Hội thảo “phương pháp nghiên cứu khoa học”

Động cơthúc đẩy việc nghiên cứu: – Nghiên cứu thuần tuý: Nang cao hieu biet ve cac hien tuong – Nghiên cứu mang tính công cụ: mot van de can co mot giai phap (loi giai) – Nghiên cứu ứng dụng: Mot giai phap can cac linh vuc ap dung • Động cơthúc đẩy phương pháp luận nghiên cứu – kiem soat (dinh tinh) qua trinh nghien cuu – cong nhan ket qua nghien cuu – so sanh nhung cach tiep can nghien cuu – ton trong nhung nguyen tac cua thuc tien khoa hoc co gia tri

pdf210 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2440 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội thảo “phương pháp nghiên cứu khoa học”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội thảo “PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” Người trình bày: Gs. TS. Bùi Tùng Đại học Hawaii-Hoa Kỳ Trung tâm Học liệu-Đại học Thái Nguyên, 07-08/10/2008 Làm nghiên cứu khoa học Gs. TS. Bui Tung Tung Bui, PhD, Dr.rer.pol. University of Hawaii Matson Navigation Company Distinguished Professor of Global Business Graduate Chair and Director of PhD Program in International Management Phương pháp luận về nghiên cứu/ Dự án TTHL Tháng 10 - 2008 Một số lưu ý trước … • Noi ve chu de này trong hai ngày qua là mot cu chi anh hung. Viec de cap toi moi van de là khong the • Khoa hoc là linh vuc rat pho cap, nhung cung rat khac biet. Noi ve phuong phap nghien cuu chung chung khong là gi ca, … nhung lai là su thach thuc • Cac nhà khoa hoc co nhieu cach khac nhau de nghien cuu. Day chi là mot su nhin nhan ca nhan • Muc dich o day là chia se kinh nghiem voi cac ban, khong phai là mot bài giang chinh thong ve làm nghien cuu là the nào. 3 LRC © Bui, 2008 Nội dung chương trình • Những khái niệm cơ bản về nghiên cứu – Nghien cuu là gi, và cai gi khong phai là nghien cuu – Nghien cuu bat nguon tu dau? – Nhung su chuyen giao trong nghien cuu • Các phương pháp luận – Qua trinh nghien cuu – Nghien cuu dinh luong và nghien cuu dinh tinh • Phía sau hậu trường … – Trinh bày nhung cong trinh da xuat ban – Ky thuat và phong cach viet và trinh bày / Nhung truong hop cong trinh cua ban bi bac bo (khong duoc chap nhan) • Nghiên cứu theo chuyên nghành – Kinh te hoc, Thuong mai, Khoa hoc Chinh tri, Khoa hoc May tinh • Câu hỏi / Thảo luận 4 LRC © Bui, 2008 Nhận thức luận, phương pháp luận, và phương pháp • Nhận thức luận là mot hoc thuyet ve tri thuc. "ἐaƒaƒeƒeήƒaƒÅ or episteme" (tri thuc hay là khoa hoc) và "ƒaόƒÁƒÍς or logos" (Giai thich /su giai nghia) • Phương pháp luận là mot thuyet hay là su phan tich ve viec nghien cuu duoc tien hành hoac can phai duoc tien hành nhu the nào • Mot phương pháp nghien cuu là mot ky thuat thu thap chung cu hay là cach tien hành thu thap chung cu Sandra Harding “Có phương pháp bênh vực phụ nữ (nam nữ bình quyền) không?” 5 LRC © Bui, 2008 Su xac nhan Tri thức Chân lý Đức tin Su nghien cuu ve tri thuc là gi? Cai gi ta biet, và cai gi ta khong biet (Plato) 6 LRC © Bui, 2008 Sự khác biệt giữa ‘Phương pháp’ và “Phương pháp luận” là gì? Phương pháp: Phương pháp luận: • Ky thuat thu thap • Ly thuyet co ban và su bang chung phan tich ve nghien • Nhieu cach tien hành cuu duoc thuc hien trong viec thu thap hoac can phai duoc thong tin tien hành nhu the nào (Sandra Harding) 7 LRC © Bui, 2008 Động cơ thúc đẩy • Động cơ thúc đẩy việc nghiên cứu: – Nghiên cứu thuần tuý: Nang cao hieu biet ve cac hien tuong – Nghiên cứu mang tính công cụ: mot van de can co mot giai phap (loi giai) – Nghiên cứu ứng dụng: Mot giai phap can cac linh vuc ap dung • Động cơ thúc đẩy phương pháp luận nghiên cứu – kiem soat (dinh tinh) qua trinh nghien cuu – cong nhan ket qua nghien cuu – so sanh nhung cach tiep can nghien cuu – ton trong nhung nguyen tac cua thuc tien khoa hoc co gia tri 8 LRC © Bui, 2008 Tại sao nghiên cứu lại cần thiết hơn bao giờ hết? – Nhung moi truong làm an moi, (phan ung moi cua nguoi tieu dung, cac mo hinh kinh doanh moi, thuong mai toàn cau – nhieu soch giao trinh cho nhieu chuyen ngành dang duoc viet – thien van hoc, kinh te hoc, xa hoi hoc, vv.) – Cong nghe moi trong tat ca cac linh vuc, tu cong nghe sinh hoc cho toi khoa hoc ve con nguoi – Qua tai ve thong tin thay vi thieu thung tin – Toc do van dong cua khoa hoc là khong the cuong lai, do vay luon co chu de nghien cuu de kham pha! – Hon 99% coc nhà khoa hoc ve nhan loai nay van cun song! 9 LRC © Bui, 2008 Nghiên cứu là gì? • Nghiên cứu có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau • Nhiều cách tiếp cận và phạm vi nghiên cứu – Tinh ky thuat doi voi hành vi cu xu – Su giai thich doi voi su du doan – Tinh toàn cau doi voi tinh dia phuong – Ly thuyet doi voi thuc tien. – Nhung moi cach tiep can co mot phuong phap “thich hop” cho no … ban phai hieu rang phuong phap “thich hop” o day co nghia là no phai duoc chap nhan trong pham vi do. • Tương lai: Nghiên cứu liên ngành nhiều chuyên gia – “Kiem tra kien thuc chuyen gia” – Loi giai là gi? 10 LRC © Bui, 2008 Nghiên cứu là … “…Quá trình thu thập và phân tích thông tin (dữ liệu) có hệ thống để làm tăng thêm sự hiểu biết về một hiện tượng làm ta băn khoăn hoặc quan tâm.” 11 LRC © Bui, 2008 Nghiên cứu: Một định nghĩa có tính triết học • Nghiên cứu: – Mot hoat dong dong gop vào su hieu biet ve mot hien tuong [Kuhn, 1962; Lakatos, 1978] • Hien tuong: mot tap hop nhung hành vi cu xu cua mot so thuc the mà mot nhom cac nhà nghien cuu quan tam • Su hieu biet: kien thuc cho phep du doon ve hành vi cu xu theo mot khoa canh nào do cua hien tuong • Nhung hoat dong (su tich cuc) duoc cho là thich hop de san sinh ra su hieu biet (kien thuc) là cac phuong phap nghien cuu và cac ky thuat cua nhom nghien cuu – Nhung nhom nghien cuu theo mot mo hinh doi voi nhung nhom nghien cuu da mo hinh (Thoa thuan ve hien tuong quan tam và cac phuong phap nghien cuu) 12 LRC © Bui, 2008 Định nghĩa của tôi về nghiên cứu • Nghệ thuật khám phá tri thức – vi du, ly thuyet moi - Rat can su ket noi xa hoi cho nhung nguoi nhut nhat (hay thu minh) (???); Tren thi truong do dien tu, gia cua mot san pham thi it quan trong hon (???) • Nghệ thuật thực thi tri thức thành công – Vi du, su dung mot mo hinh quan ly de giup cho viec lua chon mot nhà may moi. 13 LRC © Bui, 2008 Tại sao lại làm công tác nghiên cứu? • Để hiểu biết sâu hơn một hiện tượng cụ thể – Vi du, tai sao nguoi ta lai tieu nhieu tien nhu vay cho dien thoai di dong? • Để giải quyết những điều còn ngờ vực – Vi du, Neu tang gia 10%, dieu gi se xay ra voi khoi luong hàng ban ra cua toi? 14 LRC © Bui, 2008 Các môn khoa học • Các loại hình nghiên cứu [Simon, 1996]: – Khoa hoc tu nhien: Nhung hien tuong xay ra trong the gioi (tu nhien hoac xa hoi) • Khoa hoc thiet ke ~ khoa hoc cua su nhan tao: – mot phan hay là toàn bo cac hien tuong co the duoc tao ra – nghien cuu cac doi tuong hay là hien tuong duoc thiet ke de dat duoc nhung muc dich nào do – Khoa hoc xa hoi: qua trinh hinh thành lop cau truc cua mot he thong xa hoi và tac dong cua no len cac qua trinh và to chuc xa hoi – Khoa hoc ung xu: Cac qua trinh quyet dinh và chien luoc giao tiep trong và giua cac to chuc (co quan) trong mot he thong xa hoi 15 LRC © Bui, 2007 Các phương pháp khoa học và nghệ thuật trình bày • KHOA HỌC: • NGHỆ THUẬT TRÌNH BÀY: • Thực nghiệm – Nghien cuu hoat dong trong phòng thí nghiệm – Tinh chu quan / tranh luan • Thực nghiệm ngoài troi – Tinh mo ta / trinh bày co • Khao sat nghe thuat • Nghien cuu truong – Nghien cuu trong tuong lai hop cu the – Phê bình, xem xét • Du bao • Mo phong • (Nghien cuu dat nen Những cách tiếp cận có tính kết hợp : mong) Các nghiên cứu theo chiều dọc (Nghiên cứu thực tiễn hợp tác) Nguồn: Galliers, R. (Tính biện chứng) 16 LRC © Bui, 2007 Cách nhìn hòa hợp các phương pháp và phương pháp đối lập CV, SS Trách nhiệm cao Thiếu tác dụng của người quan Đời sống sát thực (thời gian) Chụp nhanh Tình tiết Dự án Năm/ thập kỷ 17 LRC © Bui, 2007 Và đừng quên nghiên cứu thiết kế – Khoa hoc tu nhien: Nhung hien tuong xay ra trong the gioi (tu nhien hoac xa hoi) • Khoa hoc thiet ke ~ khoa hoc cua su nhan tao: – mot phan hay là toàn bo cac hien tuong co the duoc tao ra – nghien cuu cac doi tuong hay là hien tuong duoc thiet ke de dat duoc nhung muc dich nào do – Simon (1966) 18 LRC © Bui, 2007 (biểu tượng) Hien tuong Khoa học Toán học Thiết kế Định luật Hội họa Mạng Tổng hợp ngữ nghĩa Thiết kế Phân tích sản phẩm (CS) Kỹ thuật cơ khí Cac hoat dong Hóa học Thực H1: Một sơ đồ nhận thức về các nghành khoa học [Owen,1997] 19 LRC © Bui, 2007 Những khái niệm cơ bản về nghiên cứu thiết kế • Mô hình của quá trình • Các loại hiện vật do bàn tay con người làm ra: – Ket qua cua cong trinh nghien cuu • cấu trúc hiện vật – Noi dung cua cach tiep can nghien cuu • Đánh giá: – cac tieu chuan danh gia – cach tiep can danh gia 20 LRC © Bui, 2007 Mô hình của quá trình • Một kiểu mẫu giải quyết vấn đề: – theo duoi nhung su doi moi trong viec xac dinh nhung y tuong, thuc tien, nang luc ky thuat, và san pham mà qua do su phan tich, thiet ke, thuc thi và su dung he thong thong tin cu the duoc hoàn tat mot cach co hieu luc và hieu qua. Tsichritzis 1997; Denning 1997 21 LRC © Bui, 2007 Quá trình nghiên cứu thiết kế Nhung luong kien + kien thuc muc tieu và van hành thuc Dinh gioi han Cac buoc cua qua trinh Nhan thuc Goi y Khai trien Đánh giá Ket luan van de Kieu hinh thuc lo-gic Lay di Suy luan [Takeda,1990] 22 LRC © Bui, 2007 Các tạo tác (Hiện vật do bàn tay con người làm ra) • Không được miễn trừ khỏi các quy luật của thiên nhiên hay là các thuyết về hành vi cư xử • Các tạo tác dựa trên “Thuyết Kernel” đang hiện hành đã được áp dụng, thử nghiệm, thay đổi, và mở rộng qua thực nghiệm, sáng tạo, hiểu biết bằng trực giác, và năng lực giải quyết vấn đề của nhà nghiên cứu. (Walls et al. 1992; Markus et al. 2002) 23 LRC © Bui, 2007 Đầu ra của nghiên cứu thiết kế [March & Smith, 1995] • Su cau thành – ban tu vung dua tren nhung khai niem cua mot linh vuc cua van de/ giai phap • Phương pháp – cac thuat toan và thuc tien de thuc hien mot nhiem vu cu the • Các mô hình – mot tap hop cac nhan dinh hoac cong bo the hien moi quan he giua nhung phan cau thành – nhung khai niem truu tuong và bieu dien • Thuyet minh – tao thành su nhan thuc ve cau thành, mo hinh và cac phuong phap trong mot he thong hoat dong – Cac he thong da duoc thuc thi và nguyen mau • Cac thuyet tien bo hon 24 LRC © Bui, 2007– Xay dung hien vat Sản phẩm đầu ra của nghiên cứu thiết kế Cau thành Cac thuyet tien bo hon Hoc thuyet noi lon ve nhung Các mô hình hien tuong duoc bao quat Truu tuong hoa Các mô hình Truu tuong hoa Tri thuc trong vai tro Các phương pháp Cấu thành nguyen ly van hành Các thuyết tiến bộ Truu tuong hoa hơn Hien vat trong vai tro thuc thi co the Các phương pháp Cấu thành [Purao , 2002] 25 LRC © Bui, 2007 Các ví dụ • Mở ra một lĩnh vực mới • Đưa ra một khung (sườn) thống nhất • Giải quyết vấn đề tồn tại lâu nay • Khảo sát kỹ kưỡng một lĩnh vực • Phủ nhận tri thức đang tồn tại • Chứng thực một học thuyết bằng thực nghiệm • Tạo ra một hệ thống có tham vọng • Đưa ra những số liệu thực nghiệm • tìm được từ những thuật toán cao cấp • Phát triển phương pháp luận mới • Phát triển một công cụ mới • Tạo ra một kết quả tiêu cực 26 LRC © Bui, 2007 Cấu trúc hiện vật • Cấu trúc của hiện vật – Thông tin định ra những khoảng cách (khẩu độ) cho hiện vật – cơ sở để suy luận các thông tin được yêu cầu về hiện vật – Xác định các đặc tính cấu hình cần thiết để tạo khả năng đánh giá hiện vật 27 LRC © Bui, 2007 Tiêu chuẩn đánh giá • Tiêu chuẩn đánh giá – quy mô của không gian thông tin thích hợp để xác định lợi ích của hiện vật – có thể khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích đánh giá 28 LRC © Bui, 2007 Cách tiếp cận đánh giá • Cách tiếp cận đánh giá – quy trình kiểm tra một hiện vật trên thực tế – xác định các vai trò liên quan tới đánh giá và cách thức điều khiển việc đánh giá – Kết quả là một quyết định liệu hiện vật có đáp ứng được các tiêu chuẩn đánh giá dựa vào những thông tin sẵn có hay không 29 LRC © Bui, 2007 Cách tiếp cận đánh giá (2) • Đánh giá định lượng – Có nguồn gốc phát triển từ khoa học tự nhiên để nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên – các cách tiếp cận • các phương pháp khảo sát • Làm thực nghiệm trong phòng thí nghiệm • Các phương pháp chính thống (chẳng hạn toán kinh tế) • Các phương pháp bằng số (Ví dụ: xây dựng mô hình toán học) 30 LRC © Bui, 2007 Cách tiếp cận đánh giá (3) • Đánh giá định tính: – được phát triển trong ngành Khoa học Xã hội tạo điều kiện cho các nhà nghiên cứu suy xét về các hiện tượng văn hóa – các cách tiếp cận: • nghiên cứu hành động • nghiên cứu trường hợp cụ thể • Dân tộc học • học thuyết cơ sở – nguồn dữ liệu chất lượng: • quan sát và đồng quan sát (điều tra ngoài trời) • Những cuộc phỏng vấn và bản câu hỏi • Các tài liệu và văn bản • ấn tượng và phản ứng của các nhà nghiên cứu 31 LRC © Bui, 2007 Sự dàn dựng (cấu thành) Cấu trúc Tiêu chuẩn đánh Cách tiếp cận giá đánh giá Siêu mô hình •Thiếu hụt sự cấu Phân tích mang của từ vựng thành tính bản thể •Sự quá tải cấu thành •Dư thừa cấu thành •Quá mức cấu thành 32 LRC © Bui, 2007 Các phương pháp Cấu trúc Tiêu chuẩn đánh giá Cách tiếp cận đánh giá •Siêu mô hình dựa •Sự phù hợp •Nghiên cứu trong vào quá trình •Tính toàn vẹn phòng thí nghiệm •Những ứng dụng có •Tính nhất quán •Điều tra trên hiện mục đích trường •Những điều kiện về •Khảo sát khả năng áp dụng •Nghiên cứu trường •Sản phẩm và kết hợp cụ thể quả của việc áp •Nghiên cứu hành dụng phương pháp động •Tham chiếu tới sự •Mô tả thực tiễn ấ c u thành •Nghiên cứu nghệ thuật trình bày 33 LRC © Bui, 2008 Các mô hình Cấu trúc Tiêu chuẩn đánh giá Cách tiếp cận đánh giá • lĩnh vực •Tính đúng đắn •Sự hợp lý về mặt cú •Phạm vi, mục đích •Tính trọn vẹn pháp •Cú pháp, ngữ nghĩa •Tính rõ ràng •Kiểm tra sự toàn vẹn •Thuật ngữ •Tính linh hoạt •Lấy mẫu sử dụng số ệ ợ ượ ự • Chủ ý áp dụng •Tính đơn giản li u phù h p đ c l a chọn cho những hiện ả ụ •Kh năng áp d ng tượng đang xảy ra bên •Khả năng thực thi ngoài hoặc số liệu thay thế tin cậy •Kiểm tra sư thống nhất •Phân tích rủi ro và giá cả •Khảo sát người dùng 34 LRC © Bui, 2007 Sự minh họa những điều trừu tượng Cấu trúc Tiêu chuẩn đánh giá Cách tiếp cận đánh giá •Có thể thực hiện •Tính chức năng •Kiểm tra các chuẩn bằng một ngôn ngữ •Khả năng sử dụng •thử nghiệm ậ l p trình •Độ tin cậy •Phân tích chuẩn ế ớ •Tham chi u t i mô •Hiệu suất thực hiện •Xác minh hình thiết kế •Khả năng trợ giúp •Tham chiếu tới đặc tính yêu cầu •Tham chiếu tới tài lệu làm bằng chứng •Tham chiếu tới tài lệu quản lý chất lượng •Tham chiếu tới tài lệu quản lý cấu hình •Tham chiếu tới tài lệu quản lý dự án 35 LRC © Bui, 2007 Ích lợi của việc nghiên cứu • Thông tin là sức mạnh – Nghiên cứu tạo ra những thông tin có giá trị - những cơ hội mới – Nghiên cứu giúp tránh được các lỗi (sai phạm) do không (thiếu) hiểu biết – Nghiên cứu là tốn kém, song ra một quyết định không có nghiên cứu có thể còn tốn kém hơn (Chẳng hạn mua một tấm bản đồ, máy tính chạy quá nhanh) • Đóng góp cho vốn tri thức sẵn có – Thách thức/ khẳng định những kiến thức đã tìm thấy (ví dụ: giấc ngủ của trẻ sơ sinh trong nghiên cứu y học) – Tìm kiếm sự thật (học thuyết mới, có thể là định luật mới) 36 LRC © Bui, 2008 Đầu ra của nghiên cứu / Hệ mét • Các viện sĩ khuyến khích sử dụng cả hai giải pháp định lượng và định tính để báo cáo về “chất lượng” – SỐ LƯỢNG CỦA: • Tạp chí xuất bản, các bài trình bày tại các hội thảo, sách và các chương sách, phần thưởng, những khoản tài trợ, kinh phí, vv… – CHẤT LƯỢNG CỦA: • Danh tiếng của việc xuất bản, của các cơ quan tài trợ, chất lượng của các cuộc hội thảo, của việc đánh giá của những người đồng cấp về các chương trình nghiên cứu,… • Chất lượng của các cơ quan nghiên cứu có sử dụng sinh viên sau đại học • Ích lợi xã hội của việc nghiên cứu 37 LRC © Bui, 2008 Nghiên cứu trong thế kỷ 21 • Tin tốt lành: Lúc nào cũng sẵn có đề tài hay cho bạn! • Tin không được vui lắm: Ý kiến thường không được coi trọng (bị coi rẻ), làm cho những ý tưởng được thực hiện thì giá trị hơn rất nhiều, đồng thời cũng là khó khăn hơn rất nhiều 38 LRC © Bui, 2008 Cái gì không phải là nghiên cứu? Điển hình là một bài diễn văn chính trị – Nhiều quan điểm hơn là sự kiện – Nhiều tuyên bố hơn là sự việc – Nhiều ý kiến chủ quan hơn những gì bạn có thể xác minh – Nhiều chủ định hơn bằng chứng – Phạm vi rộng hơn phạm vi nghiên cứu đặc thù – Thiếu tính tự phê phán 39 LRC © Bui, 2008 Nghiên cứu không phải là • Nghiên cứu không phải là thu thập thông tin: – Thu thập thông tin từ những nguồn như là sách, tạp chí không phải là nghiên cứu. – Không có sự cống hiến cho tri thức • Nghiên cứu không phải là sự chuyển tải các sự kiện: – Nếu chỉ chuyển tải sự kiện từ nguồn này sang nguồn khác thì không thể tạo ra sự nghiên cứu – Không có sự đóng góp cho những hiểu biết mới cho dù điều này có thể làm cho những kiến thức sẵn có trở nên hữu dụng 40 LRC © Bui, 2008 Rất khó thực hiện một nghiên cứu có giá trị … • Rất khó thực hiện một nghiên cứu có giá trị – Qua trinh co xu huong kho hoàn thien – Ket qua khong phai luc nào cung dung dan • Một số ví dụ: – Hỏi những câu sai (nhầm lẫn): su that bai cua Coca- cola – Ton kom, nghien cuu bang thuc nghiem tren quy mo lon sinh ra quyet dinh sai (thay doi cung thuc làm Coke) – Thử nghiệm sai về quy mô (số lượng): Bau cu thoi nhiem ky Tong thong Roosevelt – du doan sai – Sử dụng sai mô hình: Mo hinh kinh te ve nen kinh te Phap ( Thoi ky chinh quyen Sac do Gon) – Kết quả tốt cho một lý lẽ sai: Mo hinh du bao Thi truong chung khoan New York cua truong DH New York 41 LRC © Bui, 2007 Một cách đo sự đóng góp cho nghiên cứu của bạn … • Chuỗi khám phá tri thức – So lieu  Thong tin  Tri thuc  Su thong thai • Ví dụ: – Thiet ke he thong thong tin su dung may tinh cho nhà kinh doanh tien te – Su dung du lieu de kham pha nguyen nhan thuc su cua SARS – Su dung quy trinh de hieu biet day du ve nhung anh huong cua viec dau tu vào giao duc 42 LRC © Bui, 2007 Cách tiếp cận khoa học để khám phá tri thức • SỰ KIỆN -> KHÁI NIỆM ->(GIẢ THUYẾT) -> NGUYÊN LÝ -> HỌC THUYẾT -> ĐỊNH LUẬT CÁC ĐỊNH NGHĨA: SỰ KIỆN: một sự quan sát, một ý tưởng hoặc một hành động có thể được kiểm chứng KHÁI NIỆM: những quy luật cho phép phân loại sự kiện, ý tưởng, con người, vv… GIẢ THUYẾT : sự phỏng đoán được rèn luyện vè mối quan hệ (nguyên lý) NGUYÊN LÝ: Quan hệ giữa các sự kiện và khái niệm HỌC THUYẾT: Loạt các sự kiện, khái niệm, và các nguyên lý cho phép giải thích và mô tả ĐỊNH LUẬT: được thiết lập một cách vững chắc, nguyên lý của học thuyết được thử nghiệm kỹ lưỡng 43 LRC © Bui, 2007 Nghiên cứu trong thế kỷ 21 • Thông tin tồi tệ: – Có quá nhiều tác phẩm được đăng tải quanh ta – Có vẻ như những chủ đề hay đã được lấy đi hết • Tin tốt lành – Nền kinh tế mới, ngữ cảnh mới sinh ra nhu cầu cho những đề tài nghiên cứu mới – Nếu bạn có những dữ liệu độc nhất, thì bạn sẽ có đóng góp duy nhất (tại bậc Thạc sỹ) 44 LRC © Bui, 2007 Các lớp (bậc) của nghiên cứu khoa học xã hội … • Các vấn đề toàn cầu – Các chuẩn trong trao đổi thông tin • Những vấn đề có tính chất xã hội – Ảnh hưởng của Email, blog, wiki • Những vấn đề giữa các tổ chức • Những vấn đề thuộc tổ chức – Hướng ngoại và tầm kiểm soát • Những vấn đề cá nhân 45 LRC © Bui, 2007 Các ví dụ khác • Chiến lược – Xác định một chiến lược kinh doanh mới cho một công ty trong một ngành công nghiệp cụ thể • Chẳng hạn, Barnes and Nobles ( Hãng phân phối sách quốc gia ở Hoa Kỳ) đối phó với đối thủ cạnh tranh trên mạng (Amazon.com) như thế nào? – Trung Quốc có nên thực thi thuế bảo hiểm xã hội như cách người ta thự