các giao thức định tuyến của IP. Một trong những ưu điểm lớn nhất của MPLS là ở khả năng thực hiện kỹ thuật lưu lượng. Đây cũng là đối tượng nghiên cứu chính của em khi thực hiện đề tài này. Đây là một tính năng vượt trội của MPLS so với các giao thức định tuyến cổ điển. Nội dung chủ yếu trong đề tài này là: Chương 1: Chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS). Chương 2: Định tuyến và báo hiệu trong MPLS Chương 3: Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS Chương 4: Chương trình mô phỏng Vì thời gian cũng như kiến thức có hạn, đồ án này không tránh khỏi những sai sót và hạn chế nên em rất mong sự chỉ bảo, bổ sung của quý thầy cô cùng các bạn. Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy Cô giáo của Khoa Kỹ thuật và Công Nghệ của trường Đại Học Quy Nhơn, đặc biệt em xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đến giảng viên ThS. Đào Minh Hưng – người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Quy nhơn, ngày… tháng… năm… Sinh viên thực hiện Phạm Thanh Hải CHƯƠNG 1 : CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC (MPLS) 1.1. Lịch sử phát triển của MPLS Công nghệ MPLS lần đầu tiên được đưa ra bởi hãng Ipsilon, một công ty nhỏ, trong triển lãm về công nghệ thông tin và viễn thông tại Texas. Một thời gian ngắn sau đó, Cisco và một loạt các hãng lớn khác như IBM, Toshiba... công bố các sản phẩm của họ sử dụng công nghệ chuyển mạch mới. Tuy được đặt dưới nhiều tên khác nhau, các công nghệ này thực sự có cùng bản chất là công nghệ chuyển mạch dựa trên nhãn. Thiết bị định tuyến chuyển mạch tế bào (CSR - Cell Switch Router) của Toshiba ra đời năm 1994 là tổng đài A

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo an tot nghiep.doc
  • docma code cau hinh router.doc