Đồ án Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi Thaco KB80SLI trên ô tô sat-Xi King Long XMQ6798

1. Lí do chọn đề tài. Xe ôtô là một phương tiện ngày càng được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; nó có vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung cũng như của Việt Nam nói riêng, được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi, dùng cho nhiều loại công việc với những mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ khác nhau. Ôtô chở khách cũng không nằm ngoài sự phát triển đó, cùng với sự phát triển kinh tế thì nhu cầu đi lại của hành khách cũng gia tăng, mặt khác yêu cầu của hành khách cũng ngày càng nâng cao; vì vậy các ôtô ngày nay, ngoài những yêu cầu, những tiêu chuẩn, quy định về mặt kỹ thuật, độ an toàn, tính tin cậy áp dụng đối với ôtô chở khách phải đảm bảo mới được phép lưu thông; thì ngoài ra còn phải kể đến tính thẩm mĩ, tính tiện nghi trong sử dụng cho hành khách cũng như người lái và đây là hai tiêu chí ngày càng đóng vai trò quan trọng. Vì vậy, với đề tài tốt nghiệp: Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi Thaco KB80SLI trên cơ sở ôtô sat-xi KingLong XMQ6798 sẽ giúp em có thêm những hiểu biết sâu hơn đối với ngành nghề, cũng như những tiêu chuẩn, quy định của ngành ôtô nói chung và ôtô khách nói riêng, tạo tình cảm yêu mến đối với ngành nghề mình đã chọn, khả năng tự nghiên cứu và giải quyết bài toán độc lập, giúp nâng cao bản lĩnh làm việc sau này. 2. Giới thiệu tổng thể ôtô sat-xi nhập khẩu. Ôtô sat-xi được Trường Hải nhập về dưới dạng linh kiện CKD của ôtô King Long có số hiệu XMQ6798 (hình 2.1). Đây là loại ôtô sát xi dùng để đóng xe khách có kích thước cũng như khả năng chịu tải phù hợp cho việc đóng mới xe khách từ 30 đến 40 chỗ ngồi. Ôtô sát xi XMQ6798 có động cơ và hệ thống truyền lực được bố trí ở phía sau, bố trí như vậy có ưu, nhược điểm sau: + Ưu điểm: - Cách nhiệt, cách âm, giảm ồn, giảm rung động rất tốt. - Phân bố trọng lượng lên các cầu hợp lý. - Dễ dàng tháo lắp, thao tác khi sửa chữa và bảo dưỡng. - Không gây ô nhiễm, đảm bảo sức khoẻ cho hành khách. - Truyền động các đăng đến cầu chủ động đặt sau ngắn. + Nhược điểm: - Lái xe không phát hiện kịp thời các hư hỏng. - Hệ thống điều khiển phức tạp, cồng kềnh. - Không tận dụng được sức gió để làm mát động cơ.

doc88 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2441 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi Thaco KB80SLI trên ô tô sat-Xi King Long XMQ6798, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU 2 1. Lí do chọn đề tài. 3 2. Giới thiệu tổng thể ôtô sat-xi nhập khẩu. 5 2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798. 7 2.2. Giới thiệu các tổng thành và hệ thống của ôtô sat-xi. 8 2.2.1. Động cơ. 8 2.2.2. Các hệ thống trên ôtô sát xi XMQ6798. 8 3. Giới thiệu tổng thể ôtô khách được đóng mới. 9 3.1. Phân tích hình dáng tổng thể, tuyến hình của ôtô. 9 3.2. Phân tích kết cấu khung vỏ của ôtô. 13 3.2.1. Bố trí dầm sàn ôtô khách. 13 3.2.2. Bố trí khung, vòm ôtô khách. 15 4. Tính kiểm nghiệm các thông số cơ bản. 28 4.1. Xác định trọng lượng bản thân và trọng lượng toàn bộ của ôtô. 28 4.2. Xác định toạ độ trọng tâm 28 4.2.1. Tọa độ trọng tâm theo phương dọc xe ( phương x). 28 4.2.2. Kiểm tra độ êm dịu chuyển động của ôtô khách. 30 4.2.3. Tọa độ trọng tâm theo chiều cao (phương y ). 31 4.3. Xác định sự phân bố trọng lượng ôtô lên các cầu. 33 4.3.1. Khi ô tô không tải. 33 4.3.2. Khi ô tô có tải. 33 4.4. Tính toán kiểm tra hệ thống phanh. 34 5. KIỂM TRA BỀN. 38 5.1. Giới thiệu phần mềm RDM. 38 5.2. Kiểm tra bền thân vỏ ô tô khách. 39 5.2.1. Chế độ phanh gấp. 39 5.2.2. Chế độ quay vòng. 44 5.3. Kiểm tra bền dầm ngang. 54 5.3.1. Kiểm tra bền dầm ngang khi phanh gấp. 54 5.3.2. Kiểm tra bền dầm ngang khi chịu tải trọng gấp kd lần tải trọng tĩnh. 61 6. Các tính toán ổn định của ôtô. 67 6.1. Tính toán ổn định ôtô. 67 6.1.2. Tính toán ổn định ngang ôtô. 68 6.1.4. Xác định hành lang quay vòng của ôtô. 69 6.1.4. Kiểm tra tính ổn định của ô tô. 72 6.2. Tính toán sức kéo ôtô. 72 6.3. Lập các đồ thị đặc tính động lực học. 75 6.3.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ. 75 6.3.2. Lập đồ thị đặc tính kéo của ô tô. 77 7. KẾT LUẬN. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO 88 LỜI NÓI ĐẦU Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay nói chung, và của VIỆT NAM nói riêng thì ngành công nghiệp ô tô là một ngành không thể thiếu và đóng vai trò hết sức quan trọng, ngoài là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ phát triển của nền công nghiệp một quốc gia, nó còn có vai trò quan trọng và thúc đẩy tất cả các ngành nghề và dịch vụ khác cùng phát triển theo. Qua đó nó giúp nền công nghiệp chung của cả thế giới phát triển, đồng thời nó là phương tiện chuyên chở đáp ứng nhu cầu vận tải và đi lại của con người. Nắm rõ được tầm quan trọng của ngành nghề, với sự đam mê của bản thân, khi sắp tốt nghiệp đại học để trở thành một kỹ sư của ngành ô tô, thì việc củng cố và bồi bổ thêm kiến thức chuyên ngành là hết sức quan trọng, và đồ án tốt nghiệp là cơ hội để em được hiểu sâu hơn về chuyên ngành của mình, điều này có vai trò rất quan trọng cho quá trình làm việc sau này. Chính vì vậy em đã chọn đề tài tốt nghiệp là: Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi Thaco KB80SLI trên ôtô sat-xi King Long XMQ6798. Do kiến thức của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều và thời gian có hạn nên đồ án này của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy giáo hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn tận tình chỉ bảo thêm để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn TS: Phan Minh Đức, cùng các thầy cô giáo trong bộ môn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Đà Nẵng; 13 tháng 03 năm 2010 Sinh viên thực hiện. Trần Đình Trung 1. Lí do chọn đề tài. Xe ôtô là một phương tiện ngày càng được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; nó có vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung cũng như của Việt Nam nói riêng, được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi, dùng cho nhiều loại công việc với những mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ khác nhau. Ôtô chở khách cũng không nằm ngoài sự phát triển đó, cùng với sự phát triển kinh tế thì nhu cầu đi lại của hành khách cũng gia tăng, mặt khác yêu cầu của hành khách cũng ngày càng nâng cao; vì vậy các ôtô ngày nay, ngoài những yêu cầu, những tiêu chuẩn, quy định về mặt kỹ thuật, độ an toàn, tính tin cậy áp dụng đối với ôtô chở khách phải đảm bảo mới được phép lưu thông; thì ngoài ra còn phải kể đến tính thẩm mĩ, tính tiện nghi trong sử dụng cho hành khách cũng như người lái và đây là hai tiêu chí ngày càng đóng vai trò quan trọng. Vì vậy, với đề tài tốt nghiệp: Tính toán kiểm nghiệm ô tô khách 35 chỗ ngồi Thaco KB80SLI trên cơ sở ôtô sat-xi KingLong XMQ6798 sẽ giúp em có thêm những hiểu biết sâu hơn đối với ngành nghề, cũng như những tiêu chuẩn, quy định của ngành ôtô nói chung và ôtô khách nói riêng, tạo tình cảm yêu mến đối với ngành nghề mình đã chọn, khả năng tự nghiên cứu và giải quyết bài toán độc lập, giúp nâng cao bản lĩnh làm việc sau này. 2. Giới thiệu tổng thể ôtô sat-xi nhập khẩu. Ôtô sat-xi được Trường Hải nhập về dưới dạng linh kiện CKD của ôtô King Long có số hiệu XMQ6798 (hình 2.1). Đây là loại ôtô sát xi dùng để đóng xe khách có kích thước cũng như khả năng chịu tải phù hợp cho việc đóng mới xe khách từ 30 đến 40 chỗ ngồi. Ôtô sát xi XMQ6798 có động cơ và hệ thống truyền lực được bố trí ở phía sau, bố trí như vậy có ưu, nhược điểm sau: + Ưu điểm: - Cách nhiệt, cách âm, giảm ồn, giảm rung động rất tốt. - Phân bố trọng lượng lên các cầu hợp lý. - Dễ dàng tháo lắp, thao tác khi sửa chữa và bảo dưỡng. - Không gây ô nhiễm, đảm bảo sức khoẻ cho hành khách. - Truyền động các đăng đến cầu chủ động đặt sau ngắn. + Nhược điểm: - Lái xe không phát hiện kịp thời các hư hỏng. - Hệ thống điều khiển phức tạp, cồng kềnh. - Không tận dụng được sức gió để làm mát động cơ.  2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798. Ôtô sát xi XMQ6798 do hãng ôtô King Long - Trung Quốc sản xuất ở dạng khung gầm có gắn động cơ và nhập vào Việt Nam với các thông số kỹ thuật chính như sau. Bảng 2-1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô sat-xi XMQ6798 TT  Thông số kỹ thuật  Ký hiệu  Giá trị  Đơn vị   1  Chiều dài toàn bộ  La  7780  mm   2  Chiều rộng toàn bộ  Ba  2430  mm   3  Chiều cao toàn bộ  Ha  1790  mm   4  Chiều cao trọng tâm  ha  702,8  mm   5  Chiều dài cơ sở  L  3800  mm   6  Vết bánh xe trước / sau   1950/1775  mm   7  Trọng lượng ôtô sat-xi: - Phân bố lên cầu trước - Phân bố lên cầu sau  G0 G01 G02  3450 1150 2300  KG KG KG   8  Trọng lượng toàn bộ cho phép: - Phân bố lên cầu trước. - Phân bố lên cầu sau.  Ga Ga1 Ga2  4500 8000  KG KG KG   9  Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh trước phía ngoài.  Rb  8,14  m   10  Khoảng sáng gầm xe.   >200  mm   11  Cỡ lốp.   7.50R20  inch   12  Động cơ.  YUCHAI YC4G180-20     13  Ly hợp.  Kiểu khô  Tấm đơn, lò xo xoắn    14  Tỷ số truyền hộp số: - Số 1 - Số 2 - Số 3 - Số 4 - Số 5 - Số 6 - Số lùi  ih 1 ih 2 ih 3 ih 4 ih 5 ih 6 il  6,446 3,841 2,290 1,477 1,000 0,802 5,802    15  Tỷ số truyền lực chính  i0  4,330    2.2. Giới thiệu các tổng thành và hệ thống của ôtô sat-xi. 2.2.1. Động cơ. Động cơ gắn trên ôtô sat-xi XMQ6798 mang ký hiệu YC4G180-20 bố trí phía sau, có các thông số được ghi trong bảng 2.2. Bảng 2-2 Thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ YC4G180-20. TT  Thông số kỹ thuật của động cơ  Ký hiệu  Giá trị  Đơn vị   1  Ký hiệu động cơ.  YC4G180-20     2  Loại nhiên liệu.  Diesel   3  Số xi lanh.  i  4    4  Đường kính xi lanh.  D  112  mm   5  Hành trình piston.  S  132  mm   6  Dung tích xi lanh.  Vh  5.202  cm3   7  Khối lượng động cơ.  Gđc   Kg   8  Công suất lớn nhất/ Số vòng quay  Ne max/ n  132/ 2300  Kw/ v/ph   9  Moment xoắn lớn nhất / Số vòng quay  Me max/ n  660/1400-1600  Nm/ v/ph   10  Tỷ số nén.  e  17,5:1    2.2.2. Các hệ thống trên ôtô sát xi XMQ6798. - Hệ thống truyền lực: Đây là hệ thống truyền lực cơ khí có cấp, truyền động cầu sau và bao gồm các tổng thành sau: + Ly hợp: Loại ly hợp một đĩa ma sát khô, dẫn động bằng thuỷ lực trợ lực bằng khí nén. + Hộp số: Hộp số điều khiển cơ khí, sáu số tiến và một số lùi, có đồng tốc từ số 2 đến số 6. + Truyền động các đăng đơn, một trục dạng ổ bi kim và chốt chữ thập, có đường kính 90mm. + Truyền lực chính đơn, kiểu bánh răng côn xoắn hypoid 1 cấp. Tỷ số truyền i0 = 4,33. - Hệ thống phanh: Ô tô thiết kế sử dụng phanh khí nén loại lắp cho xe XMQ6798, kiểu tang trống dẫn động 2 dòng có 4 bầu tích năng lò xo đặt tại các bánh xe. Bình chứa khí nén có dung tích 22×3 = 66 lít. Phanh tay lốc kê dẫn động khí nén, tác động cầu sau. Máy nén khí kiểu piston được làm mát bằng nước. - Hệ thống lái: Ô tô thiết kế sử dụng hệ thống lái cơ khí kiểu GX85KL tay lái thuận do Trung Quốc sản xuất loại sử dụng cho ô tô King Long XMQ6798. Cơ cấu lái kiểu trục vít ecu bi có tỷ số truyền : icc = 21,54:1, trợ lực thuỷ lực, được lắp đặt lên hệ cầu trước có sức chịu tải 4000 Kg, hình thang lái đặt sau trục trước. - Hệ thống treo: Hệ thống treo của ô tô thiết kế được nhập khẩu đồng bộ với khung ô tô và cầu ô tô. Hệ thống treo trước kiểu XMQ6798 là loại phụ thuộc với phần tử đàn hồi kiểu nhíp lá, phần tử giảm chấn kiểu ống thuỷ lực. Hệ thống treo sau kiểu 6798Y-F120-2912010 loại phụ thuộc, kiểu nhíp lá, phần tử giảm chấn kiểu ống nhún thuỷ lực. - Bánh xe và lốp: + Bánh trước: Đơn; Lốp: 7.50R20 hoặc 8R22.5 + Bánh sau: Kép; Lốp: 7.50R20 hoặc 8R22.5 - Khung ô tô Khung ô tô thiết kế được nhập khẩu đồng bộ của Trung Quốc loại sử dụng cho ô tô XMQ6798 bao gồm: Dầm dọc được chế tạo bằng thép các bon thấp 09SiVL, loại đã được sử dụng để chế tạo khung ôtô. Dầm dọc dạng bậc kết cấu phức hợp. Các dầm dọc và dầm ngang của khung ô tô được chế tạo bằng phương pháp dập nguội. - Hệ thống điện Ắc qui : Ắc qui 02 bình loại 12V- 120AH do Việt Nam sản xuất Máy phát: Model JFZ29011-186, 28V – 110A Động cơ khởi động : QD264; 24V-5,2 KW 3. Giới thiệu tổng thể ôtô khách được đóng mới. 3.1. Phân tích hình dáng tổng thể, tuyến hình của ôtô. Xe khách “THACO-KB80SLI”: Được đóng mới tại “Công Ty TNHH sản xuất và lắp ráp ôtô Chu Lai Trường Hải” Việt Nam, dưới dạng sat-xi có sẵn được nhập khẩu từ Trung Quốc. Đây là loại xe khách cao cấp và hiện đại với kiểu dáng tinh tế, tính thẩm mĩ cao, phù hợp với lọai đường và địa hình nước ta. Hình 3-1 Tổng thể xe khách Thaco KB80SLI 1. Giàn bốc hơi; 2. Giàn ngưng; 3. Cửa thông gió; 4. Bình cứu hỏa; 5.Bậc lên xuống xe; 6. Ghế gập giành cho hướng dẫn viên; 7. Dụng cụ phá cửa Bảng 3-1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô Thaco KB80SLI TT  Thông số kỹ thuật  Ký hiệu  Giá trị  Đơn vị   1  Chiều dài toàn bộ  La  8000  mm   2  Chiều rộng toàn bộ  Ba  2430  mm   3  Chiều cao toàn bộ  Ha  3350  mm   4  Chiều cao trọng tâm  ha  1297  mm   5  Chiều dài cơ sở  L  3800  mm   6  Vết bánh xe trước   1950  mm   7  Vết bánh xe sau   1775  mm   8  Chiều dài đầu xe  Lđx  1780  mm   9  Chiều dài đuôi xe  Lđ  2420  mm   10  Khoảng sáng gầm xe.   225  mm   11  Góc thoát trước/sau   14/12  độ   12  Số người cho phép (kể cả người lái)   35  Người   13  Trọng lượng ôtô: - Phân bố lên cầu trước - Phân bố lên cầu sau  G0 G01 G02  10060 3785,7 6274,3  KG KG KG   14  Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh trước phía ngoài.  Rb  8,14  m   15  Cỡ lốp   7.50R20  inch   16  Góc dốc lớn nhất có thể vượt được.   36,1  %   + Những yêu cầu tổng quát về tổng thể, tuyến hình của ôtô. Đường bao ngoài xe có dạng khí động học tốt. Có hình dáng đẹp, tiện nghi cao và hiện đại. Các hệ thống như: Chiếu sáng, tín hiệu phải đầy đủ, và bố trí hợp lý, đúng quy định. Phân bố trọng lượng hợp lý, tận dụng tốt diện tích sàn xe. Đảm bảo kích thước phủ bì nằm trong phạm vi giới hạn cho phép: [2] + Chiều dài đầu xe: Lđx ( 30(45%Lo. + Chiều dài đuôi xe: Lđ ( 65%Lo. Đảm bảo khoảng cách từ sàn đến trần xe: Hmax ( 4m. [2] Khoảng sáng gầm xe: > 120 mm [2] Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh trước phía ngoài. Rb < 12 m [2] Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và yêu cầu sử dụng của ôtô khách chất lượng cao . Từ bảng số liệu về các thông số kỹ thuật cơ bản của ôtô Thaco KB80SLI, ta thấy các thông số đều thỏa mãn các quy định đối với ôtô của Việt Nam. Thùng xe có dạng khí động học tốt giúp giảm sức cản của không khí khi xe chuyển động tốc độ cao. Phần đầu xe được thiết kế với góc lượn ở hai bên và kính chắn gió đặt xuôi về sau để thoát khí tốt giúp giảm hệ số cản không khí CX. Tầm quan sát của người lái và hành khách thông thoáng, hành khách lên xuống dễ dàng. Hình dạng, kích thước thích hợp. Đảm bảo kiểm tra, bảo dưỡng dễ dàng, hạ thấp chiều cao trọng tâm của xe, chiều cao chất tải thấp. - Có hình dáng đẹp, tính thẩm mĩ cao, bố trí trang thiết bị hợp lý, tiện nghi hiện đại phù hợp với công nghệ sản suất của các cơ sở trong nước. Cửa thoát khẩn cấp trên xe phải phù hợp với các yêu cầu sau: - Kích thước nhỏ nhất : rộng x cao = 550mm x 1200mm - Cửa sổ có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải có diện tích không nhỏ hơn 0,4 m2 và cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500 mm và rộng 700 mm. - Cửa sổ mặt sau có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi cho phép lọt dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 350mm, rộng 1550 mm với các góc hình chữ nhật có thể được làm tròn với bán kính không quá 250 mm. - Số lượng cửa thoát hiểm được quy định như bảng dưới đây : Số lượng khách  17-30  31-45  46-60  61-75  76-90  >90   Số lượng cửa thoát khẩn cấp  4  5  6  7  8  9   Như vậy với 10 cửa, mỗi bên 5 cửa thoát hiểm ở hai bên hông trái và phải, xe đảm bảo tiêu chuẩn về an toàn khi có sự cố. 3.2. Phân tích kết cấu khung vỏ của ôtô. 3.2.1. Bố trí dầm sàn ôtô khách. Các dầm được bố trí như hình 3.2.1  Hình 3-2-1 Bố trí dầm sàn ôtô khách Thaco KB80SLI 01. Đà dọc; 02. Đà ngang chính; 03,04,05. Đà gia cố; 06. Khung bậc lên xuống; 07. Khung xương khoang máy; 0 8. Khung cửa kiểm tra; 09. Bát liên kết; 10. Khung xương khoang lái. Bảng 3-2-1 Các loại thép sàn xe TT  Ghi chú  Tiết diễn ngang của thép  Loại thép(mm)   1  - 08 đà ngang chính    ( 60 ( 40 ( 3   2  - 12 đà dọc bằng     50 ( 30 ( 2   3  - 02 đà gia cố    ( 40 ( 40 ( 2   4  - 08 đà gia cố    ( 40 ( 30 ( 2   5  - 03 đà gia cố     50 ( 30 ( 2   6  - 12 thanh gia cường    ( 30 ( 30 ( 2   7  - 27 thanh của khung xương khoang máy    ( 30 ( 30 ( 2   8  - 18 thanh của khung bậc lên xuống    ( 30 ( 30 ( 2   9  - 12 thanh của khung cửa kiểm tra    L 40 ( 20 ( 1,5.   10  - 10 bát liên kết bằng thép tấm dày 3 mm.   11  - Vật liệu chế tạo khung xương là thép CT3.   Phương án bố trí sàn: Sàn xe là khu vực chịu tải trọng lớn từ các mảng trên và của hành khách nên khi bố trí sàn cần quan tâm đến độ an toàn của dầm khi bố trí là chỉ tiêu hàng đầu, sau đó là tính kinh tế, hợp lý... Sàn xe được chế tạo từ nhiều thanh thép có tiết diên khác nhau, bố trí với khoảng cách cũng khác nhau, cụ thể như sau: Tám đà ngang chính được bố trí nằm ngang song song với nhau từ đuôi xe đến đầu xe, khoảng cách giữa các đà ngang không bằng nhau là do các đà này chịu tải trọng chủ yếu từ trên xuống nên phụ thuộc vào cách lắp đặt các thiết bị hay các chi tiết có trọng lượng lớn nên bố trí sao cho các đà ngang chịu tải trọng hợp lý. Ngoài các đà ngang chính còn có các thanh gia cường được bố trí thành dãy trên khắp sàn xe mục đích để tạo liên kết và tăng độ cứng vững cho sàn xe. Sàn xe còn có các đà dọc nằm phía trên hai đà dọc của sat-xi. Ngoài ra ở sàn xe còn có các bát liên kết để liên kết với các bộ phận phía trên. 3.2.2. Bố trí khung, vòm ôtô khách. Khung vòm ôtô gồm có các mảng: Mảng trước, mảng sau, mảng trái, mảng phải và mảng nóc. Khung xương các mảng được chế tạo bằng thép CT3 và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau : - Liên kết các thanh của mảng khung xương bằng hàn điện CO2, chiều cao mối hàn ( 2 (mm), các mối hàn liên kết đảm bảo ngấu đều, không nứt rỗ. - Tẩy sạch gỉ hàn trước khi sơn chống gỉ. Sau đây ta lần lượt xét từng mảng khung xương: a) Khung xương đầu.  Hình 3-2-2 Bố trí khung xương đầu ôtô khách Thaco KB80SLI 01.Đà chính; 02.Đà ngang; 03.Đà ngang bắt kính chắn gió; 04,05.Đà gia cố; 06. Bát liên kết; 07. Bát bắt kính chắn gió; Bảng 3-2-2 Các loại thép khung xương đầu xe TT  Ghi chú  Tiết diện ngang của thép  Loại thép(mm)   1  02 đà chính    ( 50 ( 30 ( 2   2  01 đà ngang bắt kính chắn gió    ( 50 ( 50 ( 2   3  01 đà ngang    ( 40 ( 40 ( 2   4  04 đà gia cố    ( 40 ( 30 ( 2   4  02 đà gia cố    ( 30 ( 30 ( 1,5   5  02 bát liên kết bằng thép tấm dày 3 mm.   6  01 bát bắt kính chắn gió bằng thép tấm dày 1.5 mm.   Đây là mảng quan trọng của xe ảnh hưởng trực tiếp đến sức cản gió và khí động học của xe, cũng như sự phù hợp với kiểu dáng xe và độ an toàn cũng như tính tiện nghi và thẩm mĩ. Khung xương đầu được bố trí như sau: Có 2 đà chính liên kết từ dưới sàn xe lên và được uốn cong để tạo kiểu dáng cho xe đồng thời giảm sức cản gió khi xe hoạt động trên đường tăng khả năng cơ động cho xe. Để tăng độ quan sát cho tài xế khi xe lưu hành trên đường nên phần thân của đầu xe chủ yếu là lắp bằng kính để tạo khả năng quan sát tôi ưu cho lái xe. Các thanh ngang trên vòm xe cũng được uốn cong làm xe có khả năng giảm sức cản tối ưu. Ngoài ra còn có các đà ngang và đà gia cường để tăng độ cứng vững cho đầu xe. b) Khung xương đuôi.  Hình 3-2-3 Bố trí khung xương đuôi ôtô khách Thaco KB80SLI 01.Đà chính; 02. Đà ngang; 03,04,05,07. Đà dọc; 06.Đà bắt bát cửa khoang máy Bảng 3-2-3 Các loại thép khung xương đuôi xe TT  Ghi chú  Tiết diện ngang của thép  Loại thép(mm)   1  - 02 đà chính    ( 50 ( 30 ( 2   2  - 03 đà ngang - 02 đà gia cố    ( 40 ( 30 ( 2   3  - 02 đà gia cố    ( 25 ( 25 ( 1,5   4  - 07 đà gia cố - 02 đà bắt bát cửa khoang máy    ( 30 ( 30 ( 1,5   Khung xương đuôi xe được bố trí như sau: Cũng như xương đầu xe thì đuôi xe có các đà chính cũng được liên kết từ dưới sàn xe lên bằng càc đà dọc chính được uốn cong để tạo kiểu dáng cho xe. Phía đuôi xe không yêu cầu về tầm nhìn nên ta chỉ bố trí một phần nhỏ để lắp kính cho mảng sau xe. Ngoài các đà chính còn có các đà ngang và các thanh gia cường liên kết với nhau để tăng độ cứng vững cho sát xi xe. Bên dưới có bố trí cửa để kiểm tra động cơ. Các mối ghép được liên kết bằng phương pháp hàn. Hình dáng của đuôi xe được thể hiện như hình 3-2-3. c) Khung xương hông trái.  Hình 3-2-4 Khung xương hông trái. 01:Trụ kính hông; 02.Thanh dưới khung kính; 03. Trụ đứng; 04.Trụ chia khoang hành lý; 05,06. Đà gia cố; 07. Đà dọc; 08.Bát khóa cửa khoang hành lý; 09.Bát bắt xilanh nâng hạ; 10.Thanh ốp ngoài; 11.Trụ đứng. Bảng 3-2-4 Các loại thép khung xương hông trái TT  Ghi chú  Tiết diện ngang của thép  Loại thép(mm)   1  - 05 thanh trụ kính hông    ( 50 ( 40 ( 2   2  - 01 thanh dưới khung kính    ( 50 ( 50 ( 2   3  - 01 thanh trụ đứng    ( 50 ( 50 ( 2   4  - 06 trụ chia khoang hành lý    ( 40 ( 40 ( 2   5  - 08 đà gia cố    ( 30 ( 30 ( 2    - 08 đà gia cố    ( 40 ( 40 ( 2   6  - 04 bát khoá cửa khoang hành lý bằng thép tấm dày 3 mm.    - 09 bát bắt xilanh nâng hạ cửa khoang hành lý bằng thép tấm dày 3 mm.    - 01 thanh ốp ngoài   30 ( 26 ( 15 ( 1,2   Khung xương hông trái xe được bố trí n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc05C4B_Thuyetminh.doc
  • dwg05C4B_TraDinhTrung_07.DWG
  • ppt05C4B_TranDinhTrung.ppt
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_01.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_02.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_03.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_04.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_05.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_06.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_08.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_09.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_10.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_11.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_12.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_13.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_14.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_15.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_16.DWG
  • dwg05C4B_TranDinhTrung_18.DWG