Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm

Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào muốn hoạt động tốt và có hiệu quả đều cần đến công tác kế toán. Nhờ có công tác kế toán mà các nhà quản lý biết được tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp mỡnh một cỏch rừ nhất, để từ đó đưa ra được những giải pháp kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán thu nhận và cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm ở bên ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế thu hút vố đầu tư liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác mở rộng phạm vi hoạt động để kinh doanh có hiệu quả. Nó giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhằm đảm bảo kinh doanh đúng pháp luật cạnh tranh lành mạnh phù hợp với định hướng phát triển của nhà nước. Nói tóm lại, công tác kế toán trong các doanh nghiệp có vị trí vô cung quan trọng không thể thiếu được.

doc75 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào muốn hoạt động tốt và cú hiệu quả đều cần đến cụng tỏc kế toỏn. Nhờ cú cụng tỏc kế toỏn mà cỏc nhà quản lý biết được tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp mỡnh một cỏch rừ nhất, để từ đú đưa ra được những giải phỏp kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Cụng tỏc kế toỏn thu nhận và cung cấp thụng tin cần thiết cho cỏc đối tượng quan tõm ở bờn ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế thu hỳt vố đầu tư liờn doanh liờn kết với cỏc doanh nghiệp khỏc mở rộng phạm vi hoạt động để kinh doanh cú hiệu quả. Nú giỳp cho cỏc cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp, nhằm đảm bảo kinh doanh đỳng phỏp luật cạnh tranh lành mạnh phự hợp với định hướng phỏt triển của nhà nước. Núi túm lại, cụng tỏc kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp cú vị trớ vụ cung quan trọng khụng thể thiếu được. Trong quỏ trỡnh thực tập tại xớ nghiệp XD 492, mặc dự thời gian khụng nhiều nhưng em cũng đó được tiếp cận với cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty, và em xin trỡnh bày những tiếp thu của mỡnh sau quỏ trỡnh trờn bằng Bỏo cỏo tổng hợp dưới đõy. KẾ TOÁN VỐN BẰNG Tiền Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hỡnh thức giỏ trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền tiền gửi ngõn hàng. Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đỏp ứng nhu cầu thanh toỏn cỏc khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư hàng hoỏ để sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bỏn hoặc thu hồi cỏc khoản nợ. Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn: Hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi kế toỏn vốn băng tiền tiến hành ghi sổ: - Đối với thu tiền mặt Nợ TK 111 Cú TK liờn quan - Đối với chi tiền mặt Nợ TK liờn quan Cú TK 111 Đồng thời ghi vào sổ theo dừi hàng ngày ( sổ quỹ tiền mặt ). Cuối thỏng, kế toỏn xớ nghiệp tổng hợp số liệu liờn quan đến tiền mặt vào bảng kờ tổng hợp thu ( chi ) tiền mặt trong thỏng. Căn cứ vào bảng kờ thu ( chi ) tiền mặt kế toỏn lập chứng từ ghi sổ, sau đú vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối năm mở sổ cỏi TK 111 Vớ dụ minh hoạ về kế toỏn vốn bằng tiền Đơn vị: Cụng ty xõy dựng 492 PHIẾU THU Số: 128 Ngày 01 thỏng 12 năm 2003 Nợ : 1111 Cú : 1368 Họ và tờn người nộp tiền: Đồng chớ Chuyển. Đơn vị: Đội 6 Lý do nộp tiền: Nộp tiền ứng cụng trỡnh viện 108 Số tiền: 571 394 000 ( Viết bằng chữ ): Năm trăm bảy mươi mốt triệu, ba trăm chớn mươi tư nghỡn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tờn ) Kế toỏn trưởng ( Ký, họ tờn ) Người lập phiếu ( Ký, họ tờn ) Thủ quỹ ( Ký, họ tờn ) Người nộp ( Ký, họ tờn ) Đơn vị : Cụng ty XD 492 PHIẾU CHI Số : 600 Ngày 01 thỏng 12 năm 2003 Nợ : 141 Cú : 1111 Họ và tờn người nhận tiền: Lấ VĂN ĐỨC Địa chỉ: Tổ dự ỏn Hưng Yờn Lý do chi: Ứng tiền vật tư nhõn cụng Số tiền: 400 000 000 ( Viết bằng chữ ) : Bốn trăm triệu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tờn ) Kế toỏn trưởng ( Ký, họ tờn ) Người lập phiếu ( Ký, họ tờn ) Thủ quỹ ( Ký, họ tờn ) Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toỏn vốn bằng tiền vào sổ quỹ tiền mặt. Đơn vị: Cụng ty xõy dựng 492 SỔ QUỸ ( Thời gian từ 01/12/2003 đến 31/12/2003 ) Tờn tài khoản: Tiền mặt Việt Nam Số hiệu: 1111 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Số FS Tồn quỹ SH NT Thu Chi Nợ Cú Tồn quỹ đầu kỳ 823 538 229 600 01/12 Đ/c Đức tổ.an Hưng Yờn ứng tiền vật tư nhõn cụng 141 400 000 000 423 538 229 601 01/12 Đồng chớ Sơn ttoỏn tiền mừng đỏm cưới đ/c Dũng Đ4, Hồng Đ2 3382 300 000 423 238 229 602 01/12 Đ/c Nghĩa tổ dự ỏn Tõn Biờn ứng tiền vật tư nhõn cụng 141 300 000 000 123 238 229 603 01/12 Đ/c Rơi ttoỏn chi phớ phục vụ cơ quan thỏng 11/2003 6428 586 900 122 651 329 604 01/12 Đ/c Nhung đội 5 ứng tiền vật tư cỏc cụng trỡnh 1386 50 000 000 72 651 329 605 01/12 Đ/c Phồn ứng tiền phục vụ xin cấp đất Hoàng Liệt 141 10 000 000 62 651 329 126 01/12 Đ/c Lan Anh nộp tiền truy thu BHXH cỏ nhõn 3382 2 437 728 65 089 057 127 01/12 Rỳt TGNH nộp quỹTM 1121 500 000 000 565 089 057 128 01/12 Đ/c Chuyển nộp tiền ứng cụng trỡnh viện 108 1368 571 394 000 1 136 483 057 … Cộng 5 223 803 730 5 683 885 134 Tồn quỹ cuối kỳ 363 456 825 Cuối tháng căn cứ vào số liệu liên quan đến thu, chi tiền mặt kế toán lập bảng kê tổng hợp thu, chi tiền mặt. Bảng kê tổng hợp thu tiền mặt Tháng 12 năm 2003 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT 126 01/12 Đ/ c Lan Anh Đ3 nộp tiền truy thu BH cá nhân 3383 2 437 728 127 01/12 Rút TGNH nhập quỹ TM 1121 500 000 000 128 01/12 Đ/c Chuyển nộp tiền ứng công trình viện 108 141 571 394 000 129 01/12 Vay NH ngân hàng TMCPQĐ nhập quỹ TM 311 956 275 000 130 02/12 Rút tiền GNH nhập quỹ TM 1121 100 000 000 131 02/12 Đ/ c Nga đội 2 nộp tiền truy thu BH cá nhân 3383 2 012 375 … Cộng 5 223 803 730 Bảng tổng hợp chi tiền mặt Tháng 12 năm 2003 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT 600 01/12 Đ/c Đức tổ d.án Hưng yên ứng tiền vật tư nhân công 141 400 000 000 X 601 01/12 Đ/c Sơn ttoán tiền mừng đám cưới đ/ Dũng Đ4, Hồng Đ2 3382 300 000 602 01/12 Đ/c Nghĩa ứng tiền vật tư nhân công 141 300 000 000 603 01/12 Đ/c Rơi ttoán chi phí pvụ cơ quan T11/2003 6428 586 900 604 01/12 Đ/c Nhung Đ5 ứng tiền vật tư nhân công các công trình 1368 50 000 000 605 01/12 Đ/c Phồn ứng tiền pvụ 141 10 000 000 606 01/12 Đ/c Đỉnh Đ6 ứng tiền công trình lữ 675 1368 30 000 000 607 02/12 Đ/c Thiều Đ1 ứng tiền vật tư ctrình hưng yên 1368 50 000 000 608 02/12 Đ/c Phồn ttoán cp lviệc với cty 17 6428 632 000 … Cộng 5683 885 134 Chứng từ ghi sổ Số: 251 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thu tiền ứng công trình viện 108 111 141 571 394 000 Rút TGNH nhập quỹ TM 111 112 600 000 000 Thu BH cá nhân 111 338 6 015 103 Cộng 1 177 409 103 Chứng từ ghi sổ Số: 252 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Tổ dự ỏn Hưng Yờn tạm ứng tiền vật tư nhân công 141 111 400 000 000 Cấp lương tháng 10/03, lương thai sản tháng 11/03 khối cơ quan 334 111 74 955 452 Chi phí pvụ 642 111 2 073 400 Trả vay ngắn hạn 311 111 5 356 426 Cộng 482 385 278 Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền SH NT SH NT 251 05/12 1 177 409 103 252 05/12 482 385 278 253 05/12 947 314 189 254 10/12 1 205 112 507 255 15/12 902 178 293 256 15/12 712 311 149 … … Cộng 31 958 705 846 Cộng 32 447 575 253 Cuối năm căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái tài khoản 111 Sổ cáI Năm 2003 Tên tài khoản: tiền mặt Số hiệu:111 Chứng từ Nội dung SHTKĐƯ Số FS SH NT Nợ có Dư đầu kỳ 823 583 229 251 05/12 Thu tiền mặt 112,141,338 1 177 409 103 252 05/12 Chi tiền mặt 334,141,642,311 482 385 278 253 10/12 Thu tiền mặt 112, 141 947 314 189 254 10/12 Chi tiền mặt 136, 152,334 1 205 112 507 255 15/12 Thu tiền mặt 112,141 902 178 293 256 15/12 Chi tiền mặt 334, 136 712 311 149 … Cộng 31 958 705 846 32 447 575 253 dư cuối kỳ 363 456 285 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Kế toán vật tư Vật tư của công ty chủ yếu là mua ngoài , ngoài ra còn có điều chuyển trong nội bộ xí nghiệp. Trị giá ttế vật tư nhập kho = giá mua+các khoản thuế không được hoàn lại( nếu có )- các khoản giảm giá , chiết khấu( nếu có)+ chi phí mua( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì…). Do đặc điểm của nghành nên khi có nhu cầu sử dụng vật tư thì mới mua. Vật tư mua về được xuất thẳng ngay cho các công trình, bộ phận. Trị giá thực tế của vật tư xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh. Hệ thống nhà kho của công ty thường đặt tại hiện trường thi công . Định kỳ xí nghiệp có kiểm kê vật tư để phát hiện thừa thiếu và đưa ra biện phát giải quyết kịp thời. Thủ tục nhập kho vật tư : Trước tiên là khảo sát giá, tiếp đến chọn vật tư đúng quy cách phẩm chất phù hợp để mua. Căn cứ vào số lượng thực tế, hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT của bên bán thủ kho làm thủ tục nhập kho, kế toán vật tư sẽ lập phiếu nhập kho có chữ ký của người giao hàng , người nhận, đội trưởng công trình. Thủ tục xuất kho vật tư : Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư ở các công trình, bộ phận kế toán vật tư sẽ lập phiếu xuất kho, Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho sẽ làm thủ tục xuất kho theo yêu cầu đồng thời ghi vào thẻ kho. Cuối tháng kế toán sẽ lập bảng kê nhập, xuất vật tư Ví dụ minh hoạ về kế toán vật tư tại xí nghiệp Sở xây dựng Lạng Sơn Công ty xi măng và XD công trình Mẫu số 01GTK-3LL Phát hành theo CV số 450/CT/AC Ngày 08 tháng 12 năm 2003 của cục thuế tỉnh Lạng Sơn Hoá đơn GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 12 năm 20003 Đơn vị bán hàng: Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn Địa chỉ : Mai Pha- Thành phố Lạng Sơn-Tỉnh Lạng Sơn Số TK: 7301.0035F- Ngân hàng đầu tư và phát triển Lạng Sơn Điện thoại: 02.870.195 Mã số: 49000102650 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tú Tên đơn vị: Công ty XD 492 Địa chỉ : Đại Kim – Thanh Trì - Hà Nội Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số: 0100129462 tt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng PC30 Tấn 30 508 600 15 258 000 Cộng thành tiền= 15 258 000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT= 1 525 800 Tổng tiền thanh toán: 16 783 800 Số viết bằng chữ: Mười sáu triệu, bảy trăm tám ba nghìn, tám trăm đồng chẵn. Người mua hàng (ký, họ tên ) Người bán hàng (ký, họ tên ) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên ) Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, hoá đơn thuế GTGT thủ kho làm thủ tục nhập kho. Kế toán vật tư sẽ lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho vật tư được lập làm 3 liên: Một 1iên để lưu ở sổ , một 1iên để ghi sổ kế toán, một liên giao cho thủ kho. Đơn vị: công ty xây dựng 492 Mã số:02-VT Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính Phiếu nhập kho Số: 121 Ngày 22 tháng 12 năm 2003 Nợ: 152 Có: 331 Họ và tên người giao hàng: Anh An- Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn. Theo: HĐ số 0322821 ngày 01 tháng 12 năm 2003 của công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn. Nhập tại kho: Lạng Sơn. STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư( sp,hh) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Theo chứng từ Thực nhập 01 Xi măng PC30 (từ ngày 01/12/03 đến 22/12/03) Có bảng kê khối lượng từ 01/12 đến 22/12 kèm theo Tấn 30 508 600 15 258 000 Cộng 30 15 258 000 Cộng thành tiền ( viết bằng chữ): Mười lăm triệu, hai trăm năm tám nghìn đồng chẵn. Nhập, ngày 22 tháng 12 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên ) Phụ trác bộ phận (ký, họ tên ) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên ) Người giao hàng (ký, họ tên ) Thủ kho (ký, họ tên) Nếu cùng một loại vật liệu mua thành nhiều đợt thì có bảng kê khối lượng kèm theo. Bảng kê khối lượng ( Tính từ ngày 01/12 đến 22/12) NT Nội dung Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 01/12 Nhập xi măng Tấn 5 508 600 2 543 000 05/12 Nhập xi măng Tấn 7 508 600 3 560 200 08/12 Nhập xi măng Tấn 11 508 600 3 594 600 22/12 Nhập xi măng Tấn 7 508 600 3 560 200 Cộng 30 15 258 000 Căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng kê khối lượng kèm theo ( nếu có ) cuối tháng kế toán vào bảng kê nhập vật tư. Bảng kê nhập vật tư Tháng 12 năm 2003 chứng từ Diễn giải ĐVT số lượng Đơn giá có các tàI khoản 1331 Nợ TK 152 SH NT 111 112 331 120 2/12 nhập xi măng PC30 Tấn 43 508 600 24 056 780 2 186 980 21 869 800 nhập sắt Fi6 kg 120 9 048 1 140 048 54 288 1 085 760 nhập cát xây m3 250 41 837 10 976 778 517 528 10 459 250 nhập dầu Diezel lít 2 000 4 707,8 9 880 080 470 488 9 409 600 121 22/12 nhập xi măng PC30 Tấn 30 508 600 16 783 800 1 525 800 15 258 000 123 23/12 nhập dầu diezel lít 300 4 707,8 1 482 957 70 617 1 412 340 … cộng 120 311 192 239 723 890 132 310 62 623 366 1 250 167 250 Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư thực tế tại công trường, bộ phận thủ kho làm thủ tục xuất kho, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:: một liên để lưư ở sổ, một liên để ghi sổ kế toán và một liên giao cho thủ kho. Đơn vị: công ty xây dựng 492 Mã số:02-VT Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính Phiếu xuất kho Số: 115 Ngày 22 tháng 12 năm 2003 Nợ: 136 Có: 152 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Năm Địa chỉ: đội 5 Lý do xuất kho: thi công đường quốc lộ 4B- Lạng Sơn. Xuất tại kho: Công ty đường quốc lộ 4B STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư( sản phẩm,hàng hoá ) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Theo chứng từ Thực nhập 1 Xi măng PC30 Tấn 30 508 600 15 258 000 Cộng 30 15 258 000 Cộng thành tiền ( bằng chữ ): Mười lăm triệu, hai trăm năm mươi tám nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 22 tháng 12 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Phụ trác bộ phận (ký, họ tên ) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên ) Người giao hàng (ký, họ tên ) Thủ kho (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất vật tư. Bảng kê xuất vật tư Tháng 12 năm 2003 chứng từ Diễn giải ĐVT số lượng Đơn giá Nợ các tàI khoản Có TK 152 SH NT 621 623 627 100 2/12 xuất xi măng PC30 Tấn 43 508 600 21 869 800 21 869 800 xuất sắt Fi6 kg 120 9 048 1 140 048 1 085 760 xuất cát xây m3 250 41 837 10 459 250 10 459 250 112 12/12 xuất dầu diezel lít 2 000 4 707,8 9 409 600 9 409 600 115 22/12 xuất xi măng PC30 Tấn 30 508 600 15 258 000 15 258 000 123 23/12 xuất dầu diezel lít 300 4 707,8 1 412 340 1 412 340 … cộng 700 231 461 30 152 206 520 077 656 1 250 467 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Kế toán trửơng ( ký, họ tên ) Người lập ( ký, họ tên) căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật tư thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho đẻ làm căn cứ theo dõi cho từng loại vật tư Đon vị :Công ty xây dựng 492 mẫu số: 06 - vt Ban hành theo QĐ số 114-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 12 năm 1996 của bộ tài chính thẻ kho Ngày lập thẻ: 1/12/2003 Tờ số: Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Xi măng Đơn vị tính: Tấn Mã số: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng ký, xác nhận của kế toán SH NT nhập xuất tồn Tồn đầu tháng 0 01 120 2/12 Nhập vật tư của công ty sông Đà 2/12 43 02 119 2/12 Xuất vật tư cho anh Thao 2/12 43 03 121 22/12 Nhập vật tư công trình lạng Sơn 22/12 30 04 115 22/12 Xuất vật tư cho anh Nam 22/12 30 05 123 25/12 Nhập vật tư công ty Lan Anh 25/12 78 06 125 25/12 Xuất vật tư cho anh Thao 25/12 78 … Tồn cuối kỳ 150 150 0 Chứng từ ghi sổ Số : 301 Ngày 25 tháng 12 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nhập vât tư 152 331,111,112 45 250 320 Cộng 45 250 320 Chứng từ ghi sổ số: 302 Ngày 25 tháng 12 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Xuất vật tư 621,623,627 152 45 250 320 Cộng 45 250 320 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền SH NT SH NT 301 25/12 45 250 320 302 25/12 45 250320 403 31/12 16 230 150 404 31/12 16 230 150 … … Cộng 1 250 467 323 Cộng 1 250 467 323 Từ chứng từ ghi sổ cuối năm kế toán vào sổ cái tài khoản 152 Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số FS SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 23 618 960 … 301 25/12 Tổng hợp nhập vật tư 331,111,112 45 250 320 302 25/12 Tổng hợp xuất vật tư 621,623,627 45 250 320 403 31/12 Tổng hợp nhập vật tư 331,112 16 230 150 404 31/12 Xuất vật tư công trình Ngân sơn 16 230 150 … Cộng phát sinh 10 320 960 135 10 314 258 845 Dư cuối kỳ 30 320 250 Kế toán tài sản cố định Tài sản cố định là tư liệu sản xuất chủ yếu có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm. Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch khấu hao cụ thể cho từng loại TSCĐ . Đối với những loại xe, máy đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng có hiệu quả, công ty sẽ trích một phần để bù đắp cho những xe máy đặc chủng, ít sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả hoặc để trả vay đầu tư. Ví dụ minh hoạ về kế toán TSCĐ tại công ty. Công ty xây dựng 492 Số 132/VTTB Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2003 Quyết đinh của giám đốc công ty XD 492 Căn cứ quyết định số 1282 QĐ/ TCCB-LĐ ngày 23 tháng 07 năm 1997 của tổng công ty XD Trường Sơn. - Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2002 và các năm tiếp theo - Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của văn phòng công ty. - Căn cứ vào hồ sơ tài liệu về đầu tư mua sắm xây dựng hoàn thành được duyệt. Quyết định điều 1: Chuyển tài sản đầu tư mua sắm mới thành TSCĐ có tên gọi và các thông số kỹ thuật Tên TSCĐ: Máy trộn bê tông Trung Quốc JG Hiệu : JG Nước sản xuất: Trung Quốc. Nơi quản lý: Đội xây dựng số 4. điều 2: Nguyên giá TSCĐ : 20 476 190đ Trong đó giá gốc: 20 476 190đ Chi phí lắp đặt chạy thử: không. điều 3: các ông trưởng phòng ban mở sổ theo dõi tài sản, trích khấu hao( khấu hao cơ bản, khấu hao sữa chữa lớn ) và định mức tiêu hao liên quan để nhanh chóng đưa tài sản vào sử dụng. Nơi nhận: Phòng KTVT Lưu: VTTB Giám đốc ( Đóng dấu, ký tên ) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số : 90 Ngày 31 tháng 01 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Mua TSCĐ 211 112 20 476 190 Cộng 20 476 190 Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền SH NT SH NT 90 31/01 254 713 619 91 28/02 254 713 619 92 30/03 277 925 255 110 30/04 191 666 000 … Cộng 1 534 280 687 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Sổ cáI Năm 2003 Tên tài khoản: Tài sản cố định. Số hiệu: 211 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số FS SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 10 602 421 816 90 31/01 Mua TSCĐ 112 20 476 190 91 28/02 Mua TSCĐ 331 254 713 619 110 30/4 Mua máy trộn bê tông HPJ 1200A 112 191 666 000 111 31/05 Mua máy phát đIện 112 63 047 619 …. Cộng phát sinh 1 534 280 687 Dư cuối kỳ 12 136 702 503 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Cuối năm kế toán tổng hợp số liêụ để lên báo cáo chi tiết tăng, giảm TSCĐ Báo cáo chi tiết tăng TSCĐ năm 2003 TT Tên TSCĐ Nguyên giá Nguồn vốn Ngân sách TCT Tự bổ sung Vay tín dụng I Mua sắm năm 2003 1 255 912 100 0 0 20 476 190 1 235 435 910 1 Trạm bê tông HPJ 1200A 191 666 000 191 666 000 2 Máy phát điện 75 KVA AO1M 63 047 619 63 047 619 3 Xe Mick trộn bê tông 255 925 255 255 925 255 4 Xe ôtô Kâmz AT 12-42 293 232 268 293 232 268 5 Xe ôtô Kamaz AT 12-43 293 232 268 293 232 268 6 Lu rung Nhật 600kg 22 000 000 22 000 000 7 Lu rung BOMAG BW 110AC 116 332 500 116 332 500 8 Máy trộn bêtông Trung Quốc JG 20 476 190 20 476 190 II Điều chỉnh tăng theo kiểm toán 278 368 587 0 0 278 368 587 0 1 Máy thuỷ bình đội 1 8 979 300 8 979 300 2 Máy kinh vĩ đội 2 36 700 000 36 700 000 3 Máy cắt bê tông Mikasa đội 2 25 714 286 25 714 286 … Cộng 1 534 280 687 0 0 298 844 777 1 235 435 910 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) Tình hình tăng, giảm TSCĐ TT Chỉ tiêu Nhóm TSCĐ Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị quản lý Cộng I Nguyên giá TSCĐ 1 426 959 091 17 269 518 254 6837 905 779 470 262 450 27 348 506 245 1 Số dư định kì 1 426 959 091 6 310 396 464 2 713 033 456 152 032 805 10 602 421 816 2 Tăng trong kì, trong đó: 0 608 792 476 842 389 791 83 098 420 1 534 280 687 - Mua sắm mới 608 792 476 842 389 791 83 098 420 1 534 280 687 - Điều động 0 - XD mới 0 3 Giảm trong kì, trong đó: 0 0 0 0 0 - Thanh lý - Nhượng bán - Giảm khác 4 Số cuối kì, trong đó: 1 426 959 091 6 919 1
Luận văn liên quan