Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI3 1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN3 1.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY6 1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh6 1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty9 1.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY14 1.3.1. Quy trình công nghệ14 1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất16 1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY17 1.4.1. Khái quát chung về bộ máy kế toán17 1.4.2. Đặc điểm của bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và mối quan hệ của bộ phận này với các bộ phận khác trong phòng kế toán20 1.4.3. Đặc điểm về sổ sách, chứng từ và trình tự ghi sổ kế toán của hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty21 1.4.3.1. Về chứng từ, sổ sách sử dụng21 1.4.3.2. Về trình tự ghi sổ kế toán23 1.5. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY24 1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất24 1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất24 1.5.1.2. Phân loại chi phí sản xuất24 1.5.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất25 1.5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành26 1.5.2.1. Kỳ tính giá thành26 1.5.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản xuất26 1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI27 2.1.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI27 2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp27 2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty27 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng29 2.1.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp30 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp37 2.1.2.1. Nội dung37 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng37 2.1.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp38 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung43 2.1.3.1. Nội dung và tài khoản sử dụng43 2.1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất chung44 2.1.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang51 2.2. ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI52 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty52 2.2.2. Quy trình tính giá thành53 2.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI55 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI57 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY57 3.1.1. Những ưu điểm57 3.1.2. Những nhược điểm59 3.1.2.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ59 3.1.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp59 3.1.2.3. Về hạch toán chi phí sản xuất chung59 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI61 3.2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ61 3.2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp62 3.2.3. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất chung63 KẾT LUẬN64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO65 CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội có trụ sở tại 136 – Hồ Tùng Mậu – Từ Liêm – Hà Nội, được sáp nhập từ nhiều đơn vị của ngành nông nghiệp Thủ đô và thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động ngày càng có hiệu quả, khẳng định hướng đi chiến lược của một ngành nông nghiệp Thủ đô. Tiền thân Công ty là Trạm Giống Cây Trồng được thành lập ngày 15/7/1975 theo Quyết định 682/QĐ-TC của Ủy ban Hành chính Thành phố. Ba năm sau, ngày 12/8/1978, UBND Thành phố Hà Nội đã ký Quyết định số 3403/TC-CQ về việc thành lập Công ty Giống cây trồng Hà Nội trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội với chức năng, nhiệm vụ là : Tổ chức sản xuất, chỉ đạo sản xuất, thu mua và cung ứng giống cây trồng ( giống lúa, giống rau, giống màu . ) cho sản xuất nông nghiệp và HTX ngoại thành Hà Nội. Từ diện tích đất quản lý lúc đó khoảng 40 ha, đội ngũ CBCNV 210 người trong đó có 21 kỹ sư. Phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được chuyển từ chuyên môn hóa sang sản xuất kinh doanh tổng hợp, đa dạng ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm, và đã có những sản phẩm được sản xuất từ quy trình công nghệ kỹ thuật cao. Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 2816/QĐ-UB ngày 14/11/1992 của UBND Thành phố Hà Nội. Năm 2004, thực hiện Nghị Quyết 05/NQ-TW của Trung ương Đảng và Quyết định của UBND Thành phố về “ Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN “, quy mô tổ chức Công ty được mở rộng. Bắt đầu từ sáp nhập Công ty Vườn quả Du lịch Từ Liêm vào Trung tâm kỹ thuật Rau Hoa Quả ( Quyết định số 4135/QĐ/UB ngày 5/7/2004 ), sau đó tiếp tục sáp nhập các đơn vị : Trung tâm kỹ thuật Rau Hoa Qủa, Công ty Bắc Hà, Công ty Tam Thiên Mẫu, Công ty vật tư Nông nghiệp Thanh Trì, Công ty giống cây trồng Yên Khê vào Công ty giống cây trồng Hà Nội theo Quyết định số 6720/QĐ-UB ngày 28/9/2004 của UBND Thành phố Hà Nội. Với hàng ngàn tấn giống lúa nguyên chủng và siêu nguyên chủng, giống rau, đậu, khoai tay, ngô, lạc . hàng triệu cây giống hoa, hàng chục vạn cành giống cây ăn quả đặc sản Hà Nội như : Cam canh, bưởi Diễn, hồng xiêm Xuân Đỉnh, hồng Nhân hậu . đã cung cấp cho nông dân ngoại thành và các tỉnh bạn, đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp Thủ đô trong từng thời kỳ. Ngày 23/11/2005, UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết định số 198/2005/QĐ-UB về việc chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động Công ty Giống Cây trồng Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Giống Cây trồng Hà Nội. Để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Thành phố đã ra Quyết định số 8354/QĐ-UB ngày 23/12/2005 về việc đổi tên Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Giống Cây Trồng Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội. Được UBND sắp xếp chỉ đạo, Công ty đã có những bước chuyển đổi về tổ chức và chức năng hoạt động, trở thành một đơn vị lớn của ngành nông nghiệp Thủ đô. Một số nét khái quát về Công ty : - Tên Công ty : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. - Địa chỉ : 136 Hồ Tùng Mậu – Thị trấn Cầu Diễn – Từ Liêm – Hà Nội. - ĐT : 04.7643447 - Fax : 048370268 - Website : http: // www.hadico.com.vn - Chủ tịch – Tổng giám đốc : Phan Minh Nguyệt - Vốn điều lệ : 30.000.000.000 ( 30 tỷ đồng ). Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, được phép mở tài khoản ở tất cả các ngân hàng trong nước và quốc tế.

doc74 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 3 1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 3 1.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 6 1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh 6 1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 9 1.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 14 1.3.1. Quy trình công nghệ 14 1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 16 1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 17 1.4.1. Khái quát chung về bộ máy kế toán 17 1.4.2. Đặc điểm của bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty và mối quan hệ của bộ phận này với các bộ phận khác trong phòng kế toán 20 1.4.3. Đặc điểm về sổ sách, chứng từ và trình tự ghi sổ kế toán của hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty 21 1.4.3.1. Về chứng từ, sổ sách sử dụng 21 1.4.3.2. Về trình tự ghi sổ kế toán 23 1.5. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY 24 1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 24 1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 24 1.5.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 24 1.5.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 25 1.5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 26 1.5.2.1. Kỳ tính giá thành 26 1.5.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản xuất 26 1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 27 2.1.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 27 2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27 2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty 27 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 29 2.1.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 37 2.1.2.1. Nội dung 37 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 37 2.1.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 38 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43 2.1.3.1. Nội dung và tài khoản sử dụng 43 2.1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất chung 44 2.1.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 51 2.2. ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 52 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 52 2.2.2. Quy trình tính giá thành 53 2.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 55 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 57 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 57 3.1.1. Những ưu điểm 57 3.1.2. Những nhược điểm 59 3.1.2.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ 59 3.1.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 59 3.1.2.3. Về hạch toán chi phí sản xuất chung 59 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 61 3.2.1. Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ 61 3.2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62 3.2.3. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất chung 63 KẾT LUẬN 64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn PTNN : Phát triển nông nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân PTNT : Phát triển nông thôn HTX : Hợp tác xã CB CNV : Cán bộ, công nhân viên DNNN : Doanh nghiệp nhà nước BCTC : Báo cáo tài chính BCQT : Báo cáo quản trị NVL : Nguyên vật liệu CCDC : Công cụ , dụng cụ TSCĐ : Tài sản cố định BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn GTGT : Giá trị gia tăng TK : Tài khoản CTGS : Chứng từ ghi sổ TNBQ : Thu nhập bình quân LNST : Lợi nhuận sau thuế TSbq : Tài sản bình quân BTC : Bộ tài chính NCTT : Nhân công trực tiếp HĐKD : Hoạt động kinh doanh TAĐĐ : Thức ăn đậm đặc TAHH : Thức ăn hỗn hợp TA : Thức ăn HH : Hỗn hợp KT : Kinh tế ĐĐ : Đậm đặc CP : Chi phí K/C : Kết chuyển SX : Sản xuất SXKD : Sản xuất kinh doanh SXC : Sản xuất chung TT : Thực tế DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cầu tổ chức của Công ty 10 Sơ đồ 1.2 : Quy trình sản xuất thức ăn gia súc 14 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức tại các phân xưởng 17 Sơ đồ 1.4 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội áp dụng hình thức kế toán tập trung. 18 Sơ đồ 1.5 : Trình tự ghi sổ kế toán phần hành chi phí và tính giá thành 23 sản phẩm 23 BẢNG Bảng 1.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 5 Bảng 2.1 : Lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho 31 Bảng 2.2 : Bảng tổng hợp chi phí NVL – sản phẩm ĐĐ 11 32 Bảng 2.3 : Bảng tổng hợp tiêu hao NVL 33 Bảng 2.4 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 621.1 34 Bảng 2.5 : Chứng từ ghi sổ số 088 35 Bảng 2.6 : Sổ cái tài khoản 621 36 Bảng 2.7 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 1/2009 39 Bảng 2.8 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 622.1 40 Bảng 2.9 : Chứng từ ghi sổ số 110 41 Bảng 2.10 : Sổ cái tài khoản 622 42 Bảng 2.11 : Bảng tính khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất thức ăn gia súc tháng 1/2009 45 Bảng 2.12 : Chứng từ ghi sổ số 178 46 Bảng 2.13 : Chứng từ ghi sổ số 134 47 Bảng 2.14 : Chứng từ ghi sổ số 152 48 Bảng 2.15 : Sổ cái tài khoản 627 49 Bảng 2.16 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 627.1 50 Bảng 2.17 : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 154.1 51 Bảng 2.18 : Sổ cái tài khoản 154 52 Bảng 2.19 : Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ 54 Bảng 2.20 : Bản phân tích chi phí 55 Bảng 3.1 : Bảng phân tích định mức 63 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn. Để có được điều đó, một trong những biện pháp là mỗi doanh nghiệp, đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm. Là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra được các phương án thích hợp trong việc sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm từ đó đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Chính vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa. Tuy nhiên, hiện nay kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi trong Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội vẫn còn một số những tồn tại như sau : - Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa kế toán vật tư và thủ kho trong khâu nhập kho NVL. - Phương pháp tính giá thành chưa phản ánh chính xác giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành. - Chi phí NVL trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá thành sản phẩm, là mục tiêu chính để hạ giá thành sản phẩm, nhưng trong quá trình sản xuất Công ty lại không theo dõi bám sát để xác định tỷ lệ hao hụt. - Việc khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng không phản ánh chính xác chi phí sản xuất sản phẩm do máy móc thường không sử dụng hết công suất ... Xuất phát từ những tồn tại ở trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, em đã lựa chọn đề tài : “ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI “ làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Ngoài mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm ba chương : Chương 1 : Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý chi phí ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội Chương 3 : Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Minh Phương cùng các cán bộ nhân viên phòng kế toán của Công ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này ! CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CHI PHÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội có trụ sở tại 136 – Hồ Tùng Mậu – Từ Liêm – Hà Nội, được sáp nhập từ nhiều đơn vị của ngành nông nghiệp Thủ đô và thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động ngày càng có hiệu quả, khẳng định hướng đi chiến lược của một ngành nông nghiệp Thủ đô. Tiền thân Công ty là Trạm Giống Cây Trồng được thành lập ngày 15/7/1975 theo Quyết định 682/QĐ-TC của Ủy ban Hành chính Thành phố. Ba năm sau, ngày 12/8/1978, UBND Thành phố Hà Nội đã ký Quyết định số 3403/TC-CQ về việc thành lập Công ty Giống cây trồng Hà Nội trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội với chức năng, nhiệm vụ là : Tổ chức sản xuất, chỉ đạo sản xuất, thu mua và cung ứng giống cây trồng ( giống lúa, giống rau, giống màu ... ) cho sản xuất nông nghiệp và HTX ngoại thành Hà Nội. Từ diện tích đất quản lý lúc đó khoảng 40 ha, đội ngũ CBCNV 210 người trong đó có 21 kỹ sư. Phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được chuyển từ chuyên môn hóa sang sản xuất kinh doanh tổng hợp, đa dạng ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm, và đã có những sản phẩm được sản xuất từ quy trình công nghệ kỹ thuật cao. Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 2816/QĐ-UB ngày 14/11/1992 của UBND Thành phố Hà Nội. Năm 2004, thực hiện Nghị Quyết 05/NQ-TW của Trung ương Đảng và Quyết định của UBND Thành phố về “ Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN “, quy mô tổ chức Công ty được mở rộng. Bắt đầu từ sáp nhập Công ty Vườn quả Du lịch Từ Liêm vào Trung tâm kỹ thuật Rau Hoa Quả ( Quyết định số 4135/QĐ/UB ngày 5/7/2004 ), sau đó tiếp tục sáp nhập các đơn vị : Trung tâm kỹ thuật Rau Hoa Qủa, Công ty Bắc Hà, Công ty Tam Thiên Mẫu, Công ty vật tư Nông nghiệp Thanh Trì, Công ty giống cây trồng Yên Khê vào Công ty giống cây trồng Hà Nội theo Quyết định số 6720/QĐ-UB ngày 28/9/2004 của UBND Thành phố Hà Nội. Với hàng ngàn tấn giống lúa nguyên chủng và siêu nguyên chủng, giống rau, đậu, khoai tay, ngô, lạc ... hàng triệu cây giống hoa, hàng chục vạn cành giống cây ăn quả đặc sản Hà Nội như : Cam canh, bưởi Diễn, hồng xiêm Xuân Đỉnh, hồng Nhân hậu ... đã cung cấp cho nông dân ngoại thành và các tỉnh bạn, đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp Thủ đô trong từng thời kỳ. Ngày 23/11/2005, UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết định số 198/2005/QĐ-UB về việc chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động Công ty Giống Cây trồng Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Giống Cây trồng Hà Nội. Để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Thành phố đã ra Quyết định số 8354/QĐ-UB ngày 23/12/2005 về việc đổi tên Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Giống Cây Trồng Hà Nội thành Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội. Được UBND sắp xếp chỉ đạo, Công ty đã có những bước chuyển đổi về tổ chức và chức năng hoạt động, trở thành một đơn vị lớn của ngành nông nghiệp Thủ đô. Một số nét khái quát về Công ty : - Tên Công ty : Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. - Địa chỉ : 136 Hồ Tùng Mậu – Thị trấn Cầu Diễn – Từ Liêm – Hà Nội. - ĐT : 04.7643447 - Fax : 048370268 - Website : http: // www.hadico.com.vn - Chủ tịch – Tổng giám đốc : Phan Minh Nguyệt - Vốn điều lệ : 30.000.000.000 ( 30 tỷ đồng ). Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, được phép mở tài khoản ở tất cả các ngân hàng trong nước và quốc tế. Với những cố gắng không ngừng nghỉ trong thời gian qua Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể. Dưới đây là một số kết quả phản ánh năng lực hoạt động của Công ty qua một số năm : Bảng 1.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đơn vị tính : 1000Đ Chỉ tiêu  2007  2008  2009  CL 2008 – 2007  CL 2009 - 2008       Tiền  %  Tiền  %   Doanh thu HĐKD  45780845  77935726  104972671  32154881  70.24%  27036945  34.69%   Chi phí HĐKD  47194668  79222264  103991901  32027596  67.86%  24769637  31.27%   Lợi nhuận thuần HĐKD  -1413823  -1286538  980770  127285  -9.00%  2267308  -176.23%   Lợi nhuận khác  2316732  2324985  70103  8253  0.36%  -2254882  -96.98%   Lợi nhuận sau thuế  902908  1038446  1050873  135538  15.01%  12427  1.19%   Tổng tài sản bình quân  76987289  117063248  186765046  40075959  52.06%  69701798  59.54%   LNST/TS bq  0.0117  0.0089  0.0056  -0.0028  -23.93%  -0.0033  -37.08%   TNBQ (người/tháng)  1400  1800  2000  400  28.57%  200  11.11%   ( Nguồn : Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm 2007, 2008, 2009 ) Qua số liệu thu thập được ở trên cho thấy từ năm 2007 đến năm 2009 kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty như sau : - LNST liên tục tăng qua các năm là tín hiệu tốt. Tuy nhiên, trong 2 năm 2007 và 2008 lợi nhuận đem lại chủ yếu là do hoạt động khác còn hoạt động kinh doanh bị thua lỗ nghiêm trọng, trong năm 2009 tình hình này đã được cải thiện đáng kể nhưng Công ty vẫn cần nhìn lại tìm hiểu nguyên nhân để có hướng đi tốt hơn trong thời gian tới. - Chỉ tiêu LNST/TSbq liên tục giảm quả các năm cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản là không tốt, có chiều hướng đi xuống. - TNBQ ( người/tháng ) liên tục tăng qua các năm là tốt, tuy nhiên với tình hình làm phát, giá cả tăng vọt như hiện nay thì mức thu nhập này vẫn còn thấp. Xu hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới : Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, Công ty đã và đang đầu tư những dây truyền thiết bị hiện đại, không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa nguồn nguyên liệu để hạ giá thành sản phẩm. Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển hệ thống đại lý, hoàn thiện dịch vụ hỗ trợ khách hàng. Kế hoạch đến năm 2020 : - Công ty vẫn tiếp tục bổ sung thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động, mỗi năm đầu tư thêm khoảng 40% so với số vốn hiện có. - Tiếp tục mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động mới như : vật liệu xây dựng, xây dựng các khu du lịch sinh thái để phát triển du lịch ... - Tiếp tục đầu tư theo chiều sâu để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường ... - Tốc độ tăng doanh thu hàng năm đạt khoảng 30 ->40% , tốc độ tăng lợi nhuận hàng năm đạt khoảng 10 ->20%. 1.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh - Sản xuất kinh doanh hạt giống, giống rau hoa quả, giống cây cảnh, cây lâm nghiệp, cây môi trường và các nguyên liệu giống rau hoa quả, giống cây cảnh, cây lâm nghiệp, cây môi trường; - Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại giống cây trồng, vật tư nông nghiệp, thiết bị hàng hoá và nông sản thực phẩm; - Trồng trọt, chăn nuôi; - Nghiên cứu và chế biến nông sản, rau quả, thực phẩm; - Dịch vụ tư vấn về quy hoạch và thiết kế vườn hoa, cây cảnh, công viên, tư vấn đầu tư phát triển nông, lâm thuỷ sản; - Kinh doanh xuất nhập khẩu nông, lâm sản; - Đại lý và kinh doanh các loại vật tư nông nghiệp, nông sản thực phẩm, vật tư thiết bị và hàng tiêu dùng; - Sản xuất, chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu dược liệu; - Sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản; - Sản xuất, chế biến các hàng lâm sản, đồ mộc, xuất nhập khẩu đồ thủ công mỹ nghệ; - Sản xuất các loại nước giải khát, nước hoa quả; - Sản xuất kinh doanh các loại phân bón, các chế phẩm phục vụ sản xuất, nông, lâm, ngư nghiệp; - Xử lý rác, sản xuất các chế phẩm xử lý môi trường; - Nuôi trồng thuỷ đặc sản, xuất nhập khẩu thuỷ sản; - Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống; - Kinh doanh du lịch sinh thái, du lịch lữ hành; - Kinh doanh Siêu thị, văn phòng cho thuê; - Tổ chức hội thảo, hội chợ, triển lãm nông sản, hoa cây cảnh, hàng hoá dịch vụ khác; - Trông giữ các phương tiện, cho thuê địa điểm đỗ xe; - Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe máy, dịch vụ rửa xe; - Kinh doanh vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách; - Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà, văn phòng cho thuê, nhà nghỉ, khách sạn, khu du lịch sinh thái và dịch vụ thương mại; - Tư vấn, lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư, thiết kế các công trình kiến trúc, xây dựng dân dụng, giao thông thuỷ lợi, công trình điện, công trình công viên; - Xây dựng công trình dân dụng, thuỷ lợi, giao thông, điện, nước; san lấp mặt bằng; - Kinh doanh bất động sản; - Sản xuất vật liệu xây dựng; - Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị nông nghiệp và các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng; - Kinh doanh các ngành hàng, vật tư, vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại thất và các hàng hoá tiêu dùng khác phục vụ đời sống và sản xuất; - Khai thác và kinh doanh than, quặng; - Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu giầy dép; - Sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì PP, PE, in ấn các loại bao bì và đồ nhựa; - Thu mua, giết mổ gia súc, gia cầm; - Kinh doanh sản phẩm gia súc, gia cầm và các sản phẩm chế biến nông sản, thực phẩm; - Đầu tư, tổ chức quản lý và kinh doanh chợ./. = > Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội – là một Công ty kinh doanh tổng hợp, đa ngành, đa nghề. Chính vì vậy các sản phẩm của Công ty rất phong phú, đa dạng. Do đó, với thời gian và trình độ còn hạn chế em xin lựa chọn sản phẩm thức ăn chăn nuôi là sản phẩm sẽ được nói đến trong chuyên đề thực tập của mình, vì lĩnh vực thức ăn chăn nuôi là một trong những lĩnh vực quan trọng đem lại doanh thu chính cho Công ty. 1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Để một doanh nghiệp có thể tồn tại, hoạt động và phát triển thì một yêu cầu không thể thiếu đó là việc tổ chức quản lý sao cho hợp lý với đặc thù doanh nghiệp. Bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là phải đáp ứng được yêu cầu là phải đảm bảo hoàn thành những nhiệm vụ của doanh ng
Luận văn liên quan