Đồ án Tính toán và thiết kế động cơ D50

Ở phía dưới đồ thị Brick ta vẽ hệ trục toạ độ Ox. Trục O là trục tung biểu diễn gí trị góc. Trục Ox là trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường dóng song song với O, rồi từ các điểm chia góc trên trục Ox ta dóng vuông góc, các đường dóng này sẽ cắt nhau từng đôi một ứng với 18 điểm chia trên đồ thị Brick và 18 điểm chia trên trục Ox ta sẽ có 18 điểm cắt nhau, nối các điểm này lại ta được đồ thị dịch chuyển.

doc32 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4193 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán và thiết kế động cơ D50, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Động cơ đốt trong ngày nay đang phát triển rất mạnh cả về số lượng và chất lượng, nó đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ...Mặc dù hiện nay khoa học công nghệ đã đạt được những thành tựu đáng kể về động cơ đốt trong nhưng tất cả đều dựa trên nguyên lý cơ bản của động cơ cổ điển, nó là nền tảng cơ sở để chúng ta tiếp tục nghiên cứu, sáng tạo, phát triển và hoàn thiện hơn nữa động cơ đốt trong. Môn học Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong là môn học chuyên ngành động cơ đốt trong với những nền tảng cơ sở về kết cấu và tính toán động cơ đốt trong mà những sinh viên ngành động cơ đốt trong cần nắm vững. Đồ án môn học Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong là một đồ án quan trọng giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn những kiến thức đã được học, nắm vững kiến thức một cách chủ động, lý giải được các nguyên lý và các hiện tượng có liên quan. Ngoài ra đồ án này còn giúp cho sinh viên năng động sáng tạo trong quá trình tìm tòi, tra cứu tài liệu và ứng dụng tin học trong quá trình giải quyết. Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Thanh Hải Tùng đã hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành nhiệm vụ được giao. Dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong được sự chỉ bảo thêm của thầy và những ý kiến đóng góp của các bạn. Đà nẵng ngày 09 tháng 04 năm 2003 Sinh viên Vũ văn Sơn Bảng số liệu cho trước : CÁC THÔNG SỐ CHO TRƯỚC   Tên thông số  Ký hiệu  Thứ nguyên  Giá trị   Công suất có ích  Ne  Kw  40   Tỷ số nén  e   16,2   Số vòng quay  n  v/ph  1750   Đường kính xylanh  D  mm  110   Hành trình piston  S  mm  125   Số xylanh  I   4   Số kỳ  t   4   Góc mở sớm xupap nạp  a1  độ  10   Góc đóng muộnxupap nạp  a2  độ  50   Góc mở sớm xupap thải  a3  độ  50   Góc đóng muộn xupap thải  a4  độ  10   Loại buồng cháy    TN   Tham số kết cấu  l   0,26   Ap suât cực đại  Pz  MN/m2  5,8   Khối lượng nhóm piston  mp  kg  3,3   Khối lượng nhóm TT  mtt  kg  2,8   CÁC THÔNG SỐ CHỌN   Tên thông số  Ký hiệu  Thứ nguyên  Giá trị   Ap suất cuối quá trình nạp  Pa  Mn/m2  0,085   Ap suất khí sót  Pr  Mn/m2  1,15   Tỷ số giãn nở sớm  r   1,634   Tỷ số nén ĐBTB  n1   1,34   Tỷ số giãn nở ĐBTB  n2   1,14   CÁC THÔNG TÍNH TOÁN   Tên thông số  Ký hiệu  Thứ nguyên  Giá trị   Thể tích làm việc của xylanh  Vh  mm3  1187915   Thể tích buồng cháy  Vc  mm3  78152,3    Vz  mm3  127700,8   Áp suất cuối kỳ nén  Pc  MN/m2  3,549515    Pb  MN/m2  0,424315   1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG. Để vẽ được đồ thị công ta cần thực hiện như sau : 1.1. XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG ÁP SUẤT TRÊN ĐƯỜNG NÉN : Phương trình của đường nén đa biến là : Pc = Pn.(n1 PVn1 = const, do đó nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đường nén thì : Pc = Pnx, từ đó ta có : Pnx = Pc (  Đặt  = 1, ta có : Pnx =  Ơ đây : n1 : chỉ số nén đa biến, chọn n1 = 1,34 1.2. XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG ÁP SUẤT TRÊN ĐƯỜNG GIÃN NỞ : Phương trình của đường giãn nở đa biến : PVn2 = const Gọi x là điểm bất kỳ ttrên đường giãn nở thì : Pz.Vzn2 = Pgnx. ( Pgnx = Pz (  Mà Vz = (Vc, đặt  = i ( Pgnx =  ( : là tỷ số giãn nở sớm, chọn ( = 1,634 n2 : chỉ số giãn nở đa biến, chọn n2 = 1,14 Từ đó ta lập bảng để xác định các điểm thuộc hai đường trên. Bảng thông số xác định đường nén và đường giãn nở : Đường nén  Đường giãn nở   Pn vẽ  Vx  I  V vẽ  I^n1  1/I^n1  Pc/I^n1  I^n2  1/I^n2  Pgnx  Pgnx vẽ   110.2  78.15  1  10  1  1.00  3.550  1  1.00  5.80  150   43.5  156.30  2.00  19  2.53  0.40  1.402  2.88  0.35  3.52  109.3   25.3  234.46  3.00  29  4.36  0.23  0.814  5.36  0.19  1.90  58.8   17.2  312.61  4.00  39  6.41  0.16  0.554  8.31  0.12  1.22  37.9   12.7  390.76  5.00  49  8.64  0.12  0.411  11.69  0.09  0.87  27.0   10.0  468.91  6.00  58  11.03  0.09  0.322  15.44  0.06  0.66  20.4   8.1  547.07  7.00  68  13.57  0.07  0.262  19.54  0.05  0.52  16.1   6.8  625.22  8.00  78  16.22  0.06  0.219  23.96  0.04  0.42  13.1   5.8  703.37  9.00  88  19.00  0.05  0.187  28.69  0.03  0.35  11.0   5.0  781.52  10.00  97  21.88  0.05  0.162  33.70  0.03  0.30  9.3   4.4  859.68  11.00  107  24.86  0.04  0.143  38.98  0.03  0.26  8.1   3.9  937.83  12.00  117  27.93  0.04  0.127  44.52  0.02  0.23  7.1   3.5  1015.98  13.00  126  31.09  0.03  0.114  50.31  0.02  0.20  6.3   3.2  1094.13  14.00  136  34.34  0.03  0.103  56.34  0.02  0.18  5.6   2.9  1172.28  15.00  146  37.67  0.03  0.094  62.60  0.02  0.16  5.0   2.7  1250.44  16.00  156  41.07  0.02  0.086  69.09  0.01  0.15  4.6   2.6  1266.07  16.20  158  41.76  0.02  0.085  70.41  0.01  0.14  4.5   1.3. XÁC ĐỊNH ĐIỂM ĐẶC BIỆT : Vẽ hệ trục toạ độ (V, P) với các tỷ lệ xích (v =  = 0,008 (l/mm) (p = 0,032 (MN/m2.mm) Các điểm đặc biệt : r (vc, pr) : chọn Pr = 1,15 (MN/m2) ( y (0,078; 1,15) a (Va, Pa) : chọn Pa = 0,085 (MN/m2); Va = 1,266 (l) b (Vb, Pb) : Pb = Pz ( = 0,4243 (MN/m2) Vb = Va = 1,266 (l) ( b (1,266; 0,4243) c (Vc, Pc) : Vc = 0,078 (l) Pc = Pa.(n1 = 0,085 ( 16,21,34 = 3,55 (MN/m2) ( b (0,078; 3,55) z (Vz, Pz) : Vz = (Vc = 1,634 ( 0,078 = 0,182 (l) Pz = 5,8 ( z (0,182 ; 5,8) Sau đó nối các điểm trung gian của đường nén và đường giãn nở với các điểm đặc biệt ta được đồ thị công lý thuyết. Dùng đồ thị Brick xác định các điểm : Đánh lửa sớm (c’) Mở sớm (b’), đóng muộn (r”) xupáp thải Mở sớm (r’), đóng muộn (a’) xupáp nạp Hiệu chỉnh : Trên đoạn yz lấy điểm z” với z”y = 1/2 yz Trên đoạn ba lấy b” sao cho bb” = 1/2 ba. Hình 1 : Đường nén và đường giãn nở của đồ thị công 2. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KTTT 2.1. XÁC ĐỊNH ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA PISTON (X) BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ BRICK Theo giải thích : chuyển dịch x của Piston được tính theo công thức : x = R [(1 - cos() +  (1 - cos()] Công thức tính gần đúng giá trị x : x = R [(1 - cos() +  (1 + cos()] = RA. Với A = [(1 - cos() +  (1 + cos()] Cách xây dựng đồ thị : Chọn tỷ lệ xích (s = 0.84 và vẽ nửa vòng tròn tâm O có đường kính AD = . Điểm A ứng với ĐCT và ( = 0o Điểm D ứng với ĐCD và ( = 180o Từ tâm O lấy về phía điểm chết dưới một đoạn OO’ =  OO’ =  = 9,67(mm) Từ O kẻ các tia tạo với OA các góc 10o, 20o, 30o ... Từ O’ kẻ các tia song song với các tia ở trên. Đó chính là dồ thị Brick. Ở phía dưới đồ thị Brick ta vẽ hệ trục toạ độ Ox(. Trục O( là trục tung biểu diễn gí trị góc. Trục Ox là trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường dóng song song với O(, rồi từ các điểm chia góc trên trục Ox ta dóng vuông góc, các đường dóng này sẽ cắt nhau từng đôi một ứng với 18 điểm chia trên đồ thị Brick và 18 điểm chia trên trục Ox ta sẽ có 18 điểm cắt nhau, nối các điểm này lại ta được đồ thị dịch chuyển. Chọn tỷ lệ xích (s = (r =  = 0,84  2.2. XÁC ĐỊNH VẬN TỐC PISTON BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ Theo giả thiết, vận tốc piston được xác định như sau : V = R.( (sin( +  sin 2() = R.(B B = sin( +  sin 2( ( V = R.( (sin( +  sin 2() = R( sin( + R( sin2( = V1 + V2 V1 = R( sin(; V2 = R( sin2( Vận tốc trung bình của piston xác định theo công thức : Vtb =  Với : S : hành trình piston [mm] n : số vòng quay trong 1 phút của trục khuỷu [v/ph] Tiến hành xây dựng đồ thị : Chọn tỉ lệ xích (v = ((s = 183,26 ( 0,84 = 154  Vẽ 1/2 cung tròn tâm O, bán kính r1 = = 74,4 mm Vẽ đường kính AB = S = 2r1 = 148 (mm) Vẽ đường tròn đồng tâm O bán kính r2 =  = 9,67 (mm) Chia 1/2 cung tròn bán kính r1 và vòng tròn bán kính r2 thành 18 phần bằng nhau. Vòng tròn nhỏ bán kính r2 cũng chia thành 18 điểm như vậy, mỗi góc ở vòng tròn nhỏ có số đo góc gấp đôi ở vòng tròn lớn. Từ các điểm trên 1/2 vòng tròn lớn, ta kẻ các đường vuông góc với OA và từ các điểm trên vòng tròn nhỏ ta kẻ các đường thẳng song song với OA, các đường cắt nhau tại điểm 0, 1, 2 . . . 18. Nối các điểm này lại ta được đường cong, đó chính là đồ thị vận tốc của piston. 2.3. GIẢI GIA TỐC BẰNG ĐỒ THỊ TÔ-LÊ Ta tiến hành vẽ hệ trục toạ độ (J.S) Lấy đoạn AB trên trục S sao cho AB = S. Tỷ lệ xích (s = 0,84[] Tại A về phía AB ta lấy điểm C sao cho AC vuông góc với AB và AC =  Jmax = R(2 (1 + () = 0,062 ( 183,262 (1 + 0,26) = 2644,74  Chọn : (J = 38,89  Tại B về phía AB ta lấy điểm D sao cho BD vuông góc với AB và BD =  Jmin = - R(2 (1 - () = 0,062 ( 183,262 (1 - 0,26) = - 1553,26  Nối C và D cắt AB tại E, từ E dựng EF vuông góc với AB về phía dưới AB một đoạn. EF = - 3 R(2. = - 3 ( 0,062 ( 183,26 (  EF = - 42,09 (mm) Nối CF và FD chia CF thành 5 phần bằng nhau và ghi thứ tự 1, 2, 3, . . 5. Cũng chia FD thành 5 phần bằng nhau, đánh số cùng chiều với CF 1’,2’,3’,...5. Nối các điểm tương ứng 1-1’; 2-2’, . . . 5-5’. Tiến hành vẽ đường bao của các đoạn thẳng nối các điểm ta được đồ thị J= f (s) 3. ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KTTT 3.1. KHỐI LƯỢNG THAM GIA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG Các chi tiết máy trong cơ cấu KTTT tham gia vào quá trình chuyển động thẳng bao gồm : Các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng thanh truyền (TT) được quy về đầu nhỏ thanh truyền. Trong quá trình tính toán, xây dựng đồ thị, người ta thường tính lực quán tính trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston (để cùng thứ nguyên với áp suất chát trong động cơ). 3.1.1. Khối lượng nhóm piston và thanh truyền mpis = 3,3 kg (cho trước) mtt = 2,8 kg (cho trước) ( mqdtt = 0,275 mtt = 0,275 ( 28 = 0,77 (kg) Vậy khối lượng tham gia chuyển động thẳng gồm : m’ = mpis + mtt = 3,3 + 0,77 = 4,07 (kg) ( m =  3.2. KHỐI LƯỢNG THAM GIA CHUYỂN ĐỘNG QUAY Khối lượng tham gia chuyển động quay trong cơ cấu KTTT gồm : + Phần lớn khối lượng TT quy dẫn về đầu to + Khối lượng khuỷu trục. 3.3. LỰC QUÁN TÍNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG Pj = - mj = - m.R.(2 (cos( + ( cos()  Với m = 435,63  PJmax = - 435,63 ( Jmax = - 435,63 ( 2644,74 = 1152119,89  = 1,152  PJmin = - 428,27 ( Jmin = - 428,27 ( (- 1553,26) = - 6766595  = 0,677,152  Đồ thị này vẽ chung với đồ thị công. Với (Pj = (p = 0,032  4. KHAI TRIỂN CÁC ĐỒ THỊ 4.1. KHAI TRIỂN ĐỒ THỊ P-V THÀNH P-( Vẽ hệ trục toạ độ V-(, trục hoành lấy bằng giá trị Po. Trên trục o( ta chia thành các giá trị góc với tỷ lệ xích (( = 2 độ /1mm. Sử dụng đồ thị Brick để khai triển P-V thành P-(. Phương pháp triển khai các đồ thị PJ -V thành PJ -( tương tự như trên. 4.2. CỘNG ĐỒ THỊ Từ đồ thị khai triển Pat -V với PJ -( ta cộng hai đồ thị này theo công thức : P1 = Pkt + PJtt 5. LẬP BẢNG TÍNH LỰC TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU Với các công thức sau : T = P1 (  Z = P1 ( N = P1 ( tg( Từ P1 đo được trong đồ thị đã tính ở trên và các giá trị (, ( tương ứng. Sau khi tính toán ta được các giá trị của T, Z, N cho trong bảng. Chú ý : quan hệ của ( và ( : Sin ( = ( sin( Cos ( =  Cos ( =  Đồ thị T - Z - N Tính (T : Dựa vào thứ tự làm việc của động cơ ta xác định các góc làm việc (1, (2, (3, (4 của các khuỷu. Thứ tự làm việc của động cơ 1-3-4-2. Vậy góc lệch công tác của động cơ là : (ct =  = 180o Lập bảng để xác định các góc của trục khuỷu : Góc Xilanh  180o  360o  540o  720o   1  Nạp  Nén  Cháy  Thải   2  Nén  Cháy  Thải  Nạp   3  Thải  Nẹp  Nén  Cháy   4  Cháy  Thải  Nạp  Nén   Từ bảng ta thấy : Khi khuỷu 1 nằm ở vị trí (1 = Oo thì : Khuỷu 2 nằm ở vị trí (2 = 180o Khuỷu 3 nằm ở vị trí (3 = 540o Khuỷu 4 nằm ở vị trí (4 = 360o Trị số của Ti = f(() đã được tính ở bảng giá trị của T. căn cứ vào đó, tra các giá trị tương ứng mà Ti đã tính theo (i sau đó cộng các giá trị của T lại ta được giá trị của (T. Để xây dựng đồ thị tổng T ta dựa vào công thức xác định T đa nêu ở trên và lập bảng như sau : a1  T1  a2  T2  a3  T3  a4  T4  T tổng   0  0,0  180  0,00  540  0,00  360  0  0,0   10  -7,9  190  -2,58  550  -2,97  370  24  10,6   20  -14,5  200  -5,16  560  -5,937  380  39,18  13,6   30  -17,8  210  -7,73  570  -8,888  390  28,22  -6,2   40  -17,8  220  -9,75  580  -11,8  400  17  -22,3   50  -14,3  230  -12,1  590  -13,98  410  11,66  -28,7   60  -9,8  240  -12,8  600  -14,63  420  10,8  -26,4   70  -4,1  250  -13,7  610  -14,51  430  10,26  -22,0   80  1,0  260  -13,1  620  -13,14  440  11,34  -13,9   90  6,0  270  -11  630  -10  450  15  0,0   100  10,3  280  -7,22  640  -6,185  460  15,96  12,9   110  11,9  290  -4,1  650  0  470  17,07  24,9   120  12,8  300  0  660  5,889  480  16,51  35,2   130  11,4  310  3,587  670  11,66  490  14,61  41,3   140  9,7  320  3,091  680  15,45  500  12,31  40,6   150  7,7  330  0,614  690  15,34  510  9,661  33,3   160  5,2  340  -7,24  700  12,78  520  6,453  17,2   170  2,6  350  -8,51  710  7,199  530  3,229  4,5   180  0,0  360  0,0  720  0,0  540  0,0  0,0   Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Tiến hành : Vẽ trục toạ độ vuông góc Z-T. trục Z có chiều hướng xuống dưới, có gốc là O1. Chọn tỷ lệ xích (T = (Z. Đặt các giá trị T, Z lên các trục tương ứng, với mỗi cặp điểm ta đánh số 0,1,2,...72. Nối các điểm ta được đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Dịch gốc toạ độ : Tính giá trị của lực quán tính ly tâm : PRo =  Trong đó : m2 : khối lượng TT quy về đầu lớn m2 = 0,7 ( mtt = 0,7 ( 2,8 = 1,96 (kg) ( = 183,26 (rad/s) Fp = 0,0095 (m2) : diện tích đỉnh piston R = 625 (mm) = 0,0625m ( PRo = -  = 0,433.106 = 0,433 Với cùng tỷ lệ xích : ((Q) dời O’ xuống cách O một đoạn có trị số là :  (mm) Điểm O xác định tâm chốt khuỷu. Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền : Ta dùng một tờ giấy bóng mờ, vẽ lên đó một vòng tròn có bán kính thích hợp và chia vòng tròn đó thành 36 phần bằng nhau. Vẽ các tia từ tâm vòng tròn đến các điểm chia. Vẽ hệ trục toạ độ OZT có gốc O trùng với tâm đường tròn trên tờ giấy bóng. Sau đó đặt tờ giấy bóng lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sao cho tâm đường tròn trùng với tâm chốt khuỷu, trục OZ trên đường tròn trùng với trục OZ trên đồ thị. Khi đó ta thấy xuất hiện điểm 0 của đồ thị phụ tải, ta đánh dấu điểm này trên tờ giấy bóng, sau đó ta xoay tờ giấy bóng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ sao cho tia chia của đường tròn trên tờ giấy bóng lần lượt trùng với trục OZ của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và đánh dấu các điểm đó trên tờ giấy bóng. Ta xoay tờ giấy bóng hai vòng và đánh dấu các điểm, nối các điểm này lại ta được đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền. Vẽ đồ thị khai triển Q = f(() Đầu tiên ta xây dựng đồ thị lực tác dụng lên bề mặt chốt khuỷu. Theo công thức: Q’ = PRO + T + Z Ta tiến hành như sau : Chia vòng tròn tượng trưng cho bề mặt chốt khuỷu thành 24 phần bằng nhau Đo các giá trị của Q’ tác dụng lên các điểm 0,1,2...23 của chốt khuỷu trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và ghi các giá trị này vào các ô thể hiện vùng ảnh hưởng của nó. Do giả thiết miền ảnh hưởnh là 120o nên phải ghi (Q’ vào 9 ô của bảng. Cộng các giá trị của tổng các phụ tải trên các cột 0,1,2...23 của bảng ta có (Qo, (Qo, (Qo... (Q23 là tổng phụ tải tác dụng lên các điểm 0,1,2...23 của bề mặt chốt khuỷu. Dùng tỷ lệ xích thu nhỏ rồi đặt các giá trị này lên các bán kính đi qua các điểm tương ứng. Nối các đầu mút lại ta được đồ thị mài mòn lý thuyết chốt khuỷu. Vẽ đồ thị khai triển : Vẽ hệ trục toạ độ Q - (, trục tung biểu diễn Q, trục hoành biểu diễn (. Dựa vào các số liệu trong bảng ta xác định các điểm tương ứng. Nối các điểm này lại ta được đồ thị khai triển Q - (. Bây giờ ta lập bảng số liệu để vẽ đồ thị khai triển Q = f(() Bảng số liệu đồ thị khai triển Q-a   a  T(MN/m2)  Z(MN/m2)  Q(MN/m2)  a  T(MN/m2)  Z(MN/m2)  Q(MN/m2)   0  0  35  49,01  370  23,997  107,47  145,47   10  7,8536  35,171  57,034  380  39,184  83,642  136,84   20  14,481  30,911  59,402  390  28,223  36,822  79,055   30  17,793  23,214  55,016  400  16,998  14,456  45,464   40  17,771  15,113  46,894  410  11,657  6,3322  31,999   50  14,347  7,7935  36,15  420  10,797  3,2985  28,106   60  9,8158  2,9986  26,824  430  10,259  1,0526  25,321   70  4,1035  0,421  18,535  440  11,339  -0,959  26,308   80  1,0308  0,0872  15,128  450  15  -4,039  33,049   90  6  1,6156  21,626  460  15,96  -7,387  37,356   100  10,327  4,7795  29,116  470  17,07  -11,58  42,656   110  11,949  8,1029  34,062  480  16,51  -15,4  45,924   120  12,758  11,902  38,67  490  14,614  -18,37  46,989   130  11,437  14,373  39,82  500  12,31  -21  47,321   140  9,7458  16,625  40,381  510  9,6613  -23,29  46,961   150  7,7291  18,632  40,371  520  6,4531  -24,26  44,719   160  5,1625  19,405  38,577  530  3,2285  -24,82  42,055   170  2,5828  19,853  36,446  540  9E-15  -24,5  38,51   180  2E-15  20  34,01  550  -2,97  -22,83  39,811   190  2,5828  19,853  36,446  560  -5,937  -22,32  42,262   200  5,1625  19,405  38,577  570  -8,888  -21,43  44,325   210  7,7291  18,632  40,371  580  -11,8  -20,13  45,933   220  9,7458  16,625  40,381  590  -13,98  -17,57  45,555   230  12,073  15,171  41,254  600  -14,63  -13,65  42,297   240  12,758  11,902  38,67  610  -14,51  -9,839  38,359   250  13,656  9,2605  36,927  620  -13,14  -6,083  33,236   260  13,143  6,0831  33,236  630  -10  -2,693  26,703   270  11  2,9619  27,972  640  -6,185  -0,523  20,718   280  7,2156  0,6105  21,836  650  0  0  14,01   290  4,1035  0,421  18,535  660  5,8895  -1,799  21,699   300  0  0  14,01  670  11,657  -6,332  31,999   310  3,5867  1,9484  19,545  680  15,453  -13,14  42,605   320  3,0906  2,6283  19,729  690  15,339  -20,01  49,36   330  0,6135  0,8005  15,424  700  12,777  -27,27  54,062   340  7,2406  15,456  36,706  710  7,1992  -32,24  53,449   350  8,5081  38,101  60,62  720  0  -35  49,01   360  0  74  88,01       PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ THIẾT KẾ TRỤC KHUỶU 6.1. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ VẬT LIỆU CHẾ TẠO Trục khuỷu chịu tải trọng bởi áp lực của khí, lực quán tính của các phần chuyển động tính tiến và chuyển động quay. Các lực tác dụng có tính chất chu kỳ gây nên dao động xoắn. Trục khuỷu là một chi tiết phức tạp nhất về mặt cấu tạo và sản xuất, do đó lựa chọn vật liệu chế tạo trục khuỷu là rất quan trọng. Kim loại chế tạo trục khuỷu cần phải có tính chống mài mòn, chống mỏi và chịu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuyetminhdoandc(truckhuyu).doc
  • dwgBATLOT.DWG
  • dwgBVCoTruc.DWG
  • docDA Ky2-02-03..doc
  • docDA Ky2-02-03.doc
  • dwgDo_an DCDT4.dwg
  • docThuyet minh ( Truc Khuyu ) _Vu van Son.doc
  • dwgTRUC KHUYUD75.DWG
  • dwgTRUCKHUYU.DWG
  • dwgtruckhuyuD50.dwg
  • dwgTRUCKHUYUD75.dwg