Kế hoạch marketing cho sản phẩm xe Honda new Airblade 2014

Sau một quãng thời gian dài cân nhắc và tìm kiếm đối tác, Công ty Honda Việt nam, tên giao dịch đối ngoại "Honda Vietnam Company Ltd." chính thức được thành lập theo giấy phép đầu tư số 1521/GP do Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp vào ngày 22 tháng 3 năm 1996 gồm ba bên: - Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt nam (VEAM), trụ sở đặt tại số 2 phố Triệu Quốc Đạt, Hà Nội. - Công ty Honda Motor Ltd., trụ sở đặt tại 1-1,2 Chome, Minamiaoyama, Minato-Ku, Tokyo 107, Nhật Bản. - Công ty Asian Honda Motor. Ltd., trụ sở đặt tại tầng 14, toà nhà Thai Obayashi, Rajdamri road, Bangkok 10330, Thái Lan.  Trụ sở chính của Công ty đặt tại xã Phúc Thắng, huyện Mê linh, tỉnh Vĩnh phúc. Công ty có một chi nhánh tại thành phố Hồ Chí MinnhTổng vốn đầu tư theo giấy phép là 104.003.000 USD và vốn pháp định là 31.200.000 USD trong đó: • Bên Việt nam góp 9.360.000 USD bằng quyền sử dụng 20 ha đất trong 40 năm tại xã Phúc Thắng, chiếm 30%. • Honda Motor góp 13.104.000 USD, chiếm 42%. • Asian Honda góp 8.736.000 USD chiếm 28%.

pdf45 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4351 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch marketing cho sản phẩm xe Honda new Airblade 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGƢỜI THỰC HIỆN : HOÀNG XUÂN TRƢỜNG KHÓA HỌC : CHUYÊN VIÊN MARKETING CHUYÊN NGHIỆP LỚP : APM 38 NGÀY BÁO CÁO : 14/12/2013 TPHCM,ngày 14 tháng 12 năm 2013 2 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP KHÓA CHUYÊN VIÊN MARKETING CHUYÊN NGHIỆP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM XE HONDA NEW AIRBLADE 2014 ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP MÃ SỐ: ……. NGÀY NỘP BÁO CÁO : 12/12/2013 NGƢỜI NHẬN BÁO CÁO : ( KÍ GHI RÕ HỌ TÊN) …………………………………………………………………………………………… 3 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường LỜI CÁM ƠN Tôi chân thành cám ơn công lao giảng dạy và giúp đỡ của thầy Lý Thái Bảo đối với đề tài này. Nhờ sự góp ý và chỉ bảo của thầy trong những giờ giảng bổ ích, tôi đã hiểu và có thể vận dụng một cách chấp nhận được những kiến thức mà thầy đã truyền dạy cho tôi. Trong bài báo cáo này, tôi biết rằng nó còn rất nhiều điểm sai sót, tôi mong thầy thông cảm cho và chỉ dẫn, góp ý lại cho tôi để tôi rút kinh nghiệm để có thể hoàn thành một cách tốt hơn nữa cho các báo cáo kế hoạch Marketing sau này trong công việc. Tôi cám ơn thầy rất nhiều. 4 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường A. Tổng quan công ty Honda Việt Nam 1. Giới thiệu chung Tên công ty: Công ty Honda Việt Nam. Sự thành lập: Công ty Honda Việt Nam là công ty liên doanh giữa Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công ty Asian Honda Motor Thái Lan và Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam. Giấy phép đầu tƣ: Số 1521/GP ngày 22 tháng 3 năm 1996: Sản xuất lắp ráp xe máy. Đến ngày 15 tháng 3 năm 2005, Công ty Honda Việt Nam nhận Giấy phép đầu tư điều chỉnh số 1521/GPĐC bổ sung chức năng sản xuất lắp ráp ô tô. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và lắp ráp xe máy và phụ tùng xe máy nhãn hiệu Honda; Sản xuất và lắp ráp ô tô dưới 9 chỗ ngồi. Vốn điều lệ: 62.900.000 USD (theo Giấy phép Đầu tư). Vốn đầu tƣ: 290.427.084 USD. 2. Quá trình hình thành Sau một quãng thời gian dài cân nhắc và tìm kiếm đối tác, Công ty Honda Việt nam, tên giao dịch đối ngoại "Honda Vietnam Company Ltd." chính thức được thành lập theo giấy phép đầu tư số 1521/GP do Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp vào ngày 22 tháng 3 năm 1996 gồm ba bên: - Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt nam (VEAM), trụ sở đặt tại số 2 phố Triệu Quốc Đạt, Hà Nội. - Công ty Honda Motor Ltd., trụ sở đặt tại 1-1,2 Chome, Minamiaoyama, Minato-Ku, Tokyo 107, Nhật Bản. - Công ty Asian Honda Motor. Ltd., trụ sở đặt tại tầng 14, toà nhà Thai Obayashi, Rajdamri road, Bangkok 10330, Thái Lan.  Trụ sở chính của Công ty đặt tại xã Phúc Thắng, huyện Mê linh, tỉnh Vĩnh phúc. Công ty có một chi nhánh tại thành phố Hồ Chí MinnhTổng vốn đầu tư theo giấy phép là 104.003.000 USD và vốn pháp định là 31.200.000 USD trong đó: • Bên Việt nam góp 9.360.000 USD bằng quyền sử dụng 20 ha đất trong 40 năm tại xã Phúc Thắng, chiếm 30%. • Honda Motor góp 13.104.000 USD, chiếm 42%. • Asian Honda góp 8.736.000 USD chiếm 28%.  Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, lắp ráp xe gắn máy nhãn hiệu Honda, phụ tùng xe gắn máy và cung cấp các dịch vụ bảo hành sửa chữa xe gắn máy. Thời gian hoạt động hơn 40 năm. 3. Nhiệm vụ và Sứ mệnh: Honda duy trì một quan điểm toàn cầu là cung cấp sản phẩm chất lượng cao nhất nhưng ở một mức giá hợp lý tạo ra sự hài lòng cho khách hàng trên toàn thế giới nhưng bên cạnh đó vẫn có những sản phẩm với giá thành cao nhằm phục vụ một số khác hàng muốn thể hiện đẳng cấp. Nhiệm vụ của Honda là :  Tiếp tục tạo ra những tham vọng.  Tôn trọng những nguyên tắc cơ bản, phát triển ý tưởng mới, và sử dụng thời gian một cách hiệu quả nhất.  Khuyến khích một môi trường làm việc cởi mở, năng động.  Tập trung vào các giá trị của việc nghiên cứu và phát triển. 5 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường 4. Phân Tích SWOT công ty Honda 4.1 Điểm mạnh (S).  Cơ hội về thương hiệu, Honda Việt Nam đã khẳng định được thương hiệu của mình trong nhiều năm qua, hãng đã có vị trí trong lòng khách hàng về chất lượng cũng như thiết kế phù hợp với mọi người.  Nguồn vốn lớn, có khả năng để sản xuất nhiều loại xe đáp ứng nhu cầu thị trường.  Với công nghệ chế tạo từ Nhật Bản, nước có nên công nghiệp chế tạo xe cực kì phát triển, đứng trong top đẩu của thế giới.  Honda máy bền thời gian sử dụng lâu, ít hao xăng, dễ có đồ thay khi bị hư hỏng đây là sự khác biệt với nhiều hãng xe khác đang cạnh tranh.  Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty rất phát triển, đội ngũ nhân viên sửa chữa có tay nghề cao, tổ chức tập huấn khi có sản phẩm hay chi tiết mới về chiếc xe.  Những sản phẩm xe của công ty đều hướng tới đa dạng khách hàng.  Công ty dám đối đầu với các hãng đối thủ, xử lý linh hoạt với những điều kiện đầy thách thức.  Đội ngũ nhân viên đầy sáng tạo, nhiệt tình, tận tâm với sản phẩm công ty, luôn tạo ra những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.  Honda là công ty lớn, có mặt hầu hết các quốc gia trên thế giới vì thế đây là lợi thế để công ty làm tốt những sản phẩm của mình.  Công ty biết áp dụng những công nghệ đạt chuẩn vào trong sản phẩm xe của mình. 4.2 Điểm yếu ( W ).  Một số sản phẩm xe máy với giá vẫn còn cao nên không đáp ứng hết mọi khách hàng.  Thiết kế chưa thật sự đặc sắc so với các đối thủ cạnh tranh lớn bởi vì công ty chú trọng vào độ bền của xe nhiều hơn.  Một số nhân viên của công ty chưa thực sự tận tâm với khách hàng. 4.3 Cơ hội ( O ).  Việt Nam là nước có số dân đông, địa hình khó khăn, nhu cầu đi lại rất cao vì thế Honda có thể tạo ra nhiều loại xe đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Honda đã thực sự khẳng định sản phẩm của mình trên thị trường xe máy Việt Nam.  Nhà nước tạo ra nhiều điều kiện cho sản phẩm xe máy ở nước ta vì xe máy là sản phẩm đáp ứng nhu cầu cao nhất về phương tiện đi lại ở nước ta.  Việt Nam đang phát triển về nền văn hóa hướng ngoại, người tiêu dùng ngày càng thoáng hơn trong việc chọn lựa xe. 4.4 Thách thức ( T ).  Là một công ty lớn nhưng vẫn chịu sự cạnh tranh gắt của những công ty cùng khác.  Việt Nam ngày càng thoái hơn trong vấn đề nhập xe cũng như cho các công ty xe vào đầu tư, vì thế, sự cạnh tranh ngày càng khó khăn hơn. B. Tổng quan Sản phẩm xe máy tay ga Honda Air Blade 2014 và đối thủ cạnh tranh 1. Tổng quan sản phẩm - Việt nam là quốc gia dẩn đầu về lượng xe máy lưu thông trên thế giới. Nhu cầu sử dụng xe máy của người dân Việt Nam theo dự báo còn tăng mạnh đến năm 2030. Hiện nay, thị trường xe máy tại Việt Nam có nhiều chủng loại khác nhau như xe côn, xe số tự động, xe tay ga, xe phân khối lớn từ các hãng như Suzuki, Yamaha, Ducati, SYM… Với nhu cầu thị trường còn lớn, công ty 6 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường Honda tiếp tục quyết định tung ra mẫu xe tay ga tiếp theo là Air Blade 2014, kế thừa từ thành công của Air Blade 2013, Air Blade 2014 tiếp tục nâng cấp các tính năng sẵn có đồng thời thêm các tính năng hiện đại và cao cấp cho dòng xe mới này - Hình thức phân phối : Công ty Honda Việt Nam trực tiếp lắp ráp và phân phối tại Việt Nam thông qua các cửa hàng Head của Honda - Thông điệp mới của xe Air Blade 2014 : Bức phá thần tốc – Chạm tới tƣơng lai I. Phân tích tình hình 1. Phân tích môi trƣờng 1.1 Tình hình kinh tế chung - Bước vào năm 2013, do tiếp tục chịu hậu quả từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và khủng hoảng nợ công kéo dài ở khu vực Châu Âu nên kinh tế thế giới diễn biến không thuận. Tăng trưởng của hầu hết các nền kinh tế phát triển và đang phát triển đạt mức thấp. Thị trường việc làm bị thu hẹp, thất nghiệp gia tăng. - Ở trong nước, những vấn đề bất ổn tồn tại nhiều năm qua trong nội tại nền kinh tế chưa được giải quyết triệt để, thiên tai dịch bệnh liên tiếp xảy ra, cùng với bối cảnh bất lợi của tình hình thế giới đã ảnh hưởng mạnh đến sản xuất kinh doanh và đời sống dân cư. - Lạm phát, lãi suất ở mức cao. Sản xuất có dấu hiệu suy giảm trong một vài tháng đầu năm do tiêu thụ hàng hóa chậm, hàng tồn kho tăng. Vốn huy động thiếu cùng với thị trường tiêu thụ giảm sút gây sức ép cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Sức tiêu thụ xe máy các năm ra giảm sút, các đại lý xe của hãng trong các tháng giữa năm doanh số sụt giảm nhiều 1.2 Chính trị - Nhà nước CHXHCN Việt Nam trong năm 2013 ban hành nhiều luật định về việc bảo vệ môi trường, trong đó là quản lý khí thải của các phương tiên lưu thông giao thông nói chung và của xe máy – mô tô nói riêng. Cụ thể từ 01/01/2014, kể cả ô tô và xe máy đều phải đạt chuẩn khí thải chuẩn Euro 3, tăng 1 bậc so với trước. Đồng thời sẽ có quy định xử lý đối với các xe máy không đủ chuẩn khí thải. - Ngoài ra, các quy định mới về an toàn giao thông đối với xe máy có nhiều sự thay đổi, các công ty trong nước và nước ngoài khi nhập khẩu, lắp ráp xe máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn tối thiểu của Bộ Khoa Học – Công Nghệ cũng như luật Giao Thông Việt Nam 7 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường - Chính sách của chính phủ điều chỉnh, ủng hộ sử dụng các phương tiện giao thông xanh, sạch nhằm bảo vệ môi trường 2. Phân tích thị trƣờng xe máy tại Việt Nam - Việt Nam là thị trường xe máy lốn thứ 4 thế giới sau Trung Quốc , Ấn Độ và Indonesia. Chỉ tính các hang xe có vốn FDI thì trong năm 2012, Honda chiếm 65% thị phần,Yamaha 25% thị phần,phần còn lại chia cho các hang Suzuki, SYM, Piaggio. Về độ phủ Honda có 640 đại lý ủy quyền. Trong đó Yamaha tính luôn cả các cơ sở sữa chữa là 540, SYM khoảng 310, Suzuki 120 và Piaggio 90. - Tổng công suất xe máy của Việt Nam đến năm 2013 ước đạt hơn 5 triệu xe/năm, trong khi thị trường trong nước chỉ tiêu thụ khoảng 3-3,5 triệu xe/năm và xe máy cũng dần trở nên bão hòa. Thêm vào đó,khủng hoảng kinh tế còn kéo theo sự đi xuống của thị trường, khiến doanh số trong năm 2012 của xe máy tính tới thời điểm này không được như mong đợi. - Năng lực sản xuất của Honda Việt Nam với 2 nhà máy ở tỉnh Vĩnh Phúc là 2 triệu xe/năm và với sự ra đời của nhà máy thứ 3, ước tính sản lượng của xe máy Honda sẽ là 2,5 triệu xe. Như vậy với kế hoạch 1,93 triệu xe, các nhà máy của Honda sẽ sản xuất ở dưới mức năng lực của mình, nếu chỉ đáp ứng cho thị trường Việt. - Thị trường Việt Nam hiện nay chỉ mới tập trung vào các loại xe trên 50cc và số tự động, xe tay côn chưa thực sự phát triền. Trong đó các loại xe dưới 50cc dành cho học sinh phổ thông và các bà nội trợ chưa thực sự phát triển 8 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường 3. Phân tích đối thủ cạnh tranh 3.1 Hãng xe máy Piaggio 3.1.1 Điểm Mạnh: - Piaggio là một trong những thương hiệu nổi tiếng trên toàn thế giới, được người tiêu dùng đánh giá là công ty sản xuất những sản phẩm tốt nhất, có độ an toàn cao. - Thị trường Piaggio ở Châu Á và châu Âu rất rộng lớn, Piaggio cũng dự tính đẩy mạnh phát triển ở Bắc Mĩ. - Lợi nhuận tăng cao qua các năm - Mẫu mã sản phẩm đa dạng với những thiết kế mới - Công Nghệ Hiện đại 3.1.2 Điểm Yếu: - Ở thị trường Việt Nam,Piaggio chưa có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường như các hãng khác đã thâm nhập thị trường Việt Nam từ lâu (Honda, SYM hay Yamaha…) - Chính sách định giá khá cao cũng là 1 điểm yếu của Piaggio Việt Nam, do người tiêu dùng còn e dè với các sản phẩm cao cấp - Chỉ chú trọng vào thời trang, chưa có nhiều cải tiến trong tính năng sản phẩm. 3.1.3 Một số sản phẩm và dịch vụ của công ty Piaggio 3.2 Các sản phẩm xe máy của Yamaha 3.2.1 Điểm mạnh: - Thiết kế đẹp, thời trang, sang trọng, các mẫu xe phù hợp với nhu cầu của khách hàng - Động cơ mạnh, chạy êm - Dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành tốt 3.2.2 Điểm Yếu: - Hao xăng - Độ bền chưa cao 3.2.3 Đại Lý của Yamaha - Đại lý cấp 3S: Kinh doanh xe máy - Bán Phụ Tùng & Phục vụ hậu mãi Tên sp Dung tích xi lanh Màu sắc Hệ thống cung cấp nhiên liệu Thân xe Cốp xe Dung tích bình xăng Tiêu chí khí thải Động cơ Giá LX 125 i.e. 125cc Xanh đậm, Bạc, Nâu, Đen, Đỏ, Ngà voi, Vàng, Trắng Phun xăng điện tử giúp tiết kiệm nhiên liệu Thân thép liền khối và công nghệ sơn 5 lớp 1 mũ bảo hiểm, 1 túi xách 8,5 lít Euro 3 L.E.A.D.E.R xi lanh 4 kỳ làm mát bằng gió cưỡng bức 66,7 LX 150 i.e. 150cc - - - - - - 80,5 S 125 i.e. 125cc Rêu, Đen, Đỏ, Cam ,Trắng - - - - - - 69,5 S 150 i.e. 150cc - - - - - - 82,5 LXV 125cc Xanh lá mạ - - - - - - 122,8 GTS super 125cc Đen, Đỏ, Trắng - - 2 mũ bảo hiểm,m ột túi xách 9,5 lít - QUASAR1 xi lanh, 4 kỳ, làm mát bằng dung dịch 135,5 9 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường - Đại lý cấp 2S: Sửa xe và bán phụ tùng - Đại lý cấp 1S: Bán Phụ Tùng 3.2.4 Khách hàng và kênh phân phối - Kênh phân phối trải dài từ Bắc vào Nam (Hà Nội, Phú Yên, Quảng Nam, TP.HCM, Cà Mau…) - Yamaha nhấm đến phân khúc tầm trung và đang hướng đến phân khúc xe tay ga cao cấp. Trong những năm qua, cuộc chiến của những mẫu xe máy đến từ Honda và Yamaha vẫn chưa bao giờ kết thúc. Khi một trong hai hãng xe tung ra loạt sản phẩm mới, thì gần như ngay lập tức hãng còn lại cũng sẽ giới thiệu tới người dùng những dòng xe mới của mình. Gần đây, Honda đã trình làng phiên bản xe tay ga cao cấp Honda SH phiên bản 2013, với những thay đổi đáng kể về kiểu dáng thiết kế. Người ta đã nghĩ ngay đến sự “đáp trả” của Yamaha và sự xuất hiện của mẫu scooter cao cấp Xenter phiên bản MotoGP chính là câu trả lời. 3.2.5 Hãng xe máy Yamaha - Màu đỏ là các loại xe tay ga LOẠI XE MẪU XE (Model) Vành nan hoa Phanh cơ (Spoke wheel Drum brake) Vành nan hoa Phanh đĩa (Spoke wheel Disk brake) Vành đúc Phanh đĩa (Cast wheel Disk brake) LEXAM Lexam 25.000.000 VND 26.500.000 VND TAURUS Taurus 15.990.000 VND 16.990.000 VND SIRIUS Sirius 17.800.000 VND 18.800.000 VND 20.800.000 VND Sirius RL 21.100.000 VND JUPITER Jupiter MX 23.600.000 VND 24.900.000 VND Gravita 2012 25.400.000 VND Jupiter RC 2012 27.800.000 VND Exciter Exciter R 2011 37.000.000 VND Exciter RC 2011 (Hand Clutch) 40.000.000 VND Exciter GP 2011 (Hand Clutch) 40.200.000 VND MIO Mio Ultimo 20.000.000 VND 22.000.000 VND Mio Classico 23.500.000 VND LUVIAS Luvias 26.900.000 VND CUXI Cuxi phun xăng điện tử (FI) 32.900.000 VND NOZZA Nozza phun xăng điện tử (FI) 33.900.000 VND NOUVO Nouvo LX 135cc 33.900.000 VND Nouvo LX RC / LTD 135cc 34.200.000 VND Nouvo SX STD 125cc 35.900.000 VND Nouvo SX RC 125cc 36.900.000 VND BW'S BW'S 125cc 60.000.000 VND 3.3 Các sản phẩm xe máy của SYM 3.3.1 Điểm mạnh: 10 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường - Giá thành khá rẻ, phù hợp với người thu nhập trung bình - Luôn thay đổi và đưa ra các sản phẩm mới phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng - Mẫu mã thời trang, cá tính, phong cách trẻ trung, kiểu dáng đẹp, trang nhã - Phân khúc thị trường rộng 3.3.2 Điểm yếu: - Động cơ chưa tốt bằng các hãng khác (Honda, Yamaha…) - Thương hiệu - Linh kiện phụ tùng ko phổ biến, rất khó tìm mua ở ngoài thị trường, phải vào hãng mua và sửa chữa - Chất lượng máy với dòng xe số SYM tương đối khá, còn dòng xe tay ga thì chỉ ở mức trung bình, tiêu hao nhiên liệu hơn các xe hãng khác và hay hư hỏng lặt vặt. - Tuy giá xe mới có rẻ hơn, nhưng chi phí bảo trì lại khá đắt do giá phụ tùng cao 3.3.3 Kênh phân phối và khách hàng mục tiêu - Đại lý SYM tại Việt Nam: TP.HCM, Hà Nội, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà vinh, Hậu Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang…) - SYM Việt Nam luôn nhắm đến giới trẻ làm đối tượng tiêu dùng chính và không ngừng thay đổi để theo kịp những nhu cầu của họ. SYM Việt Nam nổi tiếng với những mẫu xe thời trang thương hiệu Attila thời trang, cá tính và chất lượng, đặc biệt phù hợp với sở thích của người tiêu dùng trẻ. Điển hình là việc giới thiệu slogan mới của hãng - "TỰ TIN CÙNG SYM", với thông điệp mang đến cho người tiêu dùng trẻ Việt Nam sự tự tin khi sử dụng các sản phẩm xe máy của hãng, giúp họ “tự tin khẳng định đẳng cấp, hội nhập với bạn bè và thể hiện bản lĩnh để vươn tới ước mơ”. Thông điệp này sẽ luôn đồng hành cùng các dòng xe máy mới của SYM Việt Nam, trong đó có Attila Elizabeth EFI 2012 và Attila Passing 2012, như một sự khẳng định và cam kết đối với người tiêu dùng về những cải tiến và lợi ích sản phẩm. - Attila Elizabeth EFI 2012 với vẻ ngoài cổ điển hòa với đường nét hiện đại, kiểu dáng mới với những đường cong gợi cảm, mềm mại, thời trang theo phong cách đang thịnh hành ở châu Âu và rất được giới nữ thanh lịch ưa chuộng. - Trong khi đó, Attila Passing 2012 với dáng vẻ lướt gió, thiết kế ngoại quan mang nét trẻ trung, năng động, sở hữu nhiều chi tiết đơn giản gọn nhẹ và những phụ kiện cải trang đa dạng theo phong cách thể thao đầy cá tính lại phù hợp với các bạn trẻ năng động và cá tính. 3.3.4 Hãng xe máy SYM - Shark 170 (vàng, xám): 60.000.000vnd Dài - Rộng - Cao 2,090 mm - 730 mm - 1,160 mm Khoảng cách 2 trục 1,385 mm Tổng trọng lượng khô 126 kg Sồ người ngồi/ Tải trọng 2 người/ 160 kg Trọng lượng toàn bộ 286 kg Tốc độ tối đa 92 km/hr Mức tiêu hao nhiên liệu 2.4L/100Km (45Km/h) Động cơ 4 thì Hệ thống làm mát máy Bằng không khí Nhiên liệu sử dụng Xăng không chì (Trên 92) Phân khối 170 cc Công suất tối đa 7.4kW/8000 rpm Momen cực đại 1 kgf.m/ 7000 rpm 11 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường Hệ thống thắng trước Phanh đĩa Hệ thống thắng sau Phanh trống Đèn trước (Cos.pha) x 1 12V 60W/55W Đèn chiếu biển số x 1 12V 5W Đèn sau- đèn thắng x 1 12V 2W/18W Đèn Signal x 4 12V 10W Dung tích bình xăng 6L - Shark 125 (nâu, đen, trắng, đỏ): 47.000.000vnđ Dài - Rộng - Cao 2,090 mm - 730 mm - 1,160 mm Khoảng cách 2 trục 1,385 mm Tổng trọng lượng khô 126 kg Sồ người ngồi/ Tải trọng 2 người/160kg Trọng lượng toàn bộ 286 kg Tốc độ tối đa 92 km/hr Mức tiêu hao nhiên liệu 2.4L/100km Động cơ 4 thì Hệ thống làm mát máy Bằng không khí Nhiên liệu sử dụng Xăng không chì (Trên 92) Phân khối 124.6 cc Công suất tối đa 7.4kW/8000 rpm Momen cực đại 1 kgf.m/ 7000 rpm Hệ thống thắng trước Phanh đĩa Hệ thống thắng sau Phanh trống Đèn trước (Cos.pha) x 1 12V 60W/55W Đèn sau- đèn thắng x 1 12V 5W/18W Đèn Signal x 4 12V 10W Dung tích bình xăng 6L - Joyride o Joyride phun xăng điện tử (nâu-vàng-bạc-trắng, đỏ-đen-trắng): 31.000.000vnđ o Joyride Bộ chế hòa khí (đỏ-đen-trắng, vàng-đen-trắng): 26.000.000vnđ Dài - Rộng - Cao 1,943 mm - 689 mm - 1,104 mm Khoảng cách 2 trục 1,296 mm Tổng trọng lượng khô 109 kg Sồ người ngồi/ Tải trọng 2 người/110 kg 12 |Kế hoạch Marketing cho sản phẩm xe Honda New Air Blade 2014 – Hoàng Xuân Trường Trọng lượng toàn bộ 219 kg Tốc độ tối đa > 85 km/hr Mức tiêu hao nhiên liệu (45km/h)2.4L/100km Động cơ 4 thì Hệ thống làm mát máy Bằng không khí Nhiên liệu sử dụng Xăng không chì (A95) Phân khối 111.1 cc Công suất tối đa 6.25kW/7500 rpm Momen cực đại 8 Nm/ 6500 rpm Hệ thống thắng trước Phanh đĩa Hệ thống thắng sau Phanh trống Đèn trước (Cos.pha) x 1 12V 35W/ 12V 35W Đèn sau, đèn thắng x 1 12V 5W/18W Đèn Signal x 4 12V 10W Dung tích bình xăng 5L - Atila Elizabeth EFI o Thắng đĩa ( Trắng, vàng nhạt, nâu, hồng, đỏ, xanh lục đảo): 34.500.000vnđ o Thắng đùm (Nâu, đỏ, vàng): 32.500.000vnđ Dài - Rộng - Cao 1,795 mm - 668 mm - 1,100 mm Khoảng cách 2 trục 1,260 mm Tổng trọng lượng khô 113 kg Sồ người ngồi/ Tải trọng 2 người/110kg Trọng lượng toàn bộ 223 kg Tốc độ tối đa 75km/hr Mức tiêu hao nhiên liệu 2.3L/100km Động cơ 4 thì Nhiên liệu sử dụng Xăng không chì (Trên 92) Phân khối 111.1 cc Công suất
Luận văn liên quan