Đồ án Trang bị điện tàu 53000 tấn – đi sâu nghiên cứu hệ thống điều khiển điezel máy phát

Việt Nam là một quốc gia nằm ở ven biển, có bờ biển dài 3260 Km. Từ xa xưa nhân dân ta đã biết sử dụng bờ biển để vận chuyển hàng hoá. Ngày nay vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong giao thông vận tải. Nó chiếm ưu thế về khối lượng hàng hoá và cả khoảng cách vận chuyển, chính vì vậy mà ngày nay trong công cuộc đổi mới, hội nhập và mở cửa thì vận tải đường biển đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế quốc dân, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng hội nhập. Để đáp ứng và khai thác triệt để những lợi thế trên, chúng ta cần có một nền công nghiệp tàu thu ỷ hiện đại với những công nghệ đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ bắt kịp với trình độ phát triển của thế giới, ngoài ra cần phải đào tạo đội ngũ kỹ sư, thuy ền viên có trình độ kiến thức phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ. Là một sinh viên học tập tại khoa điện - điện tử tàu biển của trường đại học Hàng Hải Việt Nam. Sau hơn 4 năm học tập và rèn luyện, em đã được trang bị tương đối đầy đủ các kiến thức cơ bản về những hệ thống điện năng trên tàu thuỷ và còn được tiếp cận với những trang thiết bị, công nghệ điều khiển hiện đại đã và đang được áp dụng trên nhiều con tàu vận tải hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Sau khi thực tập tại công ty đóng tàu Nam Triệu, em đã tìm hiểu và thu thập được tài liệu tàu ASL - ALBATROSS thuộc series tàu chở hàng 53000 tấn. Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa, em được giao đề tài thiết kế tốt nghiệp: “Trang bị điện tàu 53000 tấn, đi sâu nghiên cứu hệ thống điều khiển Diesel – Máy phát.” Qua quá trình tổng hợp, nghiên cứu tài liệu thu thập được với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân cùng sự giúp đỡ của các bạn, các thầy giáo trong khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển trường đại học Hàng Hải Việt Nam, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn Th.s Kiều Đình Bình, em đ ã hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, nên đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được được sự chỉ bảo của các thầy để đồ án của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Kiều Đình Bình, cùng các thầy cô và các bạn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này

pdf75 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1897 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Trang bị điện tàu 53000 tấn – đi sâu nghiên cứu hệ thống điều khiển điezel máy phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………..o0o………….. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRANG BỊ ĐIỆN TÀU 53000 TẤN – ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIEZEL MÁY PHÁT LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam là một quốc gia nằm ở ven biển, có bờ biển dài 3260 Km. Từ xa xưa nhân dân ta đã biết sử dụng bờ biển để vận chuyển hàng hoá. Ngày nay vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong giao thông vận tải. Nó chiếm ưu thế về khối lượng hàng hoá và cả khoảng cách vận chuyển, chính vì vậy mà ngày nay trong công cuộc đổi mới, hội nhập và mở cửa thì vận tải đường biển đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế quốc dân, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng hội nhập. Để đáp ứng và khai thác triệt để những lợi thế trên, chúng ta cần có một nền công nghiệp tàu thuỷ hiện đại với những công nghệ đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ bắt kịp với trình độ phát triển của thế giới, ngoài ra cần phải đào tạo đội ngũ kỹ sư, thuyền viên có trình độ kiến thức phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ. Là một sinh viên học tập tại khoa điện - điện tử tàu biển của trường đại học Hàng Hải Việt Nam. Sau hơn 4 năm học tập và rèn luyện, em đã được trang bị tương đối đầy đủ các kiến thức cơ bản về những hệ thống điện năng trên tàu thuỷ và còn được tiếp cận với những trang thiết bị, công nghệ điều khiển hiện đại đã và đang được áp dụng trên nhiều con tàu vận tải hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Sau khi thực tập tại công ty đóng tàu Nam Triệu, em đã tìm hiểu và thu thập được tài liệu tàu ASL - ALBATROSS thuộc series tàu chở hàng 53000 tấn. Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa, em được giao đề tài thiết kế tốt nghiệp: “Trang bị điện tàu 53000 tấn, đi sâu nghiên cứu hệ thống điều khiển Diesel – Máy phát.” Qua quá trình tổng hợp, nghiên cứu tài liệu thu thập được với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân cùng sự giúp đỡ của các bạn, các thầy giáo trong khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển trường đại học Hàng Hải Việt Nam, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn Th.s Kiều Đình Bình, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, nên đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được được sự chỉ bảo của các thầy để đồ án của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Kiều Đình Bình, cùng các thầy cô và các bạn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 16 tháng 01 năm 2009 Sinh viên thực hiện Hoàng Văn Thi 1 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TÀU 53000T. 2 Giới thiệu chung về tàu 53000T: Tàu ASL - ALBATROSS trọng tải 53000T do tổng công ty đóng tàu Nam Triệu đóng theo đơn đặt hàng của Anh. Là series tàu lớn nhất từ trước tới nay do hai công ty đóng tàu Nam Triệu và Hạ Long thi công. 1. Kích thước chính: Chiều dài toàn tàu: 190.00m Chiều dài giữa 2 đường nước vuông góc: 183.25m Bề rộng thiết kế: 32.26m Cao mạn chính đến boong: 10.90m Mớn nước mô hình: 12.60m Chiều cao boong chính (tại đường tâm): - Từ boong chính – boong dâng lái 1 1.00m - Từ boong dâng lái chính – boong dâng lái 5,mỗi boong 2.8.m - Từ boong dâng lái 5 - đỉnh cabin (buồng lái ) 3.00m - Các boong ở 2.60m Độ cong ngang tại boong chính từ mạn tới 5.6mm trên đường chuẩn 0.60m. Trên các boong khác không có độ cong ngang và dọc boong. 2. Trọng tải và mớn nước: Các thông số dưới đây được đo bằng đơn vị tấn (theo hệ mét ) trong nước biển với trọng lượng riêng là 1.025 t/m3. Mớn nước mẫu thử lý thuyết : 12.60m. Tải trọng tương ứng 53000T. Mớn nước hàng nhẹ : 10.90m Tải trọng tương ứng 44000T. 3. Dung tích các khoang hàng tính cả miệng khoang: Hầm hàng số 1: 12m3 Hầm hàng số 2: 13m3 Hầm hàng số 3: 13m3 Hầm hàng số 4: 13m3 Hầm hàng số 5: 13m3 4. Tốc độ và công suất: Tốc độ khai thác theo mớn nước mẫu thử 12.60m. Ở trạng thái ky bằng , có tính đến 15% dung sai khác ( Trạng thái dự phòng ) 14.0 hải lý. Tốc độ khai thác tại mớn nước chở hàng nhẹ 10.9m ở trạng thái k bằng có tính đến 15% dung sai khai thác ( Trạng thái dự phòng ) 14.2 hải lý. Công suất máy tương ứng tại 82% MCR (vòng tua tối đa liên tục và tốc độ chân vịt 118 vòng / phút ≈ 7.780 KW. 3 5. Tiêu hao nhiên liệu và tầm hoạt động: Lượng dầu nặng FO tiêu hao hằng ngày trên máy chính tại 82% vòng quay tối đa liên tục, công suất máy 7780KW và chân vịt đạt 118 vòng / phút ≈ 31.2 tấn. Lượng tiêu hao dầu nặng FO được tính dựa trên các điều kiện ISO. Tiêu hao nhiên liệu hàng ngày ≈ 33.6 tấn. Lượng tiêu hao được tính dựa trên điều kiện HFO, độ nhớt 380 CST tại 500C và giá trị hâm 42.70 KJ/KG, mớn nước mẫu thử và 15% dung sai khác. Thông số trên được xác nhận sau khi thử két mô hình. Tầm hoạt động ≈ 18.00N dặm. Dựa trên điều kiện 82% MCR (vòng cua tối đa liên tục) 199% dung tích các két HFO. Mớn nước mẫu thử , tốc độ 14 hải lý và 2 ngày dự trữ. Tương đương ≈ 55 ngày chạy HFO, mỗi ngày 336 hải lý. 6. Bố trí thuyền viên: Tổng Cấp Boong Máy Khác số Cấp thuyền Thuyền 1-Máy trưởng 2 trưởng trưởng 1- Đại phó 1-Máy I 2 Sĩ quan 1- MáyII 1- Máy III 1-Hoa tiêu 6 1-Điện trưởng Tổng số 2 5 1 10 1-Thuỷ thủ 1-Đầu bếp 3 trưởng 3- Thuỷ thủ 3- NV tra dầu 2-Phụ bếp 1- NV vệ sinh Tổng số 7 5 3 15 Tổng số thuyền viên 25 7. Nguyên lý thiết kế và mô phỏng chung: Tàu ASL - ALBATROSS là loại tàu viễn dương, 1 chân vịt lai bằng diesel phù hợp chuyên chở các loại hàng rời. Thông thường như than, quặng, ngũ cốc, xi măng, nhôm ôxit, thép cuộn, gỗ đóng kiện… Tầu được đóng và trang bị cho việc chuyên chở các loại hàng nguy hiểm trong phạm vi quy định. Tàu có mũi quả lê, 1 boong dâng mũi và 1 boong sống đuôi. Phần vỏ dưới boong chính được phân cách bằng các vành kín nước gồm: Két mũi, 5 hầm hàng, buồng máy và két lái 4 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH TÀU 53000T. 1.1. Giới thiệu về tổ hợp D – G. Trạm phát điện là tổ hợp các thiết bị biến đổi từ năng lượng cơ điện thành năng lượng điện và phân phối năng lượng điện cho tất cả các phụ tải sử dụng điện. Trạm phát điện tàu 53000 tấn được trang bị gồm có 4 tổ hợp diesel-máy phát (D-G), trong đó có 3 tổ hợp diesel-máy phát chính và một tổ hợp diesel máy phát sự cố. Ngoài ra còn có nguồn năng lượng điện ắc quy 24V. * Các thông số kĩ thuật của các diesel máy phát chính : - Điện áp định mức : 450V - Dòng điện định mức : 1091A - Công suất định mức : 680KW - Tần số định mức : 60Hz - Hệ số công suất cos : 0.8 - Số pha : 3 pha - TYPE : NTAKL - Điện áp mạch kích từ : 100V - Trọng lượng : 4250Kg * Các thông số kĩ thuật của máy phát sự cố: - Điện áp định mức : 450V - Tần số định mức : 60Hz - Công suất định mức : 320KW - Hệ số công suất cos : 0.8 - Số pha : 3 pha 1.2. Cấu tạo chung của bảng điện chính. Bảng điện chính tàu ASL - ALBATROSS bao gồm có 11 PANEL (page 060). Bao gồm 3 PANEL điều khiển máy phát và 3 PANEL phụ tải. Chi tiết như sau: - S1(PANEL SỐ 1): PANEL khởi động(No1 GROUP STARTER PANEL). - S2(PANEL SỐ2): PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V (No1 GROUP STARTER/440V FEEDER PANEL). - S3(PANEL SỐ3): PANEL cung cấp điện áp 440V (No1 440V FEEDER PANEL). - S4(PANEL SỐ4): PANEL phục vụ máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR PANEL). - S5(PANEL SỐ5): PANEL đồng bộ (SYNCHRO PANEL). - S6(PANEL SỐ6): PANEL phục vụ máy phát số 2 (No2 DIESEL GENERATOR PANEL). 5 - S7(PANEL SỐ7): PANEL phục vụ máy phát số 3 (No3 DIESEL GENERATOR PANEL). - S8(PANEL SỐ8): PANEL cung cấp điện áp 440V số 2 (440V FEEDER PANEL). - S9(PANEL SỐ9): Nhóm PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V số 2 (No2 GROUP STARTER/440V FEEDER PANEL). - S10(PANEL SỐ 10): PANEL khởi động số 2 (No2 GROUP STARTER PANEL). - S11(PANEL SỐ 11): PANEL cấp điện áp 220V (220V FEEDER PANEL). Các PANEL của bảng điện chính tàu 53000 tấn được bố trí theo hình chữ L có chiều dài tổng cộng là 5.795m và có chiều cao là 2.100m. 1.3. Giới thiệu các phần tử trên bảng điện chính. 1.3.1. Panel số 1(S1): PANEL khởi động (No1 GROUP STARTER PANEL).(sơ đồ trang 062) gồm các phần tử như sau: *1-1:Bơm nước làm mát máy chính ở mức cao: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố. +H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY). + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút dừng bơm. + S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố. + S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-AUTO- REMOTE. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. *1-2: Quạt gió buồng máy: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo quạt gió đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H24: Đèn màu đỏ báo quạt gió bị quá tải. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của quạt gió. + S21: Nút ấn khởi động quạt gió. + S22: Nút ấn dừng quạt gió. + S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại chỗ (LOCAL/REMOTE). + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua quạt gió. *1-3: Bơm nước mặn làm mát: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố. 6 + H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY). + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. + S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố. + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF. + S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-AUTO- REMOTE. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. *1-4: Bơm BALLAST: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải. + H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY). + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. + S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại chỗ (LOCAL/REMOTE). + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. 1.3.2. Panel số 2(S2): PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V (No1 GROUP STARTER/440V FEEDER PANEL). (sơ đồ trang 062)gồm các phần tử chính như sau: *2-1:Bơm nước làm mát cho máy chính: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải. + S21: Nút ấn có màu xanh lá cây;nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. + S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại chỗ (LOCAL/REMOTE). + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. *2-2: Bơm cứu hoả chung: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải. + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. 7 + S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại chỗ (LOCAL/REMOTE). + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. *2-3: Bơm nước làm mát máy chính mức thấp: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố. + H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY). + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. + S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố. + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF. + S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-AUTO- REMOTE. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. *2-4: Bơm dầu LO cho máy chính: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố. + H25:Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY). + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. + S24: Nút ấn RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố. + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF. + S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-AUTO- REMOTE. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. *2-5: Aptomat khống chế bộ sấy nóng các tổ hợp diesel máy phát. *2-6: Aptomat khống chế bộ dự trữ. 1.3.3. Panel số 3(S3): PANEL cung cấp điện áp 440V (No1 440V FEEDER PANEL).(sơ đồ trang 062)gồm các phần tử chính như sau: + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện. + S43: Công tắc chọn vị trí để đo dòng điện của tời neo phải và tời chằng buộc phải có ba vị trí là: WIDS(S)-OFF-MOWH(S). 8 + S44: Công tắc chọn vị trí để đo dòng điện của cẩu số một hoặc cẩu số hai, có ba vị trí là: CCR1-OFF-CCR2. *3-1: Aptomat khống chế tời neo trái. *3-2: Aptomat khống chế tời chằng buộc trái. *3-3: Aptomat khống chế máy lái trái. *3-4: Aptomat khống chế mạch tự động. *3-5: Aptomat khống chế thiết bị điều khiển tuyến tính. *3-6: Bộ phận thuỷ lực che phủ miệng khoang. *3-7: Aptomat khống chế quạt gió vùng cầu thang. *3-8: Aptomat khống chế bộ phận phun nước buồng máy. *3-9: Aptomat khống chế bảng khởi động máy nén khí. *3-10: Aptomat khống chế bảng điện phụ. *3-11: Aptomat khống chế tời thang dây và quạt gió. *3-12: Aptomat khống chế bộ lọc dầu và phân ly dầu buồng máy. *3-13: Aptomat khống chế hệ thống nồi hơi phụ. *3-14: Aptomat khống chế bơm cấp nước nồi hơi. *3-15: Aptomat khống chế máy biến áp chính số 1. *3-16: Aptomat khống chế máy móc dụng cụ xưởng. *3-17: Aptomat khống chế quạt gió phụ máy chính. *3-18: Aptomat khống chế bộ dự trữ. *CCR1: Aptomat khống chế cẩu hàng số1. *CCR2: Aptomat khống chế cẩu hàng số2. 1.3.4. Panel số 4(S4): là PANEL phục vụ máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR PANEL).(sơ đồ trang 063)gồm các phần tử chính như sau: + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện của máy phát. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của máy phát. + F: Tần số kế, dùng để đo tần số của máy phát1. + V: Đồng hồ vôn kế dùng để đo điện áp của máy phát1. + S31: Công tắc chọn đo dòng các pha, có 4 vị trí (OFF-R-S-T). + S32: Công tắc chọn đo điện áp giữa các pha và thanh cái, có 5 vị trí (OFF-RS-ST- TR-BUS). + H2: Đèn màu trắng báo máy phát số 1 đang hoạt động. + H3: Đèn màu xanh báo aptomat chính của máy phát đang đóng. + H4: Đèn màu đỏ báo aptomat chính của máy phat đang mở. + H38: Đèn màu đỏ báo mức tải của máy phát thấp. + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF. + S6: Nút ấn có đèn dùng để reset aptomat chính. + S35: Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là tại chỗ và từ xa: (LOCAL- REMOTE). 9 1.3.5. Panel số 5(S5): PANEL đồng bộ (SYNCHRO PANEL).(page 063) gồm những phần tử chính như sau: + H11: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha R. + H12: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha S. + H13: Đèn màu trắng nối đất báo cách điện pha T. + BZ: Còi báo động khi có sự cố sảy ra. + KW: Đồng hồ đo công suất của máy phát. + SYN : Đồng bộ kế để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ. + H14: Hệ thống đèn quay để kiểm tra điều kiện hà đồng bộ. + IRM: Đồng hồ đo điện trở cách điện. + F/F: Đồng hồ tần số kế kép. + V/V: Đồng hồ vôn kế kép để đo điện áp của máy phát và của lưới. + S104: Nút ấn để hoà đồng bộ máy phát số 1. + S5: Nút ấn để thử đèn nối đất. + S4: Nút ấn dùng để thử đèn và còi. + S14: Nút ấn dừng chuông khi sảy ra sự cố. + S12: Công tắc có hai vị trí ON/OFF cấp điện cho PANEL đèn. + S8: Nút ấn reset đèn. + S9: Nút ấn dừng đèn FLICKER. + S204: Nút ấn có đèn màu trắng để hoà đồng bộ máy phát số 2. +S304: Nút ấn hoà đồng bộ máy phát số 3. + S102: Nút ấn đóng aptomat của máy phát số 1. + S103: Nút ấn mở aptomat của máy phát số 1. + S202: Nút ấn đóng aptomat của máy phát số 2. + S203: Nút ấn mở aptomat của máy phát số 2. + S302: Nút ấn đóng aptomat của máy phát số 3. + S303: Nút ấn mở aptomat của máy phát số 3. + S33: Công tắc điều khiển động cơ servo điều khiển tần số của máy phát chính có 3 vị trí là LOWER-OFF-RAISE. + S34: Công tắc lựa chọn máy phát định hoà có 5 vị trí là: OFF-DG1-DG2-DG3- OFF. + S39: Công tắc điều khiển động cơ diesel lai máy phát có 3 vị trí là STOP-O- START. 1.3.6. Panel số 6(S6) và số 7(S7) (page 063): Các PANEL phục phụ cho máy phát số 2 và máy phát số 3. Trên các PANEL này có các thiết bị: công tắc, đèn báo, nút ấn, aptomat chính giống với PANEL phục vụ cho máy phát số 1, chỉ khác về kí hiệu số 2 và số 3. 1.3.7. Panel số 8(S8): PANEL cung cấp điện áp 440V số 2 (No2 440V FEEDER PANEL).(sơ đồ trang 064) gồm có các phần tử chính như sau: + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện. 10 + S43: Công tắc chọn chế độ đo dòng cho tời neo phải và tời chằng buộc phải có 3 vị trí là: WIDS(S)-OFF-MOWH(S). + S44: Công tắc chọn chế độ đo dòng của cẩu hàng số 3 và số 4 có 3 vị trí là: CCR1-OFF-CCR2. *8-1: Aptomat khống chế tời neo phải. *8-2: Aptomat khống chế tời chằng buộc phải. *8-3: Aptomat khống chế nguồn dự trữ cho cẩu xuồng. *8-4: Aptomat khống chế bộ điều tốc điện tử của máy chính. *8-5: Aptomat khống chế quạt thông gió trên boong. *8-6: Aptomat khống chế thiết bị nhà bếp. *8-7: Aptomat khống chế thiết bị buồng giặt. *8-9: Aptomat khống chế bảng khởi động máy nén khí số 2. *8-10: Aptomat khống chế bảng điện phụ. *8-11: Aptomat khống chế thiết bị trộn ở buồng máy. *8-12: Aptomat khống chế bơm lọc dầu và máy phân li dầu buồng máy. *8-13: Aptomat khống chế hệ thống lo đốt rác. *8-14: Aptomat khống chế bảng điện sự cố. *8-15: Aptomat khống chế biến áp số 2. *8-16: Aptomat khống chế bộ nạp ắc quy. *8-17: Aptomat khống chế quạt gió phụ máy chính. *8-18: Aptomat khống chế bộ dự trữ. *CCR3: Aptomat khống chế cẩu hàng số 3. *CCR4: Aptomat khống chế cẩu hàng số 4. 1.3.8. Panel số 9(S9): Nhóm PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V số 2 (No2 GROUP STARTER/440V FEEDER PANEL). (sơ đồ trang 064) gồm có các phần tử chính như sau: + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua các pha R-S-T. + V : Đồng hồ vôn kế dùng để đo điện áp của các pha. + S31: Công tắc chọn đo dòng cho các pha R-S-T có 4 vị trí là: OFF-R-S-T. + S42: Công tắc chọn vị trí đo điện áp cho các pha có 4 vị trí là: OFF-RS-ST-TR. + H4: Đèn màu đỏ báo aptomat đang mở. + H3: Đèn màu xanh báo aptomat đóng. *9-3: Bơm nước làm mát mức thấp gồm các thiết bị là: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H23: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố. + H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY). + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. + S11: Công tắc khống chế điện trở sấy có hai vị trí ON/OFF. 11 + S52: Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-AUTO- REMOTE. + A: Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm. + HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm. *9-2: Bơm cứu hoả chung: gồm có các phần tử như sau: + H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động. + H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn. + H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải. + S21: Nút ấn khởi động bơm. + S22: Nút ấn dừng bơm. + S25: Công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại chỗ (LOCAL/REMOTE). + S11: Côn
Luận văn liên quan