Đồ án Triển khai sản xuất sản phẩm áo khoác nữ 2 lớp mã 377907

Đơn hàng là áo nữ khoác ngoài mã 377907 dáng nửa bó sát 2 lớp có mũ, kéo khóa suốt trước ngực của hãng thời trang Nike. Đơn hàng được sản xuất tại công ty may cổ phần thể thao Maxport JSC. Số lượng sản xuất: 4000 sản phẩm. Ngày sản xuất: 16/04/2010. Ngày giao hàng: 8/5/2010. Số lượng cỡ là 4 (S, M, L, XL) Màu sắc là 3 (ASTER PINK , TURBO GREEN, BLACK )

ppt41 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3897 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Triển khai sản xuất sản phẩm áo khoác nữ 2 lớp mã 377907, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP §Ò tµi: “TriÓn khai s¶n xuÊt s¶n phÈm ¸o kho¸c n÷ 2 líp m· 377907” GVHD : TS. NguyÔn ThÞ LÖ SVTH : NguyÔn ThÞ Thu LíP : CN May K50 NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI Chương 1. Nghiên cứu đơn hàng – Xác định nhiệm vụ thiết kế. Chương 2. Xây dựng tài liệu kỹ thuật. Chương 3. Lập kế hoạch sản xuất và tổ chức chuyền may. CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU ĐƠN HÀNG –XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ Đặc điểm đơn hàng Điều kiện sản xuất Xác định nhiệm vụ triển khai sản xuất Đặc điểm đơn hàng Đơn hàng là áo nữ khoác ngoài mã 377907 dáng nửa bó sát 2 lớp có mũ, kéo khóa suốt trước ngực của hãng thời trang Nike. Đơn hàng được sản xuất tại công ty may cổ phần thể thao Maxport JSC. Số lượng sản xuất: 4000 sản phẩm. Ngày sản xuất: 16/04/2010. Ngày giao hàng: 8/5/2010. Số lượng cỡ là 4 (S, M, L, XL) Màu sắc là 3 (ASTER PINK , TURBO GREEN, BLACK ) Các dữ liệu khách hàng cung cấp Bản vẽ mô tả sản phẩm và yêu cầu kĩ thuật sản phẩm. Bản vẽ mẫu mỏng cỡ trung bình M. Nguyên phụ liệu và thông tin hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu. Bảng thông số kích thước thành phẩm. Điều kiện sản xuất Đặc điểm lao động của dây chuyền: Dây chuyền gồm 44 lao động trong đó có 40 công nhân, 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 2 thu hóa Chế độ làm việc: Thời gian làm việc 1 ca là 8h. Thời gian tập thể dục là 30 phút Về trình độ quản lý : Năng lực và trình độ quản lý sản xuất của cán bộ phân xưởng khá đồng đều, giỏi về chuyên môn, khả năng quản lí tốt, có nhiều năm kinh nghiệm Các điều kiện phục vụ sản xuất: Cơ sở vật chất, nhà xưởng tốt, công nhân được làm việc trong môi trường có điều hòa nhiệt độ, quạt hơi nước và đảm bảo ánh sáng, thiết bị máy móc hiện đại, có đầy đủ số lượng chủng loại cần thiết. Xác định nhiệm vụ triển khai sản xuất - Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế hoàn chỉnh Kiểm tra độ chính xác của mẫu mỏng cỡ trung bình. Nhảy mẫu, xây dựng bản vẽ mẫu mỏng các cỡ còn lại. Giác mẫu. - Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ Xây dựng định mức nguyên phụ liệu. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Trải vải. Cắt. Đánh số đồng bộ, phối kiện. Quy trình may. Treo nhãn, gấp gói, đóng hòm. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Xây dựng nhãn hướng dẫn sử dụng sản phẩm. Xây dựng hệ thống kiểm tra chất lượng. - Lập kế hoạch sản xuất và tổ chức dây chuyền may Lập kế hoạch sản xuất. Tổ chức dây chuyền may. CHƯƠNG II XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT Xây dựng tài liệu kĩ thuật thiết kế hoàn chỉnh Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ Nghiên cứu sản phẩm Đặc điểm cấu trúc của sản phẩm Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng Các loại mẫu Giác sơ đồ Nhảy mẫu Xây dựng tài liệu kĩ thuật thiết kế hoàn chỉnh Nghiên cứu sản phẩm Sản phẩm áo khoác ngoài nữ dáng nửa bó sát 2 lớp, có mũ, kéo khóa suốt trước ngực Lớp ngoài Mũ: gồm 3 mảnh, đỉnh mũ, 2 má mũ, cửa mũ có chun. Đáp mũ gắn khoá kéo, đáp cửa mũ gắn chun. Cổ áo gồm cổ áo lớp trong và cổ áo lớp ngoài. Thân trước gồm 3 mảnh, thân trước dưới, cầu ngực, can cầu ngực và đề cúp sườn, có túi hông. Kéo khoá từ cửa gấu lên đến hết cổ áo. Thân sau gồm 3 mảnh thân sau và sườn áo thân sau, can chân mũ, can cầu vai. Tay áo gồm 3 mảnh, sống tay trên trái, sống tay trên phải, sống tay dưới. Nghiên cứu sản phẩm Lớp lót Tay gồm 2 mảnh tay trên và tay dưới. Thân trước chia 2 mảnh sườn lót và thân trước lót. Mũ gồm có má mũ lót, đỉnh mũ lót. Thân sau gồm 1 mảnh và can chân mũ. Các loại mẫu Mẫu mỏng Khách hàng cung cấp mẫu mỏng, để trong quá trình sản xuất được chính xác và hiệu quả cao cần phải kiểm tra lại mẫu mỏng Mẫu đối Để kiểm tra độ chính xác của mẫu mỏng, ta tiến hành may mẫu đối. Từ kết quả thông số của kích thước trên mẫu đối đem so sánh với kích thước của khách hàng để từ đó có những hiệu chỉnh hợp lí và kịp thời phát hiện những sai hỏng. Mẫu giác sơ đồ Mẫu giác sơ đồ là mẫu được sao lại từ mẫu mỏng lên bìa cứng và cắt theo đường cắt của mẫu Các loại mẫu Mẫu phụ trợ Mẫu đánh dấu vị trí cắt laser Mẫu đánh dấu vị trí in hình logo Mẫu đánh dấu vị trí luồn dây mũ Mẫu đánh dấu vị trí luồn dây gấu và vị trí may dây treo chốt Mẫu đánh dấu vị trí túi sườn Mẫu cắt gọt Mẫu cắt gọt đường nách trên thân áo Mẫu cắt gọt đường nách trên tay áo Mẫu cắt gọt đường cổ áo Nhảy mẫu Có 4 phương pháp nhẩy mẫu Với mã hàng 377907 chọn phương pháp tính toán tỉ lệ và phương pháp tia Phương pháp tính như sau: Số gia nhẩy mẫu của mỗi điểm thiết kế được phân tích 2 thành phần: Một thành phần theo phương ngang và một thành phần thành phần theo phương thẳng đứng. Giá trị mỗi thành phần của số gia nhảy mẫu của điểm thiết kế phụ tỉ lệ với hoành độ của điểm đó trong hệ trục tọa độ Giác sơ đồ Có 5 phương pháp giác mẫu Đối với sản phẩm áo nữ khoác ngoài mã 377907: Chọn phương pháp giác đơn để tránh nhầm lẫn. Mỗi bản giác chỉ giác một cỡ cho vải (A, B, C2, N, C1). Phương án giác này cho hiệu suất sử dụng với các sơ đồ giác có thể chấp nhận được. Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ Xây dựng định mức nguyên phụ liệu Trải vải Cắt vải Đánh số đồng bộ Quy trình may Công đoạn hoàn tất sản phẩm Xây dựng nhãn sử dụng của sản phẩm Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm Kiểm tra chất lượng sản phẩm Xây dựng định mức nguyên phụ liệu Phương pháp xác định định mức vải: Dựa trên cơ sở sơ đồ giác mẫu của từng loại vải sử dụng may sản phẩm để tính định mức cho từng cỡ. Từ đó tính định mức vải trung bình của 1 sản phẩm theo công thức: Trong đó: T: Phần trăm hao phí khi trải vải (T=3%). Lsđ: Chiều dài sơ đồ giác thực tế ni: Số sản phẩm giác trên bản giác sơ đồ Hsx: Là định mức sản xuất trung bình của 1 sản phẩm. Phương pháp xác định định mức phụ liệu Đối với mã hàng 377907 phụ liệu được tính như sau: Khóa, chốt chặn: Tính theo phương pháp đếm. Dây chun: Tính theo phương pháp đo Nhãn chính, thẻ bài, nhãn cỡ, nhãn hướng dẫn sử dụng: Tính theo phương pháp đếm Phương pháp xác định định mức phụ liệu Xác định định mức chỉ: Định mức chỉ là lượng chỉ tiêu hao cần thiết để may hoàn chỉnh sản phẩm Định mức chỉ được xác định trên lượng chỉ tiêu tốn cho các đường may L = li x Ki + Ti L: Lượng chỉ cần thiết cho loại đường may i. li: Chiều dài của từng loại đường may. Ki: Hệ số tiêu hao chỉ (phụ thuộc vào kiểu đường may, mật độ mũi may và độ dày vật liệu). Ti: lượng chỉ đầu đường may. Với đơn hàng 377907 Ki được xác định bằng thực nghiệm cho từng dạng đường may Trải vải Tại công ty may Maxport phương pháp trải vải được làm bằng tay, có dao xén. Tở vải ra khỏi cuộn để êm trước khi cắt từ 24 - 48 h. Khi tở không được kéo mà phải xoay cuộn vải. Trải một lớp giấy lót lên bàn trải vải. Trải mặt trái của vải lên trên Trải đủ số lượng trên một bàn cắt với từng loại vải: Vải A: Từ 67- 68 (lớp). Vải B: Từ 25 - 75 (lớp). Vải C1: Từ 8,5 - 16,5 (lớp). Vải C2: Từ 17 - 50 (lớp). Vải N: Từ 50 - 100 (lớp). Cắt vải Cắt phá: Dùng máy cắt đẩy tay để cắt phá các chi tiết thân trước, thân sau, tay, các cụm chi tiết nhỏ. Cắt gọt: Dùng máy cắt cố định để cắt các chi tiết như can chân mũ, má mũ, vòng nách, vòng cổ. Các chi tiết có định vị laser như cầu vai, thân sau giữa phải được khoan bằng máy. Đánh số đồng bộ Đánh số vào mặt trái theo thứ tự từ lá trên cùng đến lá dưới cùng. Riêng các mảng laze đánh dấu mặt phải. Chiều cao chữ: 0,5cm. Vị trí viết: cách mép vải 0,5cm. Dụng cụ đánh số: Bút sáp. Đồng bộ tất cả các chi tiết của sản phẩm. Quy trình may Chọn phương pháp gia công và thiết bị Sơ đồ khối gia công sản phẩm Sơ đồ lắp giáp sản phẩm Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ Bảng quy trình công nghệ may sản phẩm Phương pháp gia công và thiết bị Phương pháp may được áp dụng để giáp nối các chi tiết ở thân trước, thân sau, tay áo, mũ áo. Phương pháp nhiệt ẩm được áp dụng để là các chi tiết thân trước, thân sau, mũ áo, tay áo, đề cúp sườn. Phương pháp cộp nóng/ lạnh áp dụng để cộp hình in ở sống tay trái. Công đoạn hoàn tất sản phẩm Tẩy các vết bẩn trên sản phẩm Dò kim Là sản phẩm Treo thẻ bài - Gấp gói – Đóng hòm Tẩy các vết bẩn trên sản phẩm Trong quá trình gia công sản phẩm mã 377907 thường gặp các vết bẩn sau: Vết bẩn do bụi: Dùng xà phòng giặt. Vết bẩn do phấn màu: Dùng xà phòng giặt. Là sản phẩm Nhiệt độ là cho sản phẩm này là 1500 C, Áp lực hơi (3,5 kg/cm2), Khi là sản phẩm: Bàn là phải ở trong chế độ di chuyển liên tục tránh trường hợp cháy xém mặt vải. Phải dùng thiết bị bảo vệ mặt bàn là để khi là, xì hơi tránh làm hư hỏng, bóng mặt vải. Treo thẻ bài - Gấp gói – Đóng hòm Treo thẻ bài Thẻ bài được treo ở cá cổ, dây treo áo bằng dây dệt, các mã vạch được quay ra phía ngoài để có thể thấy rõ đối với tất cả các nơi sẽ gửi hàng đến. Túi lynon đóng gói Với mã hàng 377907 sử dụng túi có độ dày túi 1.5 Mil Miệng túi dùng băng dính Kích thước túi nilon: Cỡ S, M dùng túi (28” x 17”) Cỡ L, XL dùng túi (29” x 18”) Yêu cầu gấp sản phẩm Quy cách đóng thùng Mỗi thùng 36 sản phẩm được chia làm 3 màu cho mỗi cỡ xếp thành 3 cọc Kích thước thùng: Dài 90cm Rộng 60cm Cao 40cm Mặt trên và mặt đáy của thùng có dính băng dính, bề rộng băng 8 cm Kích thước nhãn 10 x 20cm, cỡ chữ 38 Xây dựng nhãn sử dụng của sản phẩm Kiểm tra chất lượng sản phẩm Để đảm bảo chất lượng, mỗi sản phẩm đều phải trải qua 5 quy chế kiểm tra nghiêm ngặt sau: Công nhân tự kiểm tra tại mỗi công đoạn do mình phụ trách. Tổ trưởng và thu hóa kiểm tra 100% các sản phẩm đã hoàn thành. KCS phân xưởng kiểm tra 100% các sản phẩm đã hoàn thành. KCS công ty kiểm tra xác suất 50% các sản phẫm đã hoàn thành. Khách hàng kiểm tra xác suất 70% các sản phẫm đã hoàn thành. CHƯƠNG III: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN MAY MÃ HÀNG 377907 Lập kế hoạch sản xuất Tổ chức sản xuất trên dây chuyền may Lập kế hoạch sản xuất Kế hoạch may Kế hoạch xây dựng tài liệu kĩ thuật Kế hoạch cắt Kế hoạch là gấp, bao gói sản phẩm Kế hoạch đóng hòm Kế hoạch giao hàng Kế hoạch may Số lượng của mã hàng là 4000 sản phẩm. Tổng thời gian 1 ca sản xuất là : T sản xuất = Tca- Tdừng Trong đó, thời gian của 1 ca Tca= 8h= 28800 (s) Thời gian dừng Tdừng = 30 (phút) = 1800 (s) Số công nhân tham gia lao động trên chuyền là Nmay = 40 (người) Tổng quỹ thời gian 1 ca sản xuất của dây chuyền được tính : Tmay1ca = (Tca- Tdừng) x Nmay = (28800- 1800) x 40 = 1080000 (s) Tổng thời gian may sản phẩm là Tđm= 7907 (s) Số lượng sản phẩm lý thuyết mà 1 dây chuyền có thể sản xuất được trong 1 ca là PMay (LT) : PMay (LT) = Tmay / Tđm= 1080000/ 7907 = 136,5 (sản phẩm /1 ca) Kế hoạch may Giả sử hiệu suât làm việc H = 0,85 Số lượng sản phẩm thực tế mà 1 dây chuyền có thể sản xuất được trong 1 ca là PMay : PMay = PMay (LT) x H = 136,5 x 0,85 = 116 (sản phẩm) Thời gian để gia công mã hàng nếu sản xuất trên một dây chuyền là tMay t May = Q/ PMay = 4000/ 116 = 34,5 (ngày) Q là Tổng sản lượng của đơn hàng Như vậy, so với yêu cầu xuất hàng vào ngày 6/7/ 10 (tất cả có tối đa 17 ngày sản xuất trên các công đoạn) nên cần phải sản xuất mã hàng trên 3 dây chuyền may. Khi đó, thời gian gia công mã hàng trên 1 chuyền may là 11.5 ngày nhưng ta vẫn để kế hoạch là 12 ngày tránh những phát sinh trong sản xuất (từ ngày 21/4 đến 7/5/10 trừ chủ nhật). Kế hoạch cho công đoạn khác Kế hoạch xây dựng tài liệu kĩ thuật Dựa vào năng lực thực tế của phòng kĩ thuật tại công ty may Maxport nên công việc này được đặt kế hoạch để hoàn thiện trong 3 ngày (Từ ngày 16/4 đến ngày 19/4/10 không kể ngày chủ nhật). Kế hoạch cắt Để chủ động trong sản xuất, kế hoạch trải cắt cần được sắp xếp ngay sau khi hoàn thành tài liệu kỹ thuật. Kế hoạch cắt mã hàng 377907 được thiết lập từ 20/4 đến ngày 5/5/10 (trừ chủ nhật). Kế hoạch cho công đoạn khác Kế hoạch là gấp, bao gói sản phẩm Kế hoạch là gấp bao gói được thực hiện trong 14 ngày (Từ 21/4 đến ngày 7/5/10 trừ ngày chủ nhật) Kế hoạch đóng hòm Kế hoạch đóng hòm được thực hiện trong 16 ngày (từ ngày 21/4 đến ngày 7/5/10 trừ ngày chủ nhật) Kế hoạch giao hàng Do điều kiện về giao hàng thuận lợi cả về vị trí, phương tiện vận chuyển cũng như số lượng, chất lượng sản phẩm đúng theo hợp đồng của khách hàng. Kế hoạch giao hàng là vào ngày 8/5/10. Tổ chức sản xuất trên dây chuyền may Điều kiện thực tế của dây chuyền Xác định các thông số cơ bản của chuyền Các yêu cầu khi xây dựng nguyên công tổ chức Phối hợp các nguyên công sản xuất Biểu đồ phụ tải của các nguyên công sản xuất Bố trí mặt bằng chuyền Tính toán các thông số kỹ thuật của chuyền Điều kiện thực tế của dây chuyền Trình độ tay nghề của công nhân là bậc thợ (2- 4) Các vị trí làm việc được sắp xếp theo 2 hàng theo kiểu chuyền nước chảy Tổ chức sản xuất theo kiểu dây chuyền gián đoạn nhịp tự do Đưa bán thành phẩm vào chuyền theo dạng tập. Vận chuyển bán thành phẩm theo phương pháp thủ công trợ giúp bằng xe đẩy Số lượng công nhân trong 1 chuyền là 40 Nhịp làm việc tự do, cho phép nhịp làm việc ở các vị trí gia công dao động so với nhịp trung bình R = ± 10% Rtb. Bố trí mặt bằng chuyền Trong điều kiện sản xuất của công ty may Maxport việc tổ chức dây chuyền mã hàng 377907 được bố trí theo 2 hàng dọc, có băng chuyền ở giữa, 2 hàng máy cùng chiều nhau. Xin chân thành cảm ơn !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptDo an TN.PPT
  • dwgDATN.dwg