Đối chiếu nguyên âm trong tiếng Việt và Tiếng Anh

Nguyên âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, được phát âm với thanh quản mở, âm thoát ra một cách tự do không có chướng ngại, âm hưởng êm ái dễ nghe mà đặc trưng âm học của nó có tần số xác định có đường cong biểu diễn tuần hoàn được gọi là tiếng thanh.

pdf14 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 16745 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đối chiếu nguyên âm trong tiếng Việt và Tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỐI CHIẾU NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH NHÓM 5: Quốc Huy Lê Để Ái Hằng Như Ngọc Bích Liễu Minh Nguyên Phạm Hạnh Đình Nghĩa Quang Bằng BƯỚC 1: MIÊU TẢ • Nguyên âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, được phát âm với thanh quản mở, âm thoát ra một cách tự do không có chướng ngại, âm hưởng êm ái dễ nghe mà đặc trưng âm học của nó có tần số xác định có đường cong biểu diễn tuần hoàn được gọi là tiếng thanh. NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG VIỆT - Tiếng việt có 16 nguyên âm. Gồm: 13 nguyên âm đơn, bao gồm 10 nguyên âm dài và 3 nguyên âm ngắn. Nguyên âm dài bao gồm: i (Y), e (Ê), ɛ(E), A, A, ɔ(O), too), ɤ(Ơ), u(U), ɯ(Ư). VD: /-i- / thúy, /-e-/ tên, /-ɛ-/ bé, kẻng… - Nguyên âm ngắn bao gồm ɛ ̌̌ (A), ɔ ̌ (O), ɤ ̌ (Â). VD: /-ɛ ̌̌-/ anh ách, /-ɔ ̌ / ong óc, /-ɤ ̌ -/ tân, thân.. Bên cạnh các nguyên âm đơn, tiếng Việt còn có ba nguyên âm đôi: ə ɯ và uo Về vị trí của các nguyên âm đôi, trong tiếng Việt chúng thường ở phần giữa của từ. VD: /ie/ - iê, yê, ia, ya (hiền, miền, tiên) / ɯɤ / - ươ, ưa (hươu, thưa, thương) /uo/ - uô, ua (uống thuốc, lúa úa) NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH Tiếng anh có 24 nguyên âm Dựa vào độ dài của nguyên âm, sự nâng cao lưỡi, phần lưỡi sử dụng và độ tròn của môi. Trong tiếng Anh có tất cả 11 nguyên âm đơn, bao gồm 5 nguyên âm dài và 6 nguyên âm ngắn. Độ dài của nguyên âm: Nguyên âm được chia ra làm hai loại là - Nguyên âm dài bao gồm / ɑ: /, / ɔ: /, / ɜ: /, / u: /, / i: / - Nguyên âm ngắn gồm / i /, / e /, / æ /, / ʌ /, / ɒ /. Sự nâng cao lưỡi: Nguyên âm trong tiếng Anh có thể chia ra làm ba loại: - Các nguyên âm cao: / i: /, / i /, / u: /, / ʊ / - Các nguyên âm vừa: / e /, / ə /, / ɜ : /, / ʌ /, / ɔ: / - Các nguyên âm thấp: / æ /, / ɑ: /, / ɒ / Phần lưỡi sử dụng: Nguyên âm cũng được chia ra làm ba phần: - Nguyên âm trước: / i: /, / i /, / e /, / æ / - Nguyên âm giữa: / ə /, / ɜ: /, / ʌ / - Nguyên âm sau: / ɑ: /, / ɔ: /, / ɒ /, / u: /, / ʊ / Độ tròn của môi: - Không tròn: / i: /, / i /, / e /, / æ / - Trung bình: / ə /, / ɜ: /, / ʌ / - Tròn: / ɑ: /, / ɔ: /, / ɒ /, / u: /, / ʊ / Bên cạnh đó tiếng Anh cũng có nguyên âm đôi và nguyên âm ba VD: Nguyên âm ba: ei + ə = eiə : major, player ai + ə = aiə : liar, fire ɔi + ə = ɔiə : loyal, royal əʊ + ə = əʊə : lower, mower aʊ + ə = aʊə : power, hour BƯỚC 2: ĐỐI TƯỢNG ĐỐI CHIẾU - Số lượng -Âm sắc: + Độ trầm bổng + Biến thể + Sự phân bố. BƯỚC 3: ĐỐI CHIẾU XL1: Tiếng Việt XL2: Tiếng Anh XL1 = XL2 - Tiêu chí phân loại tương đương nhau: Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi. Cả tiếng Anh và tiếng Việt đều có 3 nguyên âm đơn /-i-/, /-e-/ và /-u-/. - Cả tiếng Anh và tiếng Việt đều có những âm cố định âm sắc và một số khác biến đổi âm sắc (trong nguyên âm đôi). VD: Trong tiếng Việt: ie (Việt, siêng, phiên...) , uo (buôn, muốn), ɯɤ (trường, thường). Trong tiếng Anh: ai (kind, find, guy), ɔi (boy,toy). VD Tiếng Việt Tiếng Anh /-e-/ tên, khế. lênh men, dead, sell /-u-/ xu, cúng pool, fool, you, too /-i-/ Thúy, Qúy, Huy, y eat, see, tea, three XL1 KHÁC XL2 • Số lượng: Tiếng Anh có tổng cộng 24 nguyên âm còn tiếng Việt chỉ có 16 nguyên âm. XL1≠ XL2 Trong tiếng Việt và trong tiếng Anh cả 2 âm / u /, / ʊ / đều là nguyên âm (xét theo vị trí của lưỡi) và là nguyên âm tròn (theo hình dạng của lưỡi). Song nguyên âm / ʊ / trong tiếng anh là nguyên âm ngắn còn /u/ trong tiếng Việt là nguyên âm dài. VD: Tiếng Việt: /u/: thu, mù, cung ... Tiếng Anh: /ʊ/: cook, book, full,… / ɔ / trong tiếng Việt là âm trung tròn. / ɒ / trong tiếng Anh là âm thấp tròn. Khi phát âm / ɒ / miệng tròn hơn âm / ɔ /. VD: / ɔ /: or… / ɒ /: hop, box, lot, rob, stop, odd, … Khi phát âm âm / a:/ môi của ta tròn hơn, lưỡi ở vị trí thấp hơn và âm kéo dài hơn so với âm / a / VD: Tiếng Việt: / a /: bát, cát, gan, tan… Tiếng Anh: / a:/: bar,car, march, carts, start… - Trong tiếng Anh, âm /i/ ngắn hơn và phần lưỡi phát âm ở trước hơn âm /i/ trong tiếng Việt VD: Tiếng Anh: bin, win, It, him, chik… Tiếng Việt: mít, bít, lít…. - Cả 2 âm /e/ trong tiếng Việt là âm trước (xét theo vị trị của lưỡi). Tuy nhiên /e/ trong tiếng Anh là âm trung còn trong tiếng Việt là âm cao (xét theo độ nâng cao lưỡi). Khi phát âm /e/ trong tiếng Anh, lưỡi ở vị trí thấp hơn và đưa ra phía trước nhiều hơn trong tiếng Việt. VD: Tiếng Anh: bet, hen, men, ten, bell, gel… Tiếng Việt: sét, hét, nét... XL1 Φ XL2 - Trong tiếng việt có các nguyên âm: o(ÔÔ), ɤ̌ (Â), ɤ(Ơ), ɯ(Ư), Ê tiếng Anh thì không có. - Trong tiếng Việt có /ie/ - iê, yê, ia, ya (phiền, miền, tiên), / ɯɤ / - ươ, ưa (hươu, xưa, thương), /uo/ - uô, ua (uống thuốc, múa, lúa) tiếng Anh thì không có. XL2 Φ XL1 - Tiếng Anh có nguyên âm ba trong tiếng Việt không có: /eiə/ major, player; /aiə/ liar, fire; /əə/ power, hour - Tiếng Anh có nguyên âm đôi: /ai/(find, kind, silent), /ɔi/ (voice, boy) /ʊə/ (tour, cure, poor), /eə/ (where, bear) /aʊ/(how, grow) tiếng việt thì không.
Luận văn liên quan