Đồ án Quy hoạch khu dân cư Hòa Vinh I nằm dọc theo tuyến đường Quốc lộ 13 thuộc xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước

Vị trí địa lí Khu dân cư Hoà Vinh 1 nằm dọc theo tuyến đường Quốc Lộ 13, thuộc xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Vị trí cụ thể như sau: - Phía Bắc, giáp khu dân cư Mỹ Hưng. - Phía Nam giáp giáp khu dân cư hiện hữu - Phía Đông giáp khu dân cư Hoà Vinh 2 đang được quy hoạch - Phía Tây giáp tuyến đường Quốc Lộ 13 đi Thành Phố Hồ Chí Minh và Lộc Ninh. Diện tích khu dân cư khoảng 210,6,4 ha ( bao gồm phần đất thuộc hành lang đường điện 220 KV). Nếu trừ phần đất này, diện tích thực của khu dân cư Hoà Vinh 1 khoảng: 199,244 ha. Điều kiện tự nhiên: Căn cứ vào bản đồ địa hình hiện trạng tỉ lệ 1/2000, khu dân dư Hòa Vinh 2 có địa hình tương đối cao, cao về phía Đông và phía Tây, thấp dần vào giữa và xuống phía Nam. Độ dốc tự nhiên khoảng 0.2÷0.7%. Địa hình nơi cao nhất nằm ở góc phía Đông khu quy hoạch với cao độ tự nhiên là 46.70m và phía Tây với cao độ 47.50m. Địa hình nơi thấp nhất nằm ở giữa và phía Nam khu quy hoạch với cao độ tự nhiên là 37.50m. Nhìn chung địa hình của khu quy hoạch cao, không bị ngập úng, địa hình tự nhiên đảm bảo thoát nước mặt nên sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong công tác san nền và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.

doc85 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2655 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy hoạch khu dân cư Hòa Vinh I nằm dọc theo tuyến đường Quốc lộ 13 thuộc xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC PHẦN I: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG TỰ NHIÊN Vị trí địa lí Khu dân cư Hoà Vinh 1 nằm dọc theo tuyến đường Quốc Lộ 13, thuộc xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Vị trí cụ thể như sau: Phía Bắc, giáp khu dân cư Mỹ Hưng. Phía Nam giáp giáp khu dân cư hiện hữu Phía Đông giáp khu dân cư Hoà Vinh 2 đang được quy hoạch Phía Tây giáp tuyến đường Quốc Lộ 13 đi Thành Phố Hồ Chí Minh và Lộc Ninh. Diện tích khu dân cư khoảng 210,6,4 ha ( bao gồm phần đất thuộc hành lang đường điện 220 KV). Nếu trừ phần đất này, diện tích thực của khu dân cư Hoà Vinh 1 khoảng: 199,244 ha. Điều kiện tự nhiên: Căn cứ vào bản đồ địa hình hiện trạng tỉ lệ 1/2000, khu dân dư Hòa Vinh 2 có địa hình tương đối cao, cao về phía Đông và phía Tây, thấp dần vào giữa và xuống phía Nam. Độ dốc tự nhiên khoảng 0.2÷0.7%. Địa hình nơi cao nhất nằm ở góc phía Đông khu quy hoạch với cao độ tự nhiên là 46.70m và phía Tây với cao độ 47.50m. Địa hình nơi thấp nhất nằm ở giữa và phía Nam khu quy hoạch với cao độ tự nhiên là 37.50m. Nhìn chung địa hình của khu quy hoạch cao, không bị ngập úng, địa hình tự nhiên đảm bảo thoát nước mặt nên sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong công tác san nền và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa. Địa hình: Khu vực quy hoạch nằm trong khu vực đất đai khá bằng phẳng. Độ dốc trung bình từ 1-1,50 và các hướng dốc dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây - Bắc xuống Đông - Nam. h Cao độ khu quy hoạch khoảng 45m so với mặt nước biển; trong đó cao độ cao nhất khoảng 48m (khu vực thị trấn Chơn Thành) và thấp nhất khoảng 29m tại khu vực ven suối Thôn - nơi giáp ranh giữa 2 xã Thành Tâm và xã An Long, Phú Giáo, Bình Dương. Địa hình có một số khu vực trũng thấp do nước mưa tạo thành dòng chảy của một số con suối cạn. Khí hậu: Nhiệt độ không khí: - Nhiệt độ trung bình : 26,7oC/năm. - Nhiệt độ tháng cao nhất : 28,7oC (tháng 4). - Nhiệt độ tháng thấp nhất : 25,5oC (tháng 12). - Nhiệt độ cao tuyệt đối : 39.5oC. - Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 16.5oC. Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình năm : 82%. Độ ẩm tháng thấp nhất : 75% (tháng 2). - Độ ẩm tháng cao nhất : 91% (tháng 9). Mưa: - Lượng mưa trung bình : 1.633 mm/năm. - Các tháng mùa mưa 5,6,7,8,9 và 10 chiếm 92% lượng mưa cả năm. - Tháng 9 có lượng mưa cao nhất trên 400mm. - Tháng 1 và 2 hầu như không có mưa. Nắng : Số giờ nắng trung bình trong năm : 2.526 giờ. Khu vực không có sương mù. Gió: - Mỗi năm có 2 mùa gió theo 2 mùa mưa và khô. Về mùa mưa, gió thịnh hành Tây - Nam. Về mùa khô, gió thịnh hành Đông - Bắc. Chuyển tiếp giữa hai mùa còn có gió Đông và Đông Nam. - Tốc độ gió trung bình đạt 10-15m/s, lớn nhất 25-30 m/s (90- 110 km/h). Khu vực này không chịu ảnh hưởng của gió bão. Điều kiện thủy văn: Nước mặt : Trong khu quy hoạch có suối Cái chảy qua. Suối Cái bắt nguồn từ các lưu vực xung quanh thị trấn Chơn Thành khi đi qua khu quy hoạch hợp thành Suối Cái chảy theo hướng Tây - Bắc và Đông - Nam, đổ ra Suối Thôn và tiếp tục đổ ra sông Bé để về sông Đồng Nai. Đi qua khu quy hoạch, suối Cái có chiều dài khoảng 5 km, rộng từ 3-5m. Về mùa mưa nước mặt tương đối nhiều. Nước chảy tràn ra khu vực đất đai ven suối. Về mùa khô, lượng nước không nhiều. Nước ngầm : Khu vực quy hoạch nằm trong vùng nước ngầm khá dồi dào của Tỉnh Bình Phước. Theo tài liệu của LĐĐC 802, khả năng khai thác nước ngầm trên địa bàn có thể đạt 15.000 – 20.000 m3/ngày. Nước tồn tại ở 2 dạng có áp và không áp. Tầng khai thác hiện nay của các giếng ở độ sâu 55 – 90m là tầng nước có áp. Địa chất công trình và địa chất thủy văn: Dựa vào tài liệu của đoàn 500, liên đoàn địa chất 6 xác định cốt địa tầng ở khu vực quy hoạch như sau : - Hệ tầng chánh lưu ( N2 - QLCL) gồm cát, bột sét chứa cao lanh. - Hệ thứ 4 trầm tích hiện đại ( QIV ) gồm cát, bột sét lẫn sạn sỏi. Nhìn chung toàn khu này bị phủ một lớp phù sa cổ thuộc hệ tầng chánh lưu nên địa chất công trình tốt. Việc xây dựng sẽ giảm chi phí lớn về nền móng công trình cũng như nền móng hạ tầng. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI Hiện trạng phát triển kinh tế Khu vực quy hoạch chủ yếu là khu vực nông nghiệp- nông thôn trong đó có khu vực cao su của nông trường và phần còn lại là khu vực nông thôn thuộc xã Minh Thành và xã Thành Tâm. Kinh tế trong khu vực chủ yếu là nông nghiệp trồng cây dài ngày đặc biệt là cao su của các hộ dân và nông trường cao su Sông Bé. Trên 70% số cây cao su đang cho thu hoạch năng suất khá. Phần còn lại là cao su mới trồng từ 1 tới 3 năm tuổi. Trong những năm gần đây, giá mủ cao su ở mức cao. Người dân và các tổ chức kinh tế khác dựa vào cây cao su có thu nhập khá. Tuy nhiên, do chủ trương của tỉnh Bình Phước dành một số khu vực đất cao su có vị trí thuận lợi về giao thông và hạ tầng để phát triển công nghiệp và dân cư nhằm tạo bước chuyển biến về tăng trưởng kinh tế của tỉnh nên một số vườn cao su thuộc các hộ dân và các tổ chức kinh tế khác tại khu vực Chơn Thành và huyện Đồng Phú chuyển đổi sang phát triển công nghiệp và dân cư. Tỉnh Bình Phước đã quy hoạch một số vùng trồng cao su mới nhằm thay thế các vườn cao su chuyển sang mục tiêu trên. Hiện trạng xã hội Cơ cấu dân cư này có khoảng 15 hộ gia đình. Các căn nhà trong khu vực quy hoạch hầu hết là nhà tạm, một số ít là nhà bán kiên cố. Dân cư sống ở đây hầu hết là lao động trong các nông trường cao su (40 người). Trong khu vực quy hoạch không có công ty nào hoạt động. Do sống phân tán trong khu đất nông nghiệp nên, có nhiều gia đình sống xa trung tâm đến 3÷4km nên sinh hoạt xã hội gặp khó khăn như học sinh đi học xa, người dân mất nhiều thời gian để tới các công trình dịch vụ như chợ, UBND xã, trạm y tế… HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Đất đai của khu vực quy hoạch là đất nông nghiệp trồng cây công nghiệp. Cụ thể hiện trạng sử dụng đất như sau: TT Loại Đất Diện tích(m2) Tỷ Lệ (%) 1 Đất ở nông thôn + LNC 199,987 9.88 2 Đất trồng cây lâu năm 1,564,946 77.31 3 Đất hành lang đường điện 31,680 1.57 4 Đất giao thông 12,587 0.62 5 Đất khác 214,920 10.62 Tổng 2,024,120 100 HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC-XÂY DỰNG Hiện trạng công trình sản xuất Trong khu vực quy hoạch không có cơ sở sản xuất công nghiệp nào. Hiện trạng xây dựng công trình công cộng Trong khu vực quy hoạch hiện nay không có công trình công cộng nào. Hiện trạng xây dựng nhà ở Trong khu vực quy hoạch có khoảng 15 nhà ở của dân. Nhà chủ yếu xây dựng theo hình thức nhà ở nông thôn có sân vườn, nhà ống 1 mái, có 3-5 gian. Trong đó phần lớn là nhà tạm. Diện tích xây dựng nhà ở từ 80÷250m2. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT Hiện trạng giao thông Giao thông đối ngoại QL 13 là ranh giới phía Tây khu dân cư. QL 13 đang được cải tạo nâng cấp thành đường 6 làn xe. Đường đi Long Nguyên xuất phát từ QL 13 đi qua khu dân cư. Đường đã trải nhựa, lòng đường rộng 5m, xe 4 bánh lưu thông thuận lợi. Giao thông đối ngoại của khu dân cư Hòa Vinh 1 hiện nay chỉ có đường Khu Công Nghiệp trong dự án quy hoạch chung khu công nghiệp và dân cư Becamex-Bình Phước. Đường này cũng là đường trục chính đô thị. Giao thông đối nội Trong khu vực dự án cơ sở hạ tầng hầu như chưa có gì ngoài các tuyến đường đất đỏ giữa các lô cao su.. Một số tuyến đất đỏ xe 4 bánh có thể chạy được. Hiện trạng thoát nước mưa Nước mưa trong khu vực chủ yếu tự thấm và thoát theo địa hình tự nhiên sau đó ra suối ở phía Tây – Nam khu dân cư. Suối này đổ ra suối Đồng Cỏ sau đó ra sông Thị Tính. Chưa có hệ thống thoát nước nào được xây dựng trong khu vực. Hiện trạng cấp nước Trong khu vực, chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt nào. Người dân tự khai thác nước ngầm và nước mưa cho sinh hoạt., nước ngầm được lấy từ các giếng khoan với độ khoan sâu khoảng 40m. Tuy nhiên nước ngầm ở đây chất lượng không cao, do đó nước giếng chỉ dùng để tắm giặt còn nước ăn uống thì phải mua về. Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường Nước thải chủ yếu trong khu vực là nước thải từ nhà dân. Nguồn nước thải sinh hoạt này chủ yếu là tự ngấm. Chưa có hệ thống thoát nước bẩn hoàn chỉnh. Việc sử dụng phân bón cũng như hóa chất nông nghiệp chưa được quản lí chặt chẽ. Chất thải rắn từ các hộ dân chưa được thu gom mà thải ra ngoài môi trường. Hiện trạng cấp điện Mạng lưới điện hạ thế đã tới 100% hộ dân bằng các tuyến đường dây xây dựng tạm ven các tuyến đường đất đỏ. Trong khu vực không có trạm biến áp nào Hiện trạng thông tin liên lạc Hệ thống thông tin trong khu vực thiết kế chưa hoàn chỉnh. Đường dây điện thoại chưa kéo đến. Một số hộ dân có tivi sử dụng ăng-ten. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG Quan hệ giữa khu dân cư Hòa Vinh 1 và các vùng xung quanh Xét về mối quan hệ với các vùng lân cận, khu dân cư Hòa Vinh 1 nằm về phía Tây Nam khu Công nghiệp và dân cư Becamex-Bình Phước và cách thị trấn Chơn Thành hơn 3km về phía Đông Nam. Đây là khoảng cách thích hợp cho người dân trong việc đi lại và sử dụng các dịch vụ của đô thị. Khu vực giáp với quốc lộ 13 ở phía Tây, quốc lộ 13 kết nối với quốc lộ 14 và đường Hồ Chí Minh, nên giao thông đối ngoại của khu vực với các tỉnh lân cận như Đồng Xoài, Lộc Ninh, Tây Ninh, Long Xuyên cũng xuyến suốt và thuận tiện. Khu vực quy hoạch nằm trong quy hoạch chung Công nghiệp và dân cư Becamex - Bình Phước, tạo động lực phát triển rất lớn. Khu công nghiệp sẽ tạo ra việc làm, thu hút lao động, thúc đẩy sự phát triển về nhà ở và thương mại dịch vụ. Phía Đông và Đông Nam cũng sẽ triển khai dự án quy hoạch chi tiết khu dân cư Hòa Vinh 2. Khu vực thiết kế sẽ kết nối với khu Hòa Vinh 2 bằng mạng lưới giao thông và kênh tạo lực. Do đó, nhu cầu giao thông đối ngoại từ khu vực quy hoạch sẽ thông suốt nhanh chóng hơn. Điều kiện xây dựng thuận lợi Đất đai để quy hoạch khu dân cư phần lớn là đất nông nghiệp năng suất thấp, dân cư khá thưa nên có thuận lợi trong việc tái định cư, đền bù giải phóng mặt bằng. Địa chất công trình tốt. Đây là khu vực đất đai xây dựng khá thuận lợi do các yếu tố bằng phẳng, dễ thoát nước. Hướng thoát nước mưa ra kênh tạo lực và đổ ra suối nằm ở phía Đông Khu Công nghiệp - Becamex Bình Phước tương đối thuận lợi. Khu vực quy hoạch gắn với việc phát triển của KCN Becamex Bình Phước nên sẽ có động lực để hình thành khu dân cư phát triển Khu quy hoạch nằm trong khu vực phát triển đô thị trong tương lai nên có điều kiện liên kết các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu của người dân. Cơ sở hạ tầng trong khu vực hầu như chưa có gì do đó có thể xây dựng mới hoàn toàn và đồng bộ. PHẦN II: ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN Tính chất đô thị và quy mô dân số Tính chất khu dân cư Hòa Vinh 1 Xét trên mối quan hệ giữa khu dân cư Hòa Vinh 1 với quy hoạch chung xây dựng Khu Công nghiệp và dân cư Becamex-Bình Phước và các khu vực xung quanh, tính chất của khu dân cư được xác định như sau: Tính chất đô thị: đô thị loại 3 Tính chất của người ở: Khu nhà ở cho người dân bản địa có nhu cầu và cho công nhân Khu Công nghiệp Becamex - Bình Phước. Quy mô khu dân cư Hòa Vinh 1 Tính chất là khu ở của đô thị loại 3, diện tích 210,6ha Quy mô dân số: 23.000 người Cơ cấu phân khu chức năng Phù hợp với điều kiện tự nhiên của khu vực trong đó có địa hình, hướng chảy của Suối Cái. Các công trình dịch vụ không bố trí tập trung mà gắn với các khu dân cư nhằm tạo điều kiện phục vụ và phát triển cho khu dân cư. Mỗi khu ở có một số công trình công cộng cấp khu ở như chợ, nhà văn hóa, vườn hoa cây xanh, mẫu giáo… Tăng khoảng cách li an toàn đối với tuyến cao thế 220kV đi qua khu dân cư, bề rộng dải cách li sau khi quy hoạch là 30m. Với tính chất khu dân cư phục vụ khu công nghiệp lớn gần 2000 ha, các loại nhà được xây dựng là: nhà phố, chung cư, nhà vườn. Lựa chọn các chỉ tiêu sử dụng đất và mật độ xây dựng, tầng cao trung bình Dựa trên tính chất đô thị: đô thị loại 3, điều kiện xây dựng thuận lợi, không gặp khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng, tái định cư, căn cứ các chỉ tiêu của QCXDVN01:2008, lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất như sau: Diện tích các căn hộ trung bình 100 – 200m2. Mật độ xây đất ở trung bình là 60%. Tầng cao nhà ở : 1 – 3 tầng, 5 tầng đối với chung cư. Các khu phức hợp thương mại – dịch vụ: mật độ xây dựng trung bình 40%, tầng cao trung bình: 5 tầng Các công trình công cộng khác, trường học, hành chánh, nhà văn hóa.... mật độ xây dựng 30%, tầng cao trung bình : 2 tầng. Các chỉ tiêu trên đều phù hợp với QCXD01:2008 QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT Các khu nhà ở: nhà phố, nhà vườn, chung cư; các công trình dịch vụ công cộng trong khu ở bao gồm nhà trẻ - mẫu giáo, trường học, y tế, trung tâm thương mại, văn hóa thể thao, điểm sinh hoạt văn hóa... Quy mô các công trình phù hợp với QCXD01:2008, mục quy định về chỉ tiêu diện tích trên dầu người các công trình công cộng trong đô thị như: Diện tích đất đơn vị ở tối thiểu là 8m2/người. Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình của tòan đô thị phải không lớn hơn 50m2/người. Trường hợp đặc biệt (đô thị du lịch, đô thị miền núi, đô thị có điều kiện khí hậu đặc biệt, điều kiện tự nhiên đặc biệt...) phải có luận cứ để lựa chọn chỉ tiêu thích hợp; Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người; Đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu phải đạt 2,7 m2/người. ... Căn cư vào quy chuẩn và xét trên mức độ phù hợp với quy mô đô thị, tiến hành phân lô quy hoạch. Cụ thể về quy mô các công trình trong khu vực như sau: STT THÀNH PHÂN ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DIỆN TÍCH (ha) MĐXD (%) TẦNG CAO (tầng) DÂN SỐ (người) DIỆN TÍCH SÀN(m2) A KHU A 38 4.2 7058 a ĐẤT CTCC CTCC khác 1.13 50 3 16950 b ĐẤT GIÁO DỤC TRƯỜNG CẤP I 1.04 30 2 c ĐẤT Ở CHUNG CƯ 10.22 30 5 d ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 3.21 60 3 B KHU B 43 2.4 1606 a ĐẤT GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON 1.22 30 2 b ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN 2.56 5 1 c ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 6.6 60 3 C KHU C 44 3.4 798 a ĐẤT CTCC TT THƯƠNG MẠI 3.36 40 5 67200 b ĐẤT CTCC ĐIỂM SH VĂN HÓA 1.52 30 2 9120 c ĐẤT CTCC HÀNH CHÍNH 1.49 30 2 8940 d ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 3.23 60 3 D KHU D 55 2.8 2051 a ĐẤT GIÁO DỤC TRƯỜNG CẤP II 1.67 30 2 b ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 8.45 60 3 E KHU E 51 2.6 1608 a ĐẤT CTCC CHỢ 1.04 30 2 6240 b ĐẤT CÂY XANH CÂY XANH 1.31 5 1 c ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 6.56 60 3 F KHU F 48 2.6 1631 a ĐẤT CTCC CTCC khác 1.17 50 3 17550 b ĐẤT CÂY XANH CÂY XANH+NMXLNT 1.71 5 1 c ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 6.7 60 3 G KHU G 60 3 2070 ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 8.52 60 3 H KHU H 45 3.4 1700 a ĐẤT CTCC TT THƯƠNG MẠI 5.92 40 5 118400 b ĐẤT GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON 1.3 30 2 c ĐẤT GIÁO DỤC TRƯỜNG CẤP II 1.3 30 2 d ĐẤT CÂY XANH CÂY XANH 1 5 1 e ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 6.99 60 3 I KHU I 55 2.8 1550 a ĐẤT CTCC TT Y TẾ 1.17 30 2 b ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 6.37 60 3 J KHU J 36 1.9 966 a ĐẤT CÂY XANH CÂY XANH 1.57 5 b ĐẤT Ở NHÀ VƯỜN 11.7 40 2 K KHU K 667 a ĐẤT CTCC CHỢ 1.07 30 2 6420 b ĐẤT CTCC HÀNH CHÍNH 1.63 30 2 9780 c ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN 2.6 5 1 d ĐẤT Ở NHÀ PHỐ 2.69 60 3 L KHU L 32 2 621 a ĐẤT GIÁO DỤC TRƯỜNG CẤP III 2.44 30 2 b ĐẤT Ở NHÀ VƯỜN 7.38 40 2 M KHU M 40 2.2 674 a ĐẤT CTCC CTCC khác 1.8 50 3 27000 b ĐẤT GIÁO DỤC TRƯỜNG CẤP I 1.82 30 2 c ĐẤT Ở NHÀ VƯỜN 8.15 40 2 TỔNG (ha) 152.55 ĐẤT GIAO THÔNG (ha) 43.4 ĐẤT CÂY XANH CÁCH LI (ha) 9.01 ĐẤT HÀNH LANG ĐƯỜNG ĐIỆN (ha) 3.54 MẶT NƯỚC (KÊNH ĐÀO) (ha) 2.1 TỔNG DIỆN TÍCH ĐÔ THỊ (ha) 210.6 BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TÓM LƯỢC STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (ha) CHỈ TIÊU (m2/người) TỈ LỆ (%) I ĐẤT DÂN DỤNG 195.95 85.2 93.04 1 ĐẤT Ở 108.29 47.08 51.42 2 ĐẤT CTCC 33.26 14.46 15.79 4 ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH 11 4.78 5.22 5 ĐẤT GIAO THÔNG 43.4 18.87 20.61 II ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 14.65 6.37 6.96 2 ĐẤT CÂY XANH CÁCH LI 9.01 3 HÀNH LANG ĐƯỜNG ĐIỆN 3.54 4 KÊNH RẠCH 2.1 TỔNG 210.6 91.57 100 Nhận xét: Chỉ tiêu đất ở phù hợp quy chuẩn. Chỉ tiêu đất công trình công cộng tương đối cao so với một khu dân cư (15,79%). nhưng xét về tính chất một khu đô thị nằm trong đồ án quy choạch chung khu công nghiệp và dân cư Becamex với quy mô hơn 4000 ha (khu dân cư hơn 2000 ha và khu công nghiệp gần 2000 ha) thì các công trình thương mại dịch vụ đô thị, công trình công cộng khác không chỉ phục vụ cho người dân nội thị mà còn phục vụ cho người dân ở các khu dân cư lân cận thuộc đồ án quy hoạch chung. Do đó chỉ tiêu công trình công cộng như trên là phù hợp. Các công trình công cộng khác như trung tâm y tế, trường học, điểm sinh hoạt văn hóa... đều lấy chỉ tiêu the QCXH01:2008 nên đều phù hợp. Chỉ tiêu đất giao thông tính đến cấp đường phân khu vực tương đối cao (20,16%). Do đây là khu vực với điều kiện xây dựng loại I, không gặp khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng nên mặt cắt đường sẽ lớn hơn. Như vậy chỉ tiêu giao thông cũng phù hợp. PHẦN III:QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH GIAO THÔNG: Hệ thống giao thông không có giao thông thủy và đường sắt mà chỉ có giao thông đường bộ. Căn cứ vào hiện trạng giao thông đã trình bày ở phần trước, căn cứ vào đồ án quy hoạch chung khu công nghiệp và dân cư Becamex Bình Phước, định hướng quy hoạch giao thông cho khu dân cư Hòa Vinh 1 trên cở bản vẫn giữ nguyên những tuyến đường của giai đoạn quy hoạch chung khu dân cư và công nghiệp Becamex-Bình Phước. Vì đô thị thiết kế gắn liền với khu công ghiệp nên nhu cầu giao thông chủ yếu hướng về khu công nghiệp, phương tiện giao thông phần nhiều là xe tải, xe ô tô lớn để vận chuyển hàng hóa, sản phẩm. Theo quy hoạch chung, đô thị có 3 tuyến đường đối ngoại: Đường trục chính Lê Văn Tám: liên kết với khu dân cư Hòa Vinh 2 là đường trục chính của khu đô thị đi vào khu công nghiệp. Đường này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu giao thông đối ngoại và nhu cầu đi lại giữa 2 khu vực nằm 2 bên đường trục chính, nhu cầu quá cảnh từ các khu vực lân cận đi vào khu công nghiệp và từ khu công nghiệp đi ra Quốc Lộ. Đường có lộ giới 62m, có 10 làn xe. Đường Lê Lợi: nằm ở ranh phía Bắc khu đô thị, cũng phục vụ nhu cầu đi vào khu công nghiệp.Trong tương lai đường này sẽ được nối thẳng ra Quốc Lộ 13. Đường Lê Lai: là ranh bên phải khu đô thị, phục vụ cho nhu cầu đối ngoại của người dân nội thi và ngoại thị đi vào khu công nghiệp ở phía Đông Nam và đi khu dân cư Hòa Vinh 2. Hai đường Lê Lợi và Lê Lai được thiết kế 6 làn xe, lộ giới 42m, có dải phân cách 3m ở giữa. Các tuyến đường còn lại mang tính chất khu vực và liên khu vực, phục vụ nhu cầu giao thông giữa các khu ở trong đô thị với nhau. Mạng lưới giao thông cụ thể được trình bày trong bản vẽ. TÍNH TOÁN NHU CẦU GIAO THÔNG: Cơ sở tính toán: Căn cứ vào quy hoạch chung, quy mô dân số Căn cứ vào mối liên hệ giữa khu dân cư Hòa Vinh 1 và khu công nghiệp Becamex Bình Phước và các khu vực lân cận. Căn cứ vào tính chất khu đô thị là một khu dân cư phục vụ cho khu công nghiệp, hướng giao thông chủ yếu là đi làm ở khu công nghiệp, kế đến là nhu cầu đi làm trong nội thị, đi học, đi giải trí, sinh hoạt văn hóa... Số liệu giả thiết: Chia khu vực tính toán nhu cầu thành 13 khu nhỏ tương ứng với phân khu sử dụng đất. Nhu cầu di chuyển của dân cư sống trong từng khu là nhu cầu của từng khi đi đến khu công nghiệp và nhu cầu đi lại giữa các khu với nhau, giữa các khu đến khu trung tâm... Với tính chất của khu đô thi như trên, có thể giả thiết nhu cầu như sau: - Đi làm: 60% dân số, tần suất 2,5 lượt/người.ngày - Đi học: 22 % dân số, tần suất 2,5 lượt/người.ngày - Đi sinh hoạt văn hóa – TDTT: 90% dân số, nhu cầu 2/7 ngày/tuần - Đi thăm viếng: 20% dân số, tần suất 2/7 ngày/tuần Phân bổ giao thông theo các hướng: Đi làm: 50% làm ở khu công nghiệp (đối ngoại), 50% còn lại chia đều cho các khu phân khu (để việc tính toán đơn giản, có thể giả thiết nhu cầu đi từ một khu đến tất cả các các khu như nhau) Đi học: chia đều cho các khu có trường học Đi sinh hoạt văn hóa – TDTT: xem như chia đều cho các khu. Tính toán nhu cầu giao thông: Tổng hợp nhu cầu giao thông trong khu đô thị: Từ những số liệu đã giả thiết ở trên ta tính được nhu cầu giao thông như s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4 THUYET MINH DO AN.doc
  • bak03 - GIAO THONG.bak
  • dwg01 - QH SDD - VI TRI VA LIEN HE VUNG.dwg
  • dwg02 - HIEN TRANG.dwg
  • dwg03 - GIAO THONG.dwg
  • dwg04 - SAN NEN - TN MUA.dwg
  • dwg05 - CAP NUOC.dwg
  • dwg06 - TN BAN.dwg
  • dwg07 - CAP DIEN.dwg
  • dwg08 - THONG TIN.dwg
  • dwg09 - TONG HOP.dwg
  • dwg10-TK CHI TIET CAP DIEN.dwg
  • dwg11 - TKCT MANG HA THE.dwg
  • dwg11 - TKCT MANG HA THE_recover.dwg
  • dwg12-TK KY THUAT CHIEU SANG.dwg
  • doc1 LOI CAM ON.doc
  • doc2 NHAN XET.doc
  • doc3 TAI LIEU THAM KHAO.doc
  • doc5 BIA PHU LUC.doc
  • doc6 PHU LUC A1-A4.doc
  • doc7 PHU LUC A5.doc
  • doc8 PHU LUC C.doc
  • doc9 PHU LUC D.doc
  • doc10 PHU LUC E.doc
  • doc11 PHU LUC F.doc
  • doc12 PHỤ LỤC G.doc
Luận văn liên quan