Đồ án Thiết kế máy thiết kế máy cắt kim loại

Để xây dựng đất nước Việt Nam trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh và công bằng, cần phải giải quyết một nhiệm vụ rất quan trọng là thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Giải quyết nhiệm vụ này đòi hỏi nền sản xuất công nghiệp phải phát triển với nhịp độ cao, mà trong đó phần lớn sản phẩm công nghiệp được tạo ra thông qua các máy công cụ và dụng cụ công nghiệp. Chất lượng của các loại máy công cụ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sản phẩm, năng suất, tính đa dạng và trình độ kỹ thuật của ngành cơ khí nói riêng và của ngành công nghiệp nói chung. Vì vậy vai trò của máy công cụ là hết sức quan trọng nhất là đối với một nền kinh tế đang phát triển như ở nước ta hiện nay. Nó được dùng để sản xuất ra các chi tiết máy khác, nghĩa là chế tạo ra tư liệu sản xuất nhằm thúc đẩy cơ khí hoá và tự động hoá nền kinh tế quốc dân. Với vai trò quan trọng như vậy thì việc nắm bắt phương thức sử dụng cũng như khả năng tính toán thiết kế, chế tạo và tối ưu hoá các máy cắt kim loại là một yêu cầu cấp thiết đối với người làm công tác kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí. Có như vậy chúng ta mới đạt được các yêu cầu kỹ thuật, năng suất trong quá trình chế tạo các sản phẩm cơ khí nói riêng và các sản phẩm công nghiệp nói chung. Vì lý do trên việc hoàn thành đồ án môn học “ Thiết kế máy cắt kim loại ” là hết sức quan trọng đối với mỗi sinh viên ngành cơ khí. Qua đó nó sẽ giúp cho sinh viên nắm bắt được những bước tính toán thiết kế các máy cắt kim loại cơ bản, đồng thời phục vụ cho việc tiếp cận thực tế một cách dễ dàng khi ra công tác, ngoài ra nó còn tạo điều kiện cho việc nghiên cứu cải tiến và hiện đại hoá các máy cắt kim loại. Để hoàn thành đồ án môn học này, ngoài sự cố gắng học hỏi và làm việc nghiêm túc của em còn có sự hướng dẫn tận tình của PGS TS Nguyễn Phương và một số thầy cô trong bộ môn Máy và ma sát học trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Qua đây em xin cảm ơn các thầy cô đã có những ý kiến đóng góp giúp em hoàn thành đồ án môn học này.

docx54 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy thiết kế máy cắt kim loại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Để xây dựng đất nước Việt Nam trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh và công bằng, cần phải giải quyết một nhiệm vụ rất quan trọng là thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Giải quyết nhiệm vụ này đòi hỏi nền sản xuất công nghiệp phải phát triển với nhịp độ cao, mà trong đó phần lớn sản phẩm công nghiệp được tạo ra thông qua các máy công cụ và dụng cụ công nghiệp. Chất lượng của các loại máy công cụ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sản phẩm, năng suất, tính đa dạng và trình độ kỹ thuật của ngành cơ khí nói riêng và của ngành công nghiệp nói chung. Vì vậy vai trò của máy công cụ là hết sức quan trọng nhất là đối với một nền kinh tế đang phát triển như ở nước ta hiện nay. Nó được dùng để sản xuất ra các chi tiết máy khác, nghĩa là chế tạo ra tư liệu sản xuất nhằm thúc đẩy cơ khí hoá và tự động hoá nền kinh tế quốc dân. Với vai trò quan trọng như vậy thì việc nắm bắt phương thức sử dụng cũng như khả năng tính toán thiết kế, chế tạo và tối ưu hoá các máy cắt kim loại là một yêu cầu cấp thiết đối với người làm công tác kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí. Có như vậy chúng ta mới đạt được các yêu cầu kỹ thuật, năng suất trong quá trình chế tạo các sản phẩm cơ khí nói riêng và các sản phẩm công nghiệp nói chung. Vì lý do trên việc hoàn thành đồ án môn học “ Thiết kế máy cắt kim loại ” là hết sức quan trọng đối với mỗi sinh viên ngành cơ khí. Qua đó nó sẽ giúp cho sinh viên nắm bắt được những bước tính toán thiết kế các máy cắt kim loại cơ bản, đồng thời phục vụ cho việc tiếp cận thực tế một cách dễ dàng khi ra công tác, ngoài ra nó còn tạo điều kiện cho việc nghiên cứu cải tiến và hiện đại hoá các máy cắt kim loại. Để hoàn thành đồ án môn học này, ngoài sự cố gắng học hỏi và làm việc nghiêm túc của em còn có sự hướng dẫn tận tình của PGS TS Nguyễn Phương và một số thầy cô trong bộ môn Máy và ma sát học trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Qua đây em xin cảm ơn các thầy cô đã có những ý kiến đóng góp giúp em hoàn thành đồ án môn học này. Tuy em đã có sự cố gắng rất nhiều trong việc tham khảo học hỏi để thực hiện đồ án này nhưng do thời gian thực hiện có hạn và tài liệu tham khảo còn hạn chế do vậy khó tránh khỏi thiếu sót. Em mong muốn được sự chỉ bảo của các thầy cô để em có thể thực hiện tốt hơn trong các lĩnh vực có liên quan sau này. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội tháng 5 năm 2003 Sinh viên thực hiện Hoàng Quyết Thắng CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU MÁY ĐÃ CÓ . 1.1Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ. Tính Năng Kỹ thuật.  P82  P81  P79  P83   Công suất động cơ(kw)  7,5/2,2  4,5/1,7  2,8  10/2,8   Phạm vi điều chỉnh tốc độ Nmin- nmax  30(1500  65(1800  110(1230  30(1500   Số cấp tốc độ zn  18  16  8  18   Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao smin ( smax  23,5(1180  35(980  25(285  23,5(1180   Số lượng chạy dao zs  18  16  8  18   Với số liệu máy ta cần thiết kế mới là: Phạm vi điều chỉnh tốc độ : 30(1500 Số cấp tốc độ Zn=18 Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao: 25(1250 Số lượng chạy dao:Zs=18 động cơ chạy dao: 2,2KW ta thấy rằng số liệu của máy cần thiết kế mới gần giống với tính năng kỹ thuật của máy P82(6H82) do đó ta lấy máy 6H82 làm máy chuẩn. 1.2 phân tích phương án máy tham khảo (6H82) 1.2.1 Các xích truyền động trong sơ đồ dộng của máy Chuyển động chính : nMT..  ntrục chính trục chính có 18 tốc độ khác nhau từ (30(1500)v/ph. Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng . Xích chạy dao dọc . nMT2tP nMT2. tP Xích chạy dao ngang nMT2tP nMT2. tP Xích chạy dao đứng. nMT2tP nMT2. tP trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền chạy chậm (cơ cấu phản hồi ) khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình (đường truyền trực tiếp ) đóng ly hợp M2 sang trái ,truyền tới bánh răng , tới các trục vít me dọc ,ngang đứng thực hiện chạy dao Sd , Sng , Sđ. chuyển động chạy dao nhanh. Xích nối từ động cơ chạy dao (không đi qua hộp chạy dao )đi tắt từ động cơ NMT2. đóng ly hợp M2 sang phải ,truyền tới bánh răng , tới các vít me dọc ,ngang ,đứng. 1.2.2 Phương án không gian ,phương án thứ tự của hộp tốc độ. Phương án không gian Z=3.3.2=18 Phương án thứ tự Z=3. 3. 2    đồ thị luới kết cấu của hộp tốc độ 1.2.3 Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ. ta có n0 = nđc.i0 =1440.= 693,33 để dễ vẽ ta lấy n0 = n15 =750 v/ph với nhóm 1: i1=1/ (4 i2=1/ (3 i3=1/ (2  nhóm 2 i4=1/(4 i5=1/( i6=(2  nhóm 3 i7=1/(6 i8= (3 từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay của hộp tốc độ. 1.2.4 Nhận xét: Từ đồ thị vòng quay ta có nhận xét Với phương án này thì lượng mở ,tỉ số truyền của các nhóm thay đổi từ từ đều đặn tức là có dạng rẻ quạt do đó làm cho kích thước của hộp nhỏ gọn ,bố trí các cơ cấu truyền động trong hộp chặt chẽ nhất 1.2.5 Phương án không gian, phương án thứ tự của hộp chạy dao Phương án không gian: Z=3.3.2=18 Phương án thứ tự Do có cơ cấu phản hồi nên có biến hình dẫn đến phương án thứ tự của hộp chạy dao thay đổi với Z=3.3.2 được tách làm 2 Với Z1= 3. 3  còn Z2= 2 gồm 2 đường truyền trực tiếp và phản hồi ngoài ra còn có đường chạy dao nhanh: Đồ thị lưới kết cấu: Do dùng cơ cấu phản hồi nên ta chọn phương án này 1.2.6 Đồ thị vòng quay của hộp chạy dao . với đường chạy dao thấp và trung bình. n 0 = nđc . i1.i2 = 1440.= 250,26.. .. Chọn n0 Nhóm 1: i1 = 1/(3 i2 = 1 i3 = (3 Nhóm 2: i4 = 1/(4 i5 = 1/(3 i6 = 1/(2 Nhóm 3: i7 = 1/(6 i8 = (3 Với đường chạy dao nhanh. n0 = nđc.i1 = 1446. = 850.909.. .. ta có đồ thị vòng quay. 1.2.7 Nhận xét: Từ đồ thị vòng quay ta thấy người ta không dùng phương án hình rẽ quạt vì trong hộp chạy dao thường người ta dùng một loại modun nên việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ truyền nên việc dùng phương án thay đổi thứ tự này hoặc khác không ảnh hưởng nhiều đến kích thước của hộp. CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MÁY MỚI 2.1. Thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ 2.1.1. Tính toán thông số thứ tư và lập chuỗi số vòng quay Với ba thông số cho trước: Z = 18 ( = 1.26 nmin = 30 vòng/phút Ta có : n1 = nmin = 30 vòng/phút n2 = ( . n1 = 1,26 . 30 = 37,8 vòng/phút n3 = ( . n2 = (2 . n1 ............................ nz = ( . nz-1 = n1. (z-1 ( 1 ) Từ công thức (1) ta xác định được chuỗi số vòng quay trục chính n1 = nmin = 30 vòng/phút n2 = n1. ( = 37,8 n3 = n2. ( = 47,63 n4 = n3. ( = 60,01 n5 = n4. ( = 75,61 n6 = n5. ( = 95,27 n7 = n6. ( = 120,05 n8 = n7. ( = 151,26 n9 = n8. ( = 190,58 n10= n9. ( = 240,14 vòng/phút n11= n10. ( = 302,57 n12= n11. ( = 381,24 n13= n12. ( = 480,36 n14= n13. ( = 605,25 n15= n14. ( = 762,62 n16= n15. ( = 960,90 n17= n16. ( = 1210,74 n18= n17. ( =1525,53 Vậy nmax = n18 = 1525.,53 2.1.2. Phương án không gian, lập bảng so sánh phương án KG, vẽ sơ đồ động Phương án không gian có thể bố trí Z=18 = 9 . 2 (1) Z=18 = 6. 3 (2) Z=18 = 3. 3. 2 (3) Z=18 = 2. 3. 3 (4) Z=18 = 3. 2. 3 (5) Để chọn được PAKG ta đi tính số nhóm truyền tối thiểu: Số nhóm truyền tối thiểu(i) được xác định từ Umin gh=1/4i = nmin/nđc => =  imin = lg /lg4 = lg /lg4 =2,79 Số nhóm truyền tối thiểulà i 3 Do i 3 cho nên hai phương án (1) và (2) bị loại. Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án KG còn lại. Lập bảng so sánh phương án KG Phương án Yếu tố so sánh  3. 3. 2  2.3.3  3.2.3   + Tổng số bánh răng Sbr=2(P1+P2+.. .. .. +Pi)  2(3+3+2)=16  2(2+3+3)=16  2(3+2+3)=16   + Tổng số trục(không kể trục chính) S = i+1  4  4  4   +Số bánh răng chịu Mxmax  2  3  3   +Chiều dài L  17b +16f  17b +16f  17b +16f   + Cơ cấu đặc biệt      Ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kế tiếp với trục chính vì trục này có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ nmin ( nmax nên khi tính toán sức bền dựa vào vị trí số nmin ta có Mxmax. Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng, do đó 2 PAKG cuối có số bánh răng chịu Mxmax lớn hơn cho nên ta chọn phương án (1) đó là phương án 3x3x2. Vẽ sơ đồ động: 2.1.3. Chọn phương án thứ tự ứng với PAKG 3x3x2 . Theo công thức chung ta có số phương án thứ tự được xác đinhlà K! Với K là số nhóm truyền, K=i = 3 => ta có 3! = 6 PATT. Bảng lưới kết cấu nhóm như sau: 3 x 3 x 2  3 x 3 x 2  3 x 3 x 2   I II III  II I III  III II I   [1] [3] [9]  [3] [1] [9]  [6] [2] [1]       I III II  II III I  III I II   [1] [6] [3]  [2] [6] [1]  [6] [1] [3]       Ta có bảng so sánh các PATT như sau : PAKG  3 x 3 x 2  3 x 3 x 2  3 x 3 x 2   PATT  I II III  II I III  III II I   Lượng mở (X)  [1] [3] [9]  [3] [1] [9]  [6] [2] [1]   (xmax  (9 = 8  (9 = 8  (2*6 = 16   Kết quả  Đạt  Đạt  Không đạt   PATT  I III II  II III I  III I II   Lượng mở (X)  [1] [6] [3]  [2] [6] [1]  [6] [1] [3]   (xmax  (2*6 = 16  (2*6 = 16  (2*6 = 16   Kết quả  Không đạt  Không đạt  Không đạt   Theo điều kiện ((P-1)Xmax  8 có 2 PATT đạt, kết hợp với lưới kết cấu ta chọn PATT là PATT đầu tiên : [1] [3] [9] Vì với PATT này thì lưới kết cấu phân bố theo hình rẽ quạt đều đặn và chặt chẽ nhất. 2.1.4. Vẽ một vài lưới kết cấu đặc trưng Rõ ràng ta thấy PATT 1 có lưới kết cấu phân bố theo hình rẽ quạt đều đặn và chặt chẽ nhất 2.1.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm . Lưới kết cấu chỉ thể hiện được tính định tính để xác định được hộp tốc độ có phân bố theo hình rẽ quạt chặt chẽ hay không ? Còn đồ thị vòng quay cho ta tính được cụ thể tỷ số truyền , số vòng quay và số răng của các bánh răng trong hộp tốc độ. Với chuỗi số vòng quay là : n1 = nmin = 30 vòng/phút n2 = n1. ( = 37,8 n3 = n2. ( = 47,63 n4 = n3. ( = 60,01 n5 = n4. ( = 75,61 n6 = n5. ( = 95,27 n7 = n6. ( = 120,05 n8 = n7. ( = 151,26 n9 = n8. ( = 190,58 n10 = n9. ( = 240,14 vòng/phút n11 = n10. ( = 302,57 n12 = n11. ( = 381,24 n13 = n12. ( = 480,36 n14 = n13. ( = 605,25 n15 = n14. ( = 762,62 n16 = n15. ( = 960,90 n17 = n16. ( = 1210,74 n18 = n17.( = 1525,53 Động cơ đã chọn theo máy chuẩn có P = 7 (KW) và nđc = 1440 v/ph Ta chọn số vòng quay trên trục I qua bộ truyền bánh răng theo máy chuẩn có tỷ số truyền io = 26 / 54 là n0. Với io = 26 / 54 => ta có no = nđc * io = 1440 * 26 / 54 = 693.33 v/ph Để dễ vẽ ta chọn trong chuỗi vòng quay và lấy no = n15 = 762,62 v/ph Tính lại chính xác io = no / nđc =762,62 / 1440 ( 0.5296 * Tính tỷ số truyền các nhóm : với nhóm 1: chọn i1=1/(4 vì i1: i2: i3 =1:(:(2 ta có : i2 =1/(3 i3 =1/(2 với nhóm 2: chọn i4=1/(4 vì i4: i5: i6=1:(3:(6 ta có: i5=1/( i6=(2 với nhóm 3: chọn i7 =1/(6 vì i7: i8 =1:(9 ta có : i8= (3 Từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay: 2.1.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền Ta tính số răng của các bánh răng theo phương pháp bội số chung nhỏ nhất : Với nhóm 1: i1 =1/(4 = 1/ 1.26 4 = 16/ 39 = f1 / g1 ta có f1+g1= 55 i2 =1/(3 = 1/ 1.26 3 = 19/ 36 = f2 / g2 ta có f2+g2= 55 i3 =1/(2 = 1/ 1.26 2 = 22/ 33 = f3/ g3 ta có f3+g3= 55 bội số chung nhỏ nhất là K=55 với Zmin=17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất Do giảm tốc cho nên ta tính : Emin= Zmin C =  = = 1,1 từ đó ta có E=1 = E.K = 1.55 = 55. Z1 =  = .55 =16 Z’1 =  = .55 = 39  i1=16/ 39 Z2 = =.55 = 19 Z’2 = = .55 = 36  i2 = 19/ 36 Z3 = = .55 = 22 Z’3 = = .55 = 33  i3=22/ 33 nhóm 2 i4 = 1/(4 = 1/ 1.26 4 = 18/ 47 ta có f4+g4= 65 i5 = 1/( = 1/ 1.26 = 28/37 ta có f5+g5= 65 i6 = (2 = 1.26 2 = 39/ 26 ta có f6+g6= 65 bội số chung nhỏ nhất là K= 65 với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất Do giảm tốc cho nên ta tính : Emin= Zmin C ==<1 , ta chọn E=1  = E.K = 1.65 = 65. Z4==.65 =18 Z’4 = = .65 = 47 i4 =18/47 Z5 =  = .65 = 28 Z’5 =  = .65 = 37 i5=28/37 Z6 =  = .65 = 39 Z’6 =  = .65 = 26 i6= 39/26 nhóm 3 i7 = 1 / (6 = 1/ 1.26 6 =  ta có f7+g7 =90 i8 = (3 = 1.26 2 =  ta có f8+g8 = 120 Trong máy phay ở nhóm truyền này có điều đặc biệt là dùng 2 loại modul khác nhau là m7 & m8 cho nên điều kiện làm việc của nhóm này là : 2A= m7 (Z7 + Z’7) = m8 (Z8 + Z’8) Với A là khoảng cách trục. Từ đó ta có (Z 7 / (Z 8 = m 8 / m 7 Do 2 cặp bánh răng có modul khác nhau cho nên ta tính riêng cho từng cặp : EminC =  =  < 1 từ đó ta có E = 1 Z7 = = = 19 Z’7 == =71 i7=19/71 EminB =  =  < 1 từ đó ta có E = 1 Z8 = = = 182 Z’8 == = 38 i8 =82/ 38 2.1.7 Tính sai số vòng quay. Theo máy chuẩn ta lấy i0=26/54 khi đó ta có bảng tính sai số vòng quay Tính toán lại số vòng quay thực tế : n  Phương trình xích  n = nc/xác  nt.toán  (n%   n1 =  nđc . io.i1 . i4 . i7  30  29.15  2.83   n2 =  nđc . io.i2 . i4 . i7  37,8  37.5  0.79   n3 =  nđc . io.i3 . i4 . i7  47,63  47.37  0.55   n4 =  nđc . io.i1 . i5 . i7  60,01  57.6  4.02   n5 =  nđc . io.i2 . i5 . i7  75,61  74.1  2   n6 =  nđc . io.i3 . i5 . i7  952,7  93.61  1.74   n7 =  nđc . io.i1 . i6 . i7  120,04  114.18  4.89   n8 =  nđc . io.i2 . i6 . i7  151,26  146.89  2.89   n9 =  nđc . io .i3 . i6 . i7  190,58  185.54  2.64   n10 =  nđc . io.i1 . i4 . i8  240,14  235.07  2.11   n11 =  nđc . io.i2 . i4 . i8  302,57  302.41  0.05   n12 =  nđc . io.i3 . i4 . i8  381,24  381.99  -0.2   n13 =  nđc . io.i1 . i5 . i8  480,36  464.5  3.3   n14 =  nđc . io.i2 . i5 . i8  605,25  597.56  1.27   n15 =  nđc . io.i3 . i5 . i8  762,67  754.81  1.02   n16 =  nđc . io.i1 . i6 . i8  960,90  920.7  4.18   n17 =  nđc . io.i2 . i6 . i8  1210,74  1184.44  2.17   n18 =  nđc . io.i3 . i6 . i8  1525,53  1496.14  1.93   Ta có đồ thị sai số vòng quay. Sai số (n <5% nằm trong giới hạn cho phép Sơ đồ động và đồ thị vòng quay : / 2.2 Thiết kế truyền dẫn hộp chạy dao. 2.2.1 Tính thông số thứ tư và lập chuỗi số vòng quay. Với : Sđứng min= Sngang min= Sdọc min= 23.5 mm/phút ( =1,26. Dựa vào máy tương tự (6H82) ta thấy cơ cấu tạo ra chuyển động chạy dao dọc , dao ngang và dao đứng là cơ cấu vít đai ốc với bước vít tx = 6 mm . Mặt khác, do Sđứng min= Sngang min= Sdọc min= 23.5 mm/phút cho nên ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các đường truyền khác là tính tương tự Giả sử ta tính với đường chạy dao dọc . Theo máy tương tự thì ta dùng hộp chạy dao có chuỗi lượng chạy dao theo cấp số nhân: S1 = Sdọc min = 23.5 mm/phút S2 = S1 . ( = S3 = S2 . ( = S1 . ( 2 S18 = S17 . ( = S1 . ( 17 (*) Từ công thức (*) ta xác định được chuỗi lượng chạy dao như sau : S1 = Smin = 23.5 mm/phút S2 = S1. ( = 29.61 S3 = S2. ( = 37.31 S4 = S3. ( = 47.01 S5 = S4. ( = 59.23 S6 = S5. ( = 74.63 S7 = S6. ( = 94.04 S8 = S7. ( = 118.48 S9 = S8. ( = 149.29  S10 = S9. ( = 188.11 mm/phút S11 = S10. ( = 237.01 S12 = S11. ( = 298.64 S13 = S12. ( = 376.28 S14 = S13. ( = 474.12 S15 = S14. ( = 597.39 S16 = S15. ( = 752.71 S17 = S16. ( = 948.41 S18 = S17.( = 1195 Vậy ta có : Smax = S18 = 1195 mm/phút 2.2.2 Chọn phương án không gian ,lập bảng so sánh phương án không gian ,vẽ sơ đồ động. Chọn phương án không gian . Z=18 = 9 . 2 Z=18 = 6. 3 Z=18 = 3.3. 2 Z=18 = 2.3.3 Z=18 = 3. 2.3 Lập bảng so sánh phương án KG Phương án Yếu tố so sánh  3. 3. 2  2.3.3  3.2.3   + Tổng số bánh răng Sbr=2(P1+P2+.. .. .. +Pi)  2(3+3+2)=16  2(2+3+3)=16  2(3+2+3)=16   + Tổng số trục(không kể trục chính) S = i+1  4  4  4   +Số bánh răng chịu Mxmax  2  3  3   +Chiều dài L  17b +16f  17b +16f  17b +16f   + Cơ cấu đặc biệt      Ta thấy với phương án 9x2(2x9)và 6x3(3x6)thì tổng số bánh răng nhiều mà tổng số trục ít dẫn đến là có nhiều bánh răng lắp trên cùng một trục và kém cứng vững do đó mà ta loại bốn phương án này còn ba phương án còn lại thì phương án 3x3x2 là hợp lý nhất vì nó có số bánh răng chịu mô men MXMAX là nhỏ nhất .vậy phương án không gian của hộp chạy dao là:3x3x2 Vẽ sơ đồ động. 2.2.3 Chọn phương án thứ tự. 3x3x2.  ((P –1)X=(9=8  ((P –1)X=(12=16  ((P –1)X=(12=16 theo điều kiện ((P –1)Xta chọn phương án thứ tự là  2.2.4 vẽ một vài lưới kết cấu đặc trưng. 2.2.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm . Xác định n0. n0min===59,375(v/ph) n0max===608(v/ph) chọn n0=n17=750(v/ph) tỉ số truyền các nhóm ta có. với nhóm 1: chọn i1=1/(3 vì i1: i2: i3=1:(3:(6 ta có : i2=1 i3=(3 với nhóm 2: chọn i4=1/(3 vì i4: i5: i6=1:(:(2 ta có: i5=1/(2 i6=1/( với nhóm 3: chọn i7=1/(6 vì i1: i7: i8=1:(9 ta có : i8=(3 vì trong hộp chạy dao thường người ta dùng một loại modun nên việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ truyền do đó ta dùng cơ cấu phản hồi cho nên đồ thị vòng quay có biến hình. từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay 2.2.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm . Nhóm 1: i01=1/( =1/ 1.26 = =  Nhóm 2 : i02 =1/(5 =1/ 1.265 = = =  Nhóm 3: i1 = 1/(3 = 1/ 2 ( f1+g1 = 3. i2 = 1/1 ( f2+g2 = 2 i3 = (3 = 2/ 1 ( f3+g3 = 3 Bội số chung nhỏ nhất của các f+g là K=6. với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất Emin===8,5 từ đó ta có E=9 = E.K = 9.6 = 54. Z1==.54=18 Z’1==.54=36i1=18/36 Z2==.54=27 Z’2==.54=27i2=27/27 Z3==.54=36 Z’3==.54=18i3=36/18 Nhóm 4 : i4=1/(4 = 1/ 1.264 = 9/ 19 ta có f4+g4 = 28 i5=1/(3 = 1/ 1.263 = 21/ 35 ta có f5+g5 = 56 i6=1/(2 = 1/ 1.262 = 12/ 16 ta có f6+g6 = 28 bội số chung nhỏ nhất là K = 56 với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất Emin=== 0,944 từ đó ta có E=1 =E.K=1.56 = 56. Z4==.56=18 Z’4==.56=38i4=18/38 Z5 ==.56 =21 Z’5 ==.56=35i5=21/35 Z6 ==.56 =24 Z’6 ==.56 =32i6=24/32 Nhóm 5: Do đây là 2 cặp bánh răng trong cơ cấu phản hồi nên nó phải đảm bảo khoảng cách trục A đã được xác định trước A= Với m là môđun của các bánh răng: Vậy ta có . ( ( ( ( Nhóm 6 : , Nhóm 7 :  , Nhóm 8 :  Nhóm 9 : , Nhóm 10 : , Nhóm 11 :  2.2.7 Tính sai số vòng quay. Ta có chuỗi lượng chạy dao thực tế Smin = S1 = nđc . io1.io2.i1.i4.i7.i8 .i9.i10.i11.i12 .i13.i14.tx = nđc . . ... ......6= 23.68 S2 = nđc . io1.io2.i1.i5.i7.i8 .i9.i10.i11.i12 .i13.i14.tx = nđc . . ... ......6= 29.99 S3 = nđc . io1.io2.i1.i6.i7.i8 .i9.i10.i11.i12 .i13.i14.tx = nđc . . ... ......6= 37.49 S4 = nđc . i01.i02.i2.i4.i7.i8 .i9.i10.i11.i12 .i13.i14.tx = nđc . . ... ......6= 47.35 S5 = nđc . i01.i02.i2.i5.i7.i8 .i9.i10.i11.i12 .i13.i14.tx = nđc . . ... ......6= 59.98 S6 = nđc . i01.i02.i2.i6.i7.i8 .i9.i10.i11.i12 .i13.i14.tx