Hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Gioovanni Việt Nam

Thực hiện chủ trương của Đảng và chính phủ , nền kinh tế của đất nước đang được tiến lên theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nền kinh tế trong quá trình này thay đổi nhanh đến chóng mặt, nó là cơ hợi cũng như là thách thức rất lớn đến tất cả các chủ thể tham gia vào nền kinh tế. Trong bối cảnh đó ngày 19 tháng 03 năm 2007 công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam đã ra đời.Mặt hàng mà công ty lựa chon kinh doanh là loại mặt hàng thời trang cao cấp mang thương hiệu Giôvanni- Italy, khách hàng mà công ty hướng tới là những người có thu nhập cao có nhu cầu sử dụng những sản phẩm nổi tiếng, chất lượng cao. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế thì sự ra đời của các công ty TNHH như công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam là một yếu tố tích cực thúc đẩy quá trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế nước ta. Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì yếu tố chất lượng và giá cả là hết sức quan trọng .Để có thể làm được điều ấy thì bộ máy kế toán trong công ty đóng một vai trò hết sức quan trọng , bởi vì chính bộ máy kế toán sẽ tập hợp tính toán chi phí bỏ ra kinh doanh và lựa chọn phương án tối ưu nhất có thể , bộ phận kế toán còn có nhiệm vụ quan trọng là cung cấp các thông tin tài chính kế toán kịp thời cho nhu cầu quản trị của công ty cũng như nhu cầu của nhà đầu tư ngoài công ty . Mặc dù công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam là một công ty cồn hết sức non trẻ nhưng tổ chức bộ máy kế toán của công ty là tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho quá trình làm việc của các nhân viên kế toán , chính vì những lý do đó mà em đã chọn công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam làm nơi thực tập, để em được kiểm nghiệm và thực hành giữa những kiến thức đã được học trên giảng đường so với những nghiệp vụ phát sinh thực tế.

doc47 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Gioovanni Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LêI C¶M ¥N Để hoàn thành “báo cáo thực tập tổng hợp” này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán, trường ĐH Lao Động - Xã Hội trong suốt quá trình em học tại trường đã giảng dạy cung cấp cho em những kiến thức của chuyên ngành Kế toán và đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thu Lệ đã tận tình ủng hộ và giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này. Em cũng xin chân thành cảm ơn cán bộ và nhân viên phòng kế toán của công ty TNHH Giôvanni Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành bản báo cáo này. Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế và kiến thức có hạn nên khi viết báo cáo này sẽ không tránh khỏi thiếu sót.Vậy rất mong nhận được ý kiến phản hồi, đóng góp, bổ sung của thầy cô và các bạn quan tâm đến báo cáo này để bản báo cáo được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Văn Thanh. MỤC LỤC LêI C¶M ¥N 1 MỤC LỤC 2 PhÇn i:c¸c vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ qu¸ tr×nh h×nh thµnh ph¸t triÓn kinh doanh vµ ho¹t ®éng t¹i c«ng ty tnhh gioovaNni-viÖtnam 3 1. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty: 4 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty: 4 PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY GIOVANNI VIỆT NAM 5 1.§Æc ®iÓm tæ chøc qu¶n lý vµ tæ chøc kinh doanh cña c«ng ty. 5 2.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 9 2.1.Chứng từ, tài khoản sử dụng: 9 2.2.Tài khoản sử dụng 10 2.3.Phương pháp hạch toán 10 3.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 12 3.1.Chứng từ,tài khoản sử dụng 12 3.2.Tài khoản sử dụng 12 PHẦN III: CÁC GIẢI PHÁP (KIẾN NGHỊ) NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIOOVANNI - VIỆT NAM 41 1. Thực trạng hạch toán kế toán Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam 41 2. Các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán kế toán Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giôvanni 42 2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán kế toán Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giôvanni 42 2.2. Điều kiện thực hiện kiến nghị 43 3. Kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giovanni Việt Nam. 43 KẾT LUẬN 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO 47 PhÇn i:c¸c vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ qu¸ tr×nh h×nh thµnh ph¸t triÓn kinh doanh vµ ho¹t ®éng t¹i c«ng ty tnhh gioovaNni-viÖtnam Thực hiện chủ trương của Đảng và chính phủ , nền kinh tế của đất nước đang được tiến lên theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nền kinh tế trong quá trình này thay đổi nhanh đến chóng mặt, nó là cơ hợi cũng như là thách thức rất lớn đến tất cả các chủ thể tham gia vào nền kinh tế. Trong bối cảnh đó ngày 19 tháng 03 năm 2007 công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam đã ra đời.Mặt hàng mà công ty lựa chon kinh doanh là loại mặt hàng thời trang cao cấp mang thương hiệu Giôvanni- Italy, khách hàng mà công ty hướng tới là những người có thu nhập cao có nhu cầu sử dụng những sản phẩm nổi tiếng, chất lượng cao. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế thì sự ra đời của các công ty TNHH như công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam là một yếu tố tích cực thúc đẩy quá trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế nước ta. Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì yếu tố chất lượng và giá cả là hết sức quan trọng .Để có thể làm được điều ấy thì bộ máy kế toán trong công ty đóng một vai trò hết sức quan trọng , bởi vì chính bộ máy kế toán sẽ tập hợp tính toán chi phí bỏ ra kinh doanh và lựa chọn phương án tối ưu nhất có thể , bộ phận kế toán còn có nhiệm vụ quan trọng là cung cấp các thông tin tài chính kế toán kịp thời cho nhu cầu quản trị của công ty cũng như nhu cầu của nhà đầu tư ngoài công ty . Mặc dù công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam là một công ty cồn hết sức non trẻ nhưng tổ chức bộ máy kế toán của công ty là tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho quá trình làm việc của các nhân viên kế toán , chính vì những lý do đó mà em đã chọn công ty TNNHH Giôvanni - Việt Nam làm nơi thực tập, để em được kiểm nghiệm và thực hành giữa những kiến thức đã được học trên giảng đường so với những nghiệp vụ phát sinh thực tế. 1. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty: Qúa trình hình thành và phát triển của công ty: Tên đầy đủ: Công ty TNHH Giôvanni Việt Nam Tên thường gọi: Công ty TNHH Giôvanni Việt Nam Tên giao dịch tiếng anh: Trụ sở chính:Số 75 Lý Thường Kiệt_Hoàn Kiếm_Hà nội Giấy chứng nhận kinh doanh số:0102030194 Công ty TNHH Giôvanni Việt Nam được thành lập và đi vào hoạt động dựa trên cơ sở hợp nhất các đại lý kinh doanh buôn bán các sản phẩm của hãng thời trang Giôvanni_Italy, Vlentino creastion, Push somsonite…trên thị trường Việt Nam.Ngày 19/03/2007 công ty đã được chính thức cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 0102030194 Công ty TNHH Giôvanni Việt Nam là công ty TNHH 3 thành viên , hoạt động có đầy đủ tư cách pháp nhân , có con dấu để giao dịch , được mở tài khoản tại kho bạc và ngân hàng nhà nước. * Công ty được thành lập với nhiệm vụ và chức năng chính là : - Kinh doanh buôn bán các sản phẩm thời trang cao cấp như dây lưng , ví da, quần áo , giầy dép mang thương hiệu Giôvanni_Italy , ngoài ra công ty còn kinh doanh các loại mặt hàng tương tự mang thương hiệu Valentino creastion, Push somsonite… - Mở rộng thị trường tại các trung tâm thươnng mại thuộc các thành phố lớn của Việt Nam. Đồng thời tiến hành mở rộng thị trường sang các nước thuộc khu vực Đông Nam Á - Công ty đã ký hợp đồng độc quyền phân phối sản phẩm của hãng thời trang mang thương hiệu Giôvanni-Italy trên thị trường Việt Nam và đã được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá. - Mặt hàng mà công ty kinh doanh thuộc loại mặt hàng cao cấp nên đối tượng chủ yếu mà công ty hướng tới là những người có thu nhập cao. PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY GIOVANNI VIỆT NAM 1.§Æc ®iÓm tæ chøc qu¶n lý vµ tæ chøc kinh doanh cña c«ng ty. Bé m¸y tæ chøc. Hội đồng thành viên:Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty,quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm: chủ tịch hội đồng thành viên, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm ,cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với giám đốc, kế toán trưởng và người quản lý khác của công ty. Chøc n¨ng vµ nhiÖm vô. Chñ tÞch héi ®ång thµnh viªn. Do hội đồng thành viên bầu ra, thay mặt hội đồng thành viên điều hành mọi công việc và phụ trách các nhiệm vụ của hội đồng thành viên. Là người đại diện theo pháp luật của công ty. Gi¸m ®èc ®iÒu hµnh. Do hội đồng thành viên bầu ra, là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của giám đốc. Tr­ëng c¸c Phßng ban chuyªn m«n nghiÖp vô. Phòng kế toán tài chính : Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện thu thập các thông tin kế toán ban đầu , thực hiện chế độ hạch toán kế toán và quản lý tài chính theo đúng chế độ tài chính do bộ tài chính ban hành .Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty một cách trung thực và chính xác. Phòng tổ chức kinh doanh: Nghiên cứu xây dựng các đề án về các chiến lược kinh doanh trình giám đốc phê duyệt Phòng quản lý nhân sự: Có nhiệm vụ nghiên cứu , xây dựng đề án về tổ chức bộ máy nhân sự của công ty Quản lý hồ sơ nhân sự của công ty , kết hợp với phòng kế toán xây dựng quỹ tiền lương , phân bổ quỹ tiền lương và thưởng cho cán bộ ,nhân viên của công ty. Phòng quản lý bán hàng : Thực hiện các phương án kinh doanh do phòng tổ chức và kinh doanh lập ra mà đã được phê duyệt H×nh thøc KÕ to¸n vµ tæ chøc bé m¸y KÕ to¸n. Tæ chøc bé m¸y KÕ to¸n. Bộ máy tổ chức kế toán được tổ chức theo phương thức trực tuyến , kế toán trưởng trực tiếp chỉ đạo các nhân viên kế toán trong bộ máy không thông qua trung gian . Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức trực tuyến được thực hiện theo sơ đồ sau Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Đáp ứng nhu cầu thông tin cho quản lý , bộ phận kế toán tiêu thụ có chức năng sau: - Phản ánh tình hình tiêu thụ từng loại sản phẩm , hàng hoá của công ty - Ghi nhận và phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ - Xác định giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng - Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty Kế toán tiền mặt:Căn cứ vào tính chất hoạt động của công ty , trong quỹ của công ty luôn luôn phải đảm bảo một lượng tiền mặt cho nhu cầu sử dụng của công ty .Kế toán chỉ được phép hạch toán tiền tại quỹ khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt thực tế. Tất cả các khoản thu , chi tiền tại quỹ phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng . Kế toán kho: Có trách nhiệm theo dõi tình hình xuất_nhập_tồn của hàng hoá ở các kho .Lập các chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho , lập thẻ kho , bảng tổng hợp xuất nhập tồn. H×nh thøc KÕ to¸n. C«ng ty sö dông h×nh thøc KÕ to¸n theo h×nh thøc NhËt ký chung. Kế toán hình thức Nhật ký chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày được phản ánh lên sổ theo trình tự thời gian và đươcj phản ánh lên sổ cái để phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng hạch toán .Ngoài ra để phuc vụ tốt hơn cho việc thu thập thông tin liên quan đến nghiệp vụ thu , chi , bán hàng người ta còn mở thêm sổ nhật ký đặc biệt. Hình thức kế toán Nhật ký chung sử dụng các sổ sách : - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Sổ thẻ kế toán chi tiết - Bảng tổng hợp chi tiết - Bảng cân đối số phát sinh - Chứng từ kế toán - Sổ nhật ký đặc biệt - Báo cáo tài chính * Ưu điểm của hình thức này là: Dễ làm, dễ kiểm tra, sổ sách kế toán đối chiếu nghiệp vụ phát sinh một cách dễ dàng , dễ phân công công việc, hình thức này thích hợp với mọi loại hình , quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp . * Nhược điểm của hình thức này là : Do mở thêm sổ nhật ký đặc biệt nên trong quá trình ghi chép không tránh khỏi sự trùng lặp của những nghiệp vụ đã ghi trên nhiều sổ nhật ký đặc biệt Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung :  Ghi chó: Ghi hµng ngµy Ghi cuèi th¸ng, ghi ®Þnh kú §èi chiÕu kiÓm tra Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh , kế toán ghi các số liệu vào sổ nhật ký chung .Sau đó ,căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái .Các số liệu liên quan đến các sổ , thẻ kế toán chi tiết cũng được đồng thời ghi vào các sổ , thẻ chi tiết tương ứng . Ngoài Nhật ký chung , kế toán có thể mở các nhật ký đặc biệt mhư:nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền , nhật ký mua hàng … Căn cứ để ghi vào các nhật ký đặc biệt là các chứng từ ghốc liên quan . Định kỳ từ 5 _10 ngày hoặc cuối tháng các số liệu từ các nhật ký đặc biệt được ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ sự trùng lặp của những nghiệp vụ được đồng thời ghi vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt khác . Cuối tháng , quý , năm cộng các số liệu trên sổ cái , tính số dư để lập bảng cân đối số phát sinh .Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra các bảng tổng hợp chi tiết .Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp đúng được sử dụng để lập các báo cáo kế toán. ChÕ ®é KÕ to¸n ¸p dông t¹i C«ng ty. Công ty đã áp dụng theo đúng chế độ kế toán đã được bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 theo đúng quyết định 15/2006/QĐ_BTC. T×nh h×nh sö dông m¸y tÝnh trong KÕ to¸n t¹i C«ng ty. Để phục vụ ngày một tôt hơn cho quá trình kinh doanh , nhăm mục đích cắt giảm chi phí nhân công cũng như áp dụng công nghệ tiên tiến sử dụng EXCEL để phục vụ công tác kế toán tại công ty. 2.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 2.1.Chứng từ, tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở công ty TNHH Giôvanni sử dụng các chứng từ: _ Phiếu nhập kho _ Phiếu xuất kho _ Hoá đơn GTGT _ Hoá đơn bán hàng thông thường _ Hoá đơn hàng bán bị trả lại Sổ sách sử dụng: _ Sổ chi tiết hàng hoá _ Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá _ Thẻ kho ( sổ kho ) _ Bảng tổng hợp xuất nhập tồn _ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh _ Sổ chi tiết bán hàng _ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng _ Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) _ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán _ Sổ nhật ký chung _ Sổ cái các TK 131, 156, 511, 632, 641, 642 2.2.Tài khoản sử dụng TK 632: giá vốn hàng bán: TK 632 cuối kỳ không có số dư: TK 511: doanh thu bán hàng: TK 521: Chiết khấu thương mại TK 531: Hàng bán bị trả lại TK 532: Giảm giá hàng bán TK 157:Hàng gửi bán 2.3.Phương pháp hạch toán Chi tiết * NV1: Khi xuất kho sản phẩm hàng hoá hay thực hiện lao vụ, dịch vụ với khách hàng kế toán ghi: +BT1: Phản ánh giá vốn: Nợ TK632 Có TK 155, 156 :Xuất tại kho Có TK 154: Xuất tại phân xưởng sản xuất +BT2: Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131:giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu chưa thuế Có TK 333: Thuế GTGT * NV2: Khi khách hàng thanh toán tiền hàng: + Nếu thu bằng tiền kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 +Nếu thu bằng vật tư hàng hoá kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 133 Có TK 131 * NV3: Phản ánh số chiết khấu thương mại được hưởng kế toán ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 333 Có TK 111, 112, 131 * NV4:giảm giá hàng bán: Trường hợp doanh nghiệp xuất bán hàng hoá dịch vụ đã phát hành HĐGTGT về sản phẩm dịch vụ đó nhưng do sản phẩm không đặc biệt chất lượng quy cách phải lập biên bản ghi rõ số lượng, quy cách mức giảm theo hoá đơn đồng thời bên bán lập HĐ để điều chỉnh mức giá. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá bên bán và mua . Kê khai điều chỉnh doanh số mua – bán, thuế đầu ra- đầu vào cho thích hợp. Nợ TK 532 Nợ TK 333 Có TK 111, 112, 131 * NV5: Hàng bán bị trả lại: Theo quy định hiện hành khi xuất hàng trả lại cho bên bán, bên mua trên hoá đơn ghi rõ là hàng trả lại cho người bán do không đúng quy cách chất lượng, tiền thuế GTGT ( hoá đơn này là căn cứ để bên mua, bên bán điều chỉnh doanh số mua bán, số thuế GTGT đã kê khai. +Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 155, 154, 156 Có TK 632 + Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại Nợ TK 333 Có TK 111, 112, 131 * NV6: Cuối kỳ kết chuyển CKTM, GVHB, doanh thu hàng bán bị trả lại kế toán ghi: Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532 Tổng hợp 3.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 3.1.Chứng từ,tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng _ Phiếu xuất kho _ Phiếu nhập kho _ Hoá đơn GTGT _ Hoá đơn bán hàng thông thường Sổ sách sử dụng _ Sổ chi tiết bán hàng _ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng _ Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) _ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) _ Sổ Nhật ký chung _ Sổ cái TK 911, 421 3.2.Tài khoản sử dụng Ở công ty TNHH Giôvanni kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng TK 911 Chi tiết NV1: Kết chuyển giá vốn hàng bán NợTK:911 CóTK:632 NV2:Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp NợTK:911 CóTK:641,642 Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác NợTK:911 CóTK:811,635 NV4:Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp NợTK:911 CóTK:821 NV5:Kết chuyển lãi NợTK:911 Có TK:421 NV6:Kết chuyển doanh thu thuần NợTK:511 CóTK:911 NV7:Kết chuyển thu nhập khác NợTK:711 CóTK:911 NV8:Kết chuyển lãi NợTK:421 CóTK:911 Hạch toán tổng hợp TK 632 TK 911 (1) K/C GVHB TK 511 TK521,531,532 (2)K/c DT thuần (8)K/c các khoản TK641, 642 giảm trừ DT (3) K/C CPBH, CPQLDN TK 711 TK 811,635 (4) K/c thu nhập khác (5) K/c chi phí tc,cp khác TK 333(4) TK 821 Khi tính ra thuế (7) k/c CFí TNDN fải nộp thuế TNDN TK 421(2) TK 421(2) (9a) K/c lỗ (9b) K/c lãi Quy trình luân chuyển chứng từ Ghi chú: : ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : đối chiếu, kiểm tra Diễn giải: Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho thủ kho sẽ vào thẻ kho, kế toán cũng căn cứ vào phiếu xuất kho và phiếu nhập kho để lập sổ chi tiết hàng hoá. Kế toán cũng đồng thời phản ánh lên Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian các nghiệp vụ nhập và xuất kho.Cũng căn cứ vào phiếu xuất kho hàng ngày kế toán sẽ lập lên sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 632. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường, Hoá đơn hàng bán bị trả lại hàng ngày kế toán sẽ lập sổ Chi tiết bán hàng. Căn cứ vào Hoá đơn hàng bán bị trả lại , Hoá đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, hàng ngày kế toán sẽ lập sổ chi tiết thanh toán với người mua. Cũng căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng thông thường, Hoá đơn hàng bán bị trả lại, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, hàng ngày kế toán sẽ phản ánh lên Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý của công ty kế toán sẽ lên sổ chi phí TK641 và Sổ chi phí TK 642.Đồng thời kế toán sẽ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên Sổ Nhật ký chung. Cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết hàng hoá, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết thanh toán với người mua kế toán sẽ lập lên Bảng tổng hợp Xuất- Nhập- Tồn, Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua. Cũng từ sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632 kế toán cũng sẽ căn cứ để phản ánh vào Sổ chi tiết bán hàng. Cuối tháng căn cứ trên Sổ Nhật ký chung kế toán sẽ lập ra sổ cái các TK 131, 156, 511, 632, 641, 642, 911. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với ngưòi mua, Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, Sổ chi phí TK 641, Sổ chi phí TK 642, sẽ được đối chiếu kiểm tra với Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 131, Sổ cái TK 511, Sổ cái TK 156, Sổ cái TK 641, Sổ cái TK 642. Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội Phiếu Nhập Kho Ngày 02 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 156 Số: 00035 Có TK 111 Họ và tên người giao: Phạm Sỹ Dương Lý do nhập : Mua ngoài Theo HĐGTGT số 0059512 ngày 02 tháng 04 năm 2011 của công ty Thái Dương STT  Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá  Mã số  Đơn vị tính  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền       Theo chứng từ  Thực nhập     A  B  C  D  1  2  3  4   01  Áo sơ mi nữ  ASM01  Chiếc  50  50  340 500  17025000                                                 Cộng  x  x  x  x  x  17025000   Nhập, ngày 02 tháng 04 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) . Đơn vị: Công ty TNHH Giôvanni- Việt Nam Địa chỉ: Số 75- Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm- Hà Nội Phiếu Xuất Kho Ngày 03 tháng 04 năm 2011 Số: 75 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ tên người nhận hàng: Phạm Văn Minh Địa chỉ:Số 5 ngõ 130 Đại kim- Định Công Lý do xuất kho: Bán cho khách Xuất tại kho: Kho công ty STT  Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá  Mã số  Đơn vị tính  Số Lưọng  Đơn giá  Thành tiền       Yêu cầu  Thực xuất     A  B  C  D  1  2  3  4   01  Áo sơ mi nữ  ASM01  Chiếc  30  30  340500  10215000             
Luận văn liên quan