Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh

Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động theo cơ chế thị trường, cạnh tranh là vấn đề tất yếu cùng với quy luật của nó. Ở Việt Nam cũng không tránh khỏi những cạnh tranh gay gắt đó. Đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO thì sự cạnh tranh đó càng diễn ra khốc liệt hơn. Nhưng dù, ở trong điều kiện nào, hoàn cảnh nào đi chăng nữa điều mà các Doanh nghiệp quan tâm đó chính là lợi nhuận vì nó quyết định sự sống còn của Công Ty. Nếu muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì đòi hỏi Công Ty phải có chính sách quản lý và điều tiết nguồn vốn thật hợp lý. Để đạt được mục tiêu trên, nó đòi hỏi bộ phận kế toán phải tính toán và phản ánh đầy đủ, chính xác cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho Ban Gám Đốc giúp Ban Giám Đốc đưa ra những quyết định đúng đắn đáp ứng yêu cầu sản phẩm, dịch vụ của mình đối với sự biến động của thị trường. Do đó công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là công cụ để quản lý hoạt động kinh doanh, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nới riêng là một bộ phận quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh cùng với những lý thuyết đã tích lũy trong nhà trường cộng với sự tìm tòi, học hỏi những kinh nghiệm thực tế nên em quyết định chọn và viết đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh để làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình với mong muốn kiểm chứng lại những kiến thức đã học và tìm hiểu thưc tế kế toán Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị.

doc83 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3413 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ((((( ****************  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ : KẾ TOÁN DOANH THU, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI KIM LỢI MINH – TP.HCM GVHD : TRẦN HÓA SVTT : ĐẶNG THỊ THANH THỦY LỚP : CĐLT09KT5 MSSV : 0954KT0825 Thành Phố Hồ Chí Minh Tháng 11/2011 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, con xin gởi lời cảm ơn đến bố mẹ và người thân trong gia đình đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con lớn khôn như ngày hôm nay, luôn động viên, bảo ban con làm tốt tất cả những lựa chọn của con. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Tài Chính Kế Toán trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng quý báu trong quá trình học tập, là cơ sở vững chắc để em làm tốt báo cáo thực tập này. Đặc biệt Thầy TRẦN HÓA đã tạo điều kiện tốt nhất, tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn này. Qua đây, tôi xin cảm ơn quý Công ty TNHH VẬN TẢI KIM LỢI MINH đã luôn tạo điều kiện thuận lợi như cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình tôi thực tập. Đặc biệt là Chú TRỊNH CHÂU KHÁNH – Giám đốc công ty và các anh chị phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè luôn quan tâm giúp đỡ và góp ý cho tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Sinh viên ĐẶNG THỊ THANH THỦY LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động theo cơ chế thị trường, cạnh tranh là vấn đề tất yếu cùng với quy luật của nó. Ở Việt Nam cũng không tránh khỏi những cạnh tranh gay gắt đó. Đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO thì sự cạnh tranh đó càng diễn ra khốc liệt hơn. Nhưng dù, ở trong điều kiện nào, hoàn cảnh nào đi chăng nữa điều mà các Doanh nghiệp quan tâm đó chính là lợi nhuận vì nó quyết định sự sống còn của Công Ty. Nếu muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì đòi hỏi Công Ty phải có chính sách quản lý và điều tiết nguồn vốn thật hợp lý. Để đạt được mục tiêu trên, nó đòi hỏi bộ phận kế toán phải tính toán và phản ánh đầy đủ, chính xác cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho Ban Gám Đốc giúp Ban Giám Đốc đưa ra những quyết định đúng đắn đáp ứng yêu cầu sản phẩm, dịch vụ của mình đối với sự biến động của thị trường. Do đó công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là công cụ để quản lý hoạt động kinh doanh, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nới riêng là một bộ phận quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh cùng với những lý thuyết đã tích lũy trong nhà trường cộng với sự tìm tòi, học hỏi những kinh nghiệm thực tế nên em quyết định chọn và viết đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh để làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình với mong muốn kiểm chứng lại những kiến thức đã học và tìm hiểu thưc tế kế toán Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh gía, tìm hiểu những mặt thành công và những điểm còn tồn tại, trên cơ sở nghiên cứu những giải pháp để từng bước hoàn thiện dần công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số liệu trên báo cáo tài chính và các thông tin có được từ các nhân viên ở phòng kế toán để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động của số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét. 4. Phạm vi nghiên cứu Với đề tài này, người viết sẽ nghiên cứu và tìm hiểu về lĩnh vực Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại phòng kế toán của Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh. Thời gian nghiên cứu đề tài từ 15/10/2011 đến 30/11/2011 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY KIM LỢI MINH TP.HCM ,ngày tháng năm 2011 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu,ghi rõ họ tên ) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP.HCM ,ngày tháng năm 2011 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên ) TRẦN HÓA NỘI DUNG TÓM TẮT ĐẶNG THỊ THANH THỦY Tháng 11 năm 2011. “Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý I/2011 Tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh TP. Hồ Chí Minh”. Khoá luận tìm hiểu về công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh với các nội dung chính: - Từ quá trình thực tập tại công ty sẽ tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật quá trình kế toán doanh thu – tiêu thụ – xác định kết quả kinh doanh tại công ty gồm: + Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. + Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí khác. + Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BH Bảo hiểm BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BTC Bộ tài chính CBCNV Cán bộ công nhân viên CK Chiết khấu CKỳ Cuối kỳ Cont Container CP Cổ phần CT Công ty CVC Cước vận chuyển ĐĐH Đơn đặt hàng DT Doanh thu DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HC Hành chính HĐ Hóa đơn HĐKT Hợp đồng kinh tế HH Hàng hóa HTTK Hệ thống tài khoản KC Kết chuyển KD Kinh doanh KH Khách hàng KPCĐ Kinh phí công đoàn KT Kế toán LN Lợi nhuận MST Mã số thuế PP Phương pháp PS Phát sinh PT Phiếu thu QĐ Quyết định QLKD Quản lý kinh doanh SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TK Đ/Ư Tài khoản đối ứng TM Thương mại TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Tiêu thụ TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản XK Xuất khẩu MỤC LỤC CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN 15 1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15 1.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán 15 1.1.1 Khái niệm 15 1.1.2 Nguyên tắc kế toán 15 1.2 Các phương thức bán hàng 15 1.3 Chứng từ sử dụng 16 1.4 Tài khoản sử dụng 17 1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 18 2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 19 2.1 Kế toán chiết khấu thương mại: 19 2.1.1 Khái niệm: 19 2.1.2 Chứng từ sử dụng 19 2.1.3 Tài khoản sử dụng 19 2.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 19 2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại: 20 2.2.1 Khái niệm 20 2.2.2 Chứng từ sử dụng 20 2.2.3 Tài khoản sử dụng 20 2.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 20 2.3 Kế toán giảm giá hàng bán 21 2.3.1 Khái niệm 21 2.3.2 Chứng từ sử dụng 21 2.3.3 Tài khoản sử dụng 21 3. Kế toán giá vốn hàng bán: 21 3.1 Khái niệm: 21 3.2 Phương pháp tính giá xuất kho 22 3.3 Chứng từ sử dụng 22 3.4. Tài khoản sử dụng 22 4. Kế toán hoạt động tài chính 23 4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 23 4.1.1 Khái niệm 23 4.1.2 Chứng từ sử dụng 24 4.1.3 Tài khoản sử dụng 24 4.1.4 Sơ đồ hoạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 24 4.2. Kế toán chi phí họat động tài chính 25 4.2.1 Khái niệm 25 4.2.2 Chứng từ sử dụng 25 4.2.3 Tài khoản sử dụng 25 4.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 25 5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 26 5.1 Kế toán chi phí bán hàng: 26 5.1.1 Khái niệm 26 5.1.2 Chứng từ sử dụng 26 5.1.3 Tài khoản sử dụng 26 5.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 27 5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 27 5.2.1 Khái niệm 27 5.2.2 Chứng từ sử dụng 28 5.2.3 Tài khoản sử dụng 28 5.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 29 6. Kế toán hoạt động khác: 30 6.1 Kế toán thu nhập khác: 30 6.1.1 Khái niệm 30 6.1.2 Chứng từ sử dụng 30 6.1.3 Tài khoản sử dụng 30 6.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 30 6.2 Kế toán chi phí khác 30 6.2.1 Khái niệm 30 6.2.2 Chứng từ sử dụng 31 6.2.3. Tài khoản sử dụng 31 6.2.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 31 7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 32 7.1 Khái niệm 32 7.2 Chứng từ sử dụng 32 7.3 Tài khoản sử dụng 32 7.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế 32 8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 32 8.1 Khái niệm 32 8.2 Tài khoản sử dụng 32 8.3Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 33 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD TẠI DOANH NGHIỆP 34 I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 34 1. Giới thiệu về công ty: 34 2. Quá trình phát triển công ty: 34 3. Ngành nghề kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty: 34 3.1 Ngành nghề kinh doanh: 34 3.2 Chức năng: 35 3.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của Công Ty: 35 4. Quy mô, năng lực kinh doanh của công ty: 36 II . CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 36 1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý 36 2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban 36 III Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty 37 1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán 37 2. Chức Năng,Nhiệm Vụ Của Phòng Kế Toán 37 3. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty 38 4. Trình tự hạch toán: 39 5. Sơ đồ trình tự hạch toán: 39 PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD TẠI DOANH NGHIỆP 40 I - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 40 1. Nội Dung: 40 2. Chứng từ và sổ sách kế toán: 40 3. Tài khoản sử dụng: 41 4. Quy trình và phương pháp hạch toán: 41 4.1. Quy trình hạch toán: 41 4.2 Phương pháp hạch toán 41 5 . Mô tả quá trình luân chuyển chứng từ kế toán 42 6. Định khoản kế toán minh họa: 44 II – Kế toán chi phí bán hàng 46 1. Nội dung : 46 2. Chứng từ, sổ sách: 46 3. Tài khoản sử dụng: 46 4. Phương pháp hạch toán 46 5. Quy trình luân chuyển chứng từ 46 6. Định khoản kế toán minh họa 47 7. Sơ đồ chữ T 48 8. Chứng từ sổ sách minh họa 48 III – Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 49 1. Nội Dung : 49 2. Chứng từ, sổ sách sử dụng : 49 3.Tài khoản sử dụng: 49 4. Phương pháp hoạch toán: 49 5. Quy trình luân chuyển chứng từ 50 6. Định khoản kế toán 50 7. Sơ đồ chữ T 51 8. Chứng từ, sổ sách minh họa 51 IV – Kế toán chi phí tài chính 52 1 . Nội dung: 52 2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 52 3. Tài khoản sử dụng: 52 4. Phương pháp hoạch toán và trình tự ghi chép: 52 5. Định khoản kế toán 52 6. Sơ đồ chữ T 53 7. Chứng từ, sổ sách minh họa : 53 V – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 54 1. Nội Dung 54 2. Chứng từ, sổ sách 54 3. Tài khoản sử dụng: 54 4. Quy trình và phương pháp hoạch toán 54 5. Định khoản kế toán 54 6. Sơ đồ chữ T 55 7. Sổ sách, chứng từ minh họa 56 VI – Kế toán xác định kết quả kinh doanh 56 1. Khái niệm: 56 2. Chứng từ, sổ sách : 56 3. Tài khoản sử dụng 56 4. Nguyên tắc hoạch toán 56 5. Phương pháp hoạch toán 57 6. Sơ đồ chữ T TK 911 58 7. Sổ sách minh họa 59 CHƯƠNG III : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ 60 I. Nhận xét: 60 II. Kiến Nghị 62 KẾT LUẬN 63 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 511, 512 18 Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 521 19 Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 531 20 Hình 1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 532 21 Hình 1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 632 9 Hình 1.6 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 515 24 Hình 1.7 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 635 1 Hình 1.8 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 641 27 Hình 1.9 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 642 29 Hình 1.10 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 711 30 Hình 1.11 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 811 31 Hình 1.12 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 821 32 Hình 1.13 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 911 33 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 36 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 37 Hình 3.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của quá trình cung cấp dịch vụ vận tải 29 Hình 4.1. Sơ đồ chữ T Tk 511 45 Hình 4.2. Sơ đồ chữ T Tk 641 48 Hình 4.3. Sơ đồ chữ T Tk 642 51 Hình 4.4. Sơ đồ chữ T Tk 635 53 Hình 4.5. Sơ đồ chữ T Tk 515 55 Hình 4.6 Sơ đồ chữ T Tk 911 58 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Chứng từ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phụ lục 2. Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng Phụ lục 3. Chứng từ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Phụ lục 4. Chứng từ hạch toán chi phí tài chính Phụ lục 5. Chứng từ hạch doanh thu hoạt động tài chính Phụ lục 6. Sổ Cái TK 911, Sổ chi tiết TK 911, Nhật ký chung, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý I/2011, Bảng cân đối số phát sinh TK Quý I/2011 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD 1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán: 1.1.1 Khái niệm: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá 1.1.2 Nguyên tắc kế toán: - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một loại giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. - Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,… - Gía bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn. - Doanh thu bán hàng được hạch toán vào tài khoản 511 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ. - Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. 1.2 Các phương thức bán hàng: Phương thức bán buôn (bán sỉ): là phương thức bán cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra của gia công, chế biến bán ra. Hàng thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn theo phương thức sau: + Bán hàng qua kho: là phương thức bán hàng mà địa điểm giao nhận hàng là tại kho bên bán. + Bán buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng): là phương thức bán hàng mà địa điểm giao nhận hàng là do bên mua quy định. Phương thức bán lẻ: thông thường chỉ có hình thức bán qua kho, đồng thời có hai hình thức thanh toán là thu tiền tập trung và thu tiền trực tiếp. Bán hàng đại lý ký gửi: Là phương thức bên chủ xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch tỷ giá. Bán trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định. Tiêu thụ nội bộ: Là việc mua bán sản phẩm, hàng hóa giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc trong cùng một tổng công ty… ngoài ra, tiêu thụ nội bộ còn bao gồm giá trị hàng hóa xuất biếu, tặng, quảng cáo, xuất cho kinh doanh và trả lương.. Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức người bán đem sản phẩm hàng hóa của mình để đổi lấy một vật tư hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá trên thị trường hoặc do hai bên cùng định giá. Phương thức vận chuyển tay ba: Xét theo tính chất vận chuyển hàng hóa, hàng được mua đi và bán lại ngay mà không phải nhập kho. Quá trình mua bán có ích nhất 3 đối tượng tham gia và có hai phương thức thanh toán. Bên bán có tham gia thanh toán, nghĩa là bên mua và bên bán hàng phải trực tiếp thanh toán tiền hàng và toàn bộ giá trị hàng bên B mua để bán phải tính vào doanh thu chịu thuế. Phương thức hàng gửi bán: Theo phương thức này, doanh nghiệp sẽ xuất hàng giao cho bên mua hoặc xuất giao cho đại lý tại điểm quy định trên hợp đồng. Hàng gửi bán chỉ được coi là tiêu thụ và chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua đồng ý mua và chấp nhận thanh toán. 1.3 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho Hóa đơn cước vận chuyển. 1.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 511 + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất + Doanh thu bán sản phẩm, hàng Khẩu phải nộp trên doanh thu bán hàng thực hóa và cung cấp dịch vụ của doanh tế tại doanh nghiệp trong kỳ. nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. + Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 – Doanh thu bán sản phẩm. Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ giá trợ cấp Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”: dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty 1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 333 511, 512 111, 112, 131 Thuế TTĐB, XK, thuế GTGT DT bán hàng hóa, sản phẩm,dịch vụ ( trực tiếp) phải nộp 3331 531, 532 Kết chuyển giảm giá hàng 152, 153, 131 bán, hàng bán bị trả lại 131 Bán theo phương 521 thức đổi hàng Khi nhận hàng  133
Luận văn liên quan