Đồ án Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng

Chế độ làm việc của máy bao gồm nhiều mặt như chế độ cắt, chế độ bôi trơn, làm nguội . để làm cơ sở cho việc tính toán động học của máy ở đây, ta xác định chế độ cắt giới hạn.  Chế độ cắt cực đại  Chế độ cắt tính toán  Chế độ cắt thử máy Do máy được thiết kế dựa vào máy chuẩn 1K62 do nhà máy công cụ số 1 chế tạo có chế độ cắt thử máy nên ta chọn chế này.

doc5 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3645 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: PHÂN TÍCH MÁY CHUẨN 1.Tên gọi và đặc tính của máy Tên gọi: Máy tiện ren vạn năng Ký hiệu : 1K62. Đặc tính: có thể thực hiện tất cả các tính năng về tiện và các tính năng thay đổi .Có thể tiện được các loại ren sau: Ren hệ modun: m = 0,5 : 7 (mm) Ren anh : n = 28 : 2 Ren pit : Dp= 56 : 4 Ren hệ mét: tp = 1 :14 (mm) Có thể dùng trong sản xuất hàng loạt, sản xuất đơn chiết hoặc các phân xưởng sửa chửa. Những thông số cơ bản của máy NHỮNG THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY CHUẨN   STT    1  Chiều cao tâm máy H= 200(mm)   2  Chiền dài băng máy L= 710(mm)   3  Kích thước gia công được trên máy : DMaX= 2H = 400(mm)   4  Phạm vi điều chỉnh tốc độ 12,5 - 2000 (vòng /phút)   5  Các loại ren gia công được trên máy    Ren hệ mét : tp=1,25-192  Ren anh N=2-24  Ren modun: m=0,5-96  Ren pit : DP= 56-2   6  Công suất động cơ điện N = 10(kw)   7  Các cơ cấu dặc biệt : Cơ cấu ly hợp ma sat Cơ cấu nooctong Cơ cấu trục vit rơi. Cơ cấu khoá hảm lẩn nhau Cơ cấu trạc đầu ngựa ở bộ bánh rang thay thế   3.Phân tích động học: 3.1Sơ đồ truyền động hộp tốc độ và hộp trục chính. Đường truyền thuận. Động cơ  (  ( ly hợp ma sát ( (I)  (II) ( (III) (  trục chính Đường truyền nghịch. Động cơ  (  ( ly hợp ma sát ( (I) 50/24 (36/38( (II) ( (III) (  trục chính Đường truyền của xích tốc độ từ đ/ư đến trục chính theo 2 đường Đường truyền trực tiếp: (I) - (II) - (III) - (V) Đường truyền gián tiếp: (I) - (II) - (III) - (IV) - (V) (Hộp tốc độ và động cơ thông qua với nhau băng một bộ truyền đai. Đối với đường truyền thuận. Đường truyền của xích tốc độ từ động cơ đến trục chính : theo 2 đường. Đường truyền trực tiếp : tạo nên 6 cấp tốc độ cao. Đường truyền gián tiếp: tạo nên 18 tốc độ thấp. Như vậy có 24 tỷ số truyền trong đó có tỷ số truyền n18 trùng n19 nên còn lại 23 cấp tốc độ khác nhau Đối với đường truyền nghịch Đường truyền nghịch đến trục chính từ động cơ đến ly hợp ma sát đến 50/24 đến 36/38 (II) sau đó giống đường truyền thuận tạo ra 12 cấp tốc độ khác nhau. 3.2 Sơ đồ truyền động hộp chạy dao. Trục chính ( cơ cấu đảo chiều ( cơ cấu bánh răng thay thế ( bộ bánh răng cơ sở ( bộ bánh răng khuếch đại ( bàn xe dao.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnhung thong so co ban ( phan I).doc
  • dwg16K20(DA TOT NGGHIEP).DWG
  • docbia.DOC
  • rarDAMC.rar
  • dwgHCD.DWG
  • dwgHCDAO may tien ren vitT620.DWG
  • doche thong dieu khien ho chay dao (phanV).doc
  • docphan tich co cau dong hoc va vitme dai oc (phanIII-IV).doc
  • dwgSDong-T620.dwg
  • dwgSo-Do-Dong-T620 (2).dwg
  • dwgSo-Do-Dong-T620.dwg
  • doctinh toan dong hoc may (phanII).doc