Khóa luận Chiến lược hoạt động của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản và một số gợi ý đối sách cho Việt Nam

Nhật Bản là quốc gia phát triển nhất Châu Á và là một trong ba trung tâm kinh tế của thế giới. Đồng thời, Nhật Bản cũng là nƣớc dẫn đầu về đầu tƣ quốc tế. Theo số liệu của UNCTAD, chỉ tính riêng trong năm 2007 tổng vốn đầu tƣ ra nƣớc ngoài của các doanh nghiệp Nhật Bản đã lên đến 73. 549 triệu USD. Do đó, thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp Nhật Bản, đặc biệt là các công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporation – TNC) đang trở thành mối quan tâm của các quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển. Đầu tƣ trực tiếp của TNCs Nhật Bản không chỉ cung cấp nguồn vốn lớn để phát triển kinh tế quốc gia, mà còn đem tới lợi ích về chuyển giao công nghệ cũng nhƣ cơ hội học tập kinh nghiệm kinh doanh, kinh nghiệm quản lý Sau hơn 20 năm thực hiện thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, đến nay Việt Nam cũng đã dần trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vốn đầu tƣ trực tiếp đối với sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nƣớc ta đã không ngừng cải thiện mội trƣờng đầu tƣ và tìm nhiều biện pháp để thu hút đầu tƣ từ các doanh nghiệp nƣớc ngoài, nhất là các TNC có tiềm năng đầu tƣ lớn của các nƣớc phát triển nhƣ TNCs Nhật Bản. Theo Cục đầu tƣ nƣớc ngoài, tính tới hết năm 2007, tổng vốn FDI của Nhật Bản vào Việt Nam đạt trên 9 tỷ USD với số vốn thực hiện đạt gần 5 tỷ USD. Tuy nhiên, hiện Nhật Bản vẫn chỉ là quốc gia đứng thứ 4 xếp theo lƣợng vốn đầu tƣ vào Việt Nam, sau Hàn Quốc, Singapo và Đài Loan, một kết quả chƣa thật sự tƣơng xứng với tiềm năng đầu tƣ của 2 nƣớc. Vì vậy, yêu cầu đặt ra hiện nay là cần tìm các biện pháp hữu hiệu để tăng cƣờng thu hút hơn nữa đầu tƣ trực tiếp từ các doanh nghiệp Nhật Bản và nhất là từ các TNC Nhật Bản.

pdf90 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2295 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chiến lược hoạt động của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản và một số gợi ý đối sách cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA NHẬT BẢN VÀ MỘT SỐ GỢI Ý ĐỐI SÁCH CHO VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Hà Lớp : Nhật 6 Khóa : 44 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Mai Khanh Hà Nội - 2009 Khóa luận tốt nghiệp i MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC HOẠT ĐỘNG CỦA TNCs VÀ KHÁI QUÁT VỀ TNCs NHẬT BẢN ............................................................................................... 4 I. Tổng quan về các công ty xuyên quốc gia........................................................................ 4 1. Khái quát chung về các công ty công ty xuyên quốc gia (TNCs) ................................. 4 1.1. Khái niệm về TNCs.............................................................................................. 4 1.2. Kết cấu của TNC .................................................................................................. 6 2. Chiến lƣợc hoạt động của TNCs ................................................................................. 7 2.1. Khái niệm chung về chiến lƣợc hoạt động của công ty ......................................... 7 2.2. Các chiến lƣợc hoạt động chủ yếu của các công ty xuyên quốc gia ....................... 8 3. Một số lý thuyết liên quan đến chiến lƣợc hoạt đông của TNCs ................................ 11 3.1. Lý thuyết vòng đời sản phẩm ..............................................................................11 3.2. Lý thuyết nội vi hóa ............................................................................................12 3.3. Lý thuyết hàng rào thƣơng mại ............................................................................13 3.4. Lý thuyết nguồn lao động ....................................................................................14 3.5. Một số lý thuyết khác ..........................................................................................15 II. Sự hình thành và đặc điểm của TNCs Nhật Bản ........................................................... 17 1. Sự hình thành của TNCs Nhật Bản ............................................................................ 17 2. Đặc điểm của TNCs Nhật Bản .................................................................................. 20 Chƣơng 2 CHIẾN LƢỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA NHẬT BẢN TỪ NĂM 1990 ĐẾN NAY...........................................................................................25 I. Những nhân tố tác động đến chiến lƣợc hoạt động của TNCs Nhật Bản......................... 25 1. Những nhân tố bên trong........................................................................................... 25 1.1. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ............................................................................25 1.2. Đồng Yên tăng giá và chi phí sản xuất ở Nhật cao ...............................................26 1.3. Xung đột thƣơng mại với Mỹ và Tây Âu ............................................................28 1.4. Chính sách của chính phủ Nhật Bản ....................................................................29 Khóa luận tốt nghiệp ii 2. Những nhân tố bên ngoài .......................................................................................... 30 2.1. Sự gia tăng của xu thế toàn cầu hóa .....................................................................30 2.2. Tác động của cách mạng khoa học công nghệ .....................................................31 II. Các chiến lƣợc hoạt động chủ yếu của TNCs Nhật Bản từ những năm 90 trở lại đây .... 32 1. Chiến lƣợc mạng lƣới hóa ......................................................................................... 32 1.1. Mục đích thực hiện .............................................................................................32 1.2. Nội dung .............................................................................................................33 2. Chiến lƣợc đa dạng hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh .................................................. 38 2.1. Mục đích thực hiện .............................................................................................38 2.2. Nội dung .............................................................................................................38 3. Chiến lƣợc tăng cƣờng sáp nhập .............................................................................. 44 3.1. Mục đích thực hiện .............................................................................................44 3.2. Nội dung .............................................................................................................44 4. Chiến lƣợc địa phƣơng hóa cơ sở sản xuất ................................................................ 48 4.1. Mục đích thực hiện: ............................................................................................48 4.2. Nội dung .............................................................................................................49 Chƣơng 3 CHIẾN LƢỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TNC NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM VÀ MỘT VÀI GỢI Ý ĐỐI SÁCH CHO VIỆT NAM NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI TỪ TNCs NHẬT BẢN ................................................................................................................55 I. Tổng quan hoạt động của TNCs Nhật Bản tại Việt Nam ................................................ 55 1. Khái quát về hoạt động FDI của Nhật Bản tại Việt Nam ........................................... 55 2. Những tác động từ hoạt động của TNCs Nhật Bản tới Việt Nam: .............................. 62 2.1. Cung cấp nguồn vốn quan trọng cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc ..........................................................................................................................62 2.2. Giải quyết công ăn việc làm và phát triển nguồn lao động ...................................63 2.3. Góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển khoa học công nghệ .64 2.4. Bƣớc đầu thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào các ngành công nghiệp phụ trợ ............................................................................................................65 2.5. Góp phần thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khác tới Việt Nam ..........................67 Khóa luận tốt nghiệp iii 2.6. Đi đầu trong các đóng góp xã hội ........................................................................68 2.7. Một số tác động khác ..........................................................................................70 II. Một số gợi ý đối sách đối với Việt Nam nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ của TNCs Nhật Bản ................................................................................................................................... 72 1. Cải thiện môi trƣờng và chính sách đầu tƣ ................................................................ 72 1.1. Đảm bảo sự ổn định vững chắc về kinh tế và chính trị .........................................72 1.2. Đẩy mạnh đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng .........................................................72 1.3. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về FDI ................................................................73 1.4. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tƣ ......................................................................74 2. Tăng cƣờng hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nƣớc ............................................ 75 3. Tạo lập đối tác đầu tƣ trong nƣớc và phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ ......... 77 4. Phát triển nguồn nhân lực ......................................................................................... 80 KẾT LUẬN...........................................................................................................................82 Khóa luận tốt nghiệp iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1. Biến động tỷ giá đồng Yên và USD (quý I năm 2009) ................................... 27 Hình 2. Biến động tỷ giá đồng Yên và EURO (quý I năm 2009) ................................. 27 Hình 3. Con đƣờng thành lập chi nhánh mới tại nƣớc ngoài của TNCs Nhật Bản ....... 34 Hình 4. Số lƣợng chi nhánh TNCs Nhật Bản trên toàn thế giới (1990-2000)............... 36 Hình 5. Tỷ lệ số chi nhánh nƣớc ngoài của TNCs Hoa Kỳ và TNCs Nhật Bản phân theo ngành (1990 - 2002)..................................................................................... 41 Hình 6. Số lƣợng TNCs Nhật Bản tham gia M&A (1990 - 2004)............................... 46 Hình 7. Vốn FDI Nhật Bản vào Việt Nam (1991 - 2007) ............................................ 56 Hình 8. Cơ cấu vốn FDI của Nhật Bản vào Việt Nam theo ngành (1994-2007) .......... 57 Hình 9. Cơ cấu FDI của Nhật Bản vào Việt Nam theo hình thức đầu tƣ ...................... 58 Bảng 1. Số lƣợng chi nhánh TNCs Nhật Bản xếp theo khu vực đầu tƣ nƣớc ngoài (1990-2002) ........................................................................................................ 35 Bảng 2. TNCs của Nhật trong top 100 TNCs đứng đầu xếp theo lƣợng tài sản tại nƣớc ngoài năm 2006 ................................................................................................... 37 Bảng 3. Số lƣợng chi nhánh nƣớc ngoài của TNCs Nhật Bản phân theo ngành nghề hoạt động (1988 - 2002) ...................................................................................... 40 Bảng 4. Các ngành nghề kinh doanh của tập đoàn Mitsubishi ..................................... 43 Bảng 5. Giá trị các vụ M&A trên thế giới (1990-2005) ............................................... 45 Bảng 6. Chi phí M&A so với tổng FDI đầu ra của một số nƣớc (1990 - 2004)............ 47 Bảng 7.700 TNCs chi cho hoạt động R&D nhiều nhất thế giới ................................... 50 Bảng 8. Top 20 TNCs chi cho hoạt động R&D nhiều nhất thế giới (2002) ................. 51 Bảng 9. Chi phí cho hoạt động R&D của TNCs Nhật Bản tại nƣớc ngoài phân theo khu vực địa lý (1995-2002) ................................................................................. 53 Bảng 10. Cơ cấu FDI của Nhật Bản vào Việt Nam phân theo địa phƣơng................... 59 Khóa luận tốt nghiệp 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhật Bản là quốc gia phát triển nhất Châu Á và là một trong ba trung tâm kinh tế của thế giới. Đồng thời, Nhật Bản cũng là nƣớc dẫn đầu về đầu tƣ quốc tế. Theo số liệu của UNCTAD, chỉ tính riêng trong năm 2007 tổng vốn đầu tƣ ra nƣớc ngoài của các doanh nghiệp Nhật Bản đã lên đến 73.549 triệu USD. Do đó, thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp Nhật Bản, đặc biệt là các công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporation – TNC) đang trở thành mối quan tâm của các quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển. Đầu tƣ trực tiếp của TNCs Nhật Bản không chỉ cung cấp nguồn vốn lớn để phát triển kinh tế quốc gia, mà còn đem tới lợi ích về chuyển giao công nghệ cũng nhƣ cơ hội học tập kinh nghiệm kinh doanh, kinh nghiệm quản lý… Sau hơn 20 năm thực hiện thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, đến nay Việt Nam cũng đã dần trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vốn đầu tƣ trực tiếp đối với sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nƣớc ta đã không ngừng cải thiện mội trƣờng đầu tƣ và tìm nhiều biện pháp để thu hút đầu tƣ từ các doanh nghiệp nƣớc ngoài, nhất là các TNC có tiềm năng đầu tƣ lớn của các nƣớc phát triển nhƣ TNCs Nhật Bản. Theo Cục đầu tƣ nƣớc ngoài, tính tới hết năm 2007, tổng vốn FDI của Nhật Bản vào Việt Nam đạt trên 9 tỷ USD với số vốn thực hiện đạt gần 5 tỷ USD. Tuy nhiên, hiện Nhật Bản vẫn chỉ là quốc gia đứng thứ 4 xếp theo lƣợng vốn đầu tƣ vào Việt Nam, sau Hàn Quốc, Singapo và Đài Loan, một kết quả chƣa thật sự tƣơng xứng với tiềm năng đầu tƣ của 2 nƣớc. Vì vậy, yêu cầu đặt ra hiện nay là cần tìm các biện pháp hữu hiệu để tăng cƣờng thu hút hơn nữa đầu tƣ trực tiếp từ các doanh nghiệp Nhật Bản và nhất là từ các TNC Nhật Bản. Chính từ những lý do trên, em xin lựa chọn đề tài: “Chiến lược hoạt động của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản và một vài gợi ý đối sách cho Việt Nam ” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận tốt nghiệp 2 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Một là hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công ty xuyên quốc gia và chiến lƣợc hoạt động của các công ty xuyên quốc gia. Hai là phân tích sự hình thành và các chiến lƣợc hoạt động chủ yếu của các TNC Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1990 đến nay. Ba là đề xuất một số gợi ý nhằm giúp Việt Nam tăng cƣờng thu hút FDI từ TNCs Nhật Bản trên cơ sở những kết quả và hạn chế của hoạt động FDI Nhật Bản hiện tại. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là các chiến lƣợc hoạt động của TNCs Nhật Bản (chỉ chú trọng vào chiến lƣợc đầu tƣ quốc tế) trên phạm vi thế giới và Việt Nam trong phạm vi từ năm 1990 trở lại đây. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong khóa luận là phƣơng pháp duy vật biện chứng, thu thập tài liệu và tổng hợp – phân tích; phƣơng pháp diễn giải – quy nạp, phƣơng pháp mô tả khái quát; phƣơng pháp logic, thống kê, so sánh. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc hoạt động của TNCs và khái quát về TNCs Nhật Bản Chƣơng 2. Chiến lƣợc hoạt động của TNCs Nhật Bản từ những năm 1990 đến nay Chƣơng 3 Chiến lƣợc hoạt động của các TNCs Nhật Bản tại Việt Nam và một vài gợi ý đối sách đối với Việt Nam nhằm tăng cƣờng thu hút FDI của TNCs Nhật Bản. Khóa luận tốt nghiệp 3 Do sự hiểu biết và thời gian có giới hạn, nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Để hoàn thành khóa luận, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn, thạc sỹ Phạm Thị Mai Khanh. Cô là ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ rất tận tình cho em trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài này. Sinh viên thực hiện Vũ Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC HOẠT ĐỘNG CỦA TNCs VÀ KHÁI QUÁT VỀ TNCs NHẬT BẢN Với đối tƣợng nghiên cứu chính của khóa luận là các chiến lƣơc hoạt động của TNCs Nhật Bản, nên ngƣời viết không có tham vọng đi vào phân tích sâu xa tiến trình hình thành và phát triển của TNCs trên thế giới cũng nhƣ TNCs Nhật Bản, trong chƣơng này, ngƣời viết chỉ nêu khái quát những nét chung nhất về TNCs và TNCs Nhật Bản; khái quát một số khái niệm xoay quanh chiến lƣợc hoạt động kinh doanh quốc tế của TNCs và một số lý thuyết liên quan tới mục tiêu làm căn cứ lý luận, cơ sở đánh giá các chiến lƣợc hoạt động cụ thể của TNCs Nhật Bản trong chƣơng 2. I. Tổng quan về các công ty xuyên quốc gia 1. Khái quát chung về các công ty công ty xuyên quốc gia (TNCs) 1.1. Khái niệm về TNCs Sự phát triển về quy mô, cơ cấu tổ chức, phƣơng thức sở hữu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đã làm nảy sinh rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về công ty xuyên quốc gia. Mặc dù đều thừa nhận rằng các công ty xuyên quốc gia phải là những công ty độc quyền lớn, hoạt động trên phạm vi quốc tế và có thể đƣợc gọi là công ty đa quốc gia hay xuyên quốc gia, tuỳ theo tiến trình phát triển nhận thức chung về loại hình công ty này, nhƣng cơ bản là có hai loại quan niệm chính nhƣ sau: Thứ nhất, quan niệm về công ty quốc tế (International Corporation) trong đó bao gồm cả công ty toàn cầu, công ty xuyên quốc gia, công ty siêu quốc gia. Những ngƣời theo quan điểm này không quan tâm đến nguồn gốc tƣ bản sở hữu, cũng nhƣ tính quốc tịch của công ty, không chú ý đến bản chất quan hệ sản xuất của quốc gia có công ty đó hay các chi nhánh của nó. Họ chỉ quan tâm đến mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh, thƣơng mại, đầu tƣ quốc tế của công ty xuyên quốc gia. Khóa luận tốt nghiệp 5 Thứ hai, quan niệm về công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporation - TNC) là công ty tƣ bản độc quyền có tƣ bản thuộc về chủ tƣ bản của một nƣớc nhất định nào đó. Khía cạnh đƣợc quan tâm chính là tính chất sở hữu và quốc tịch của tƣ bản, vốn đầu tƣ kinh doanh là của ai, ở đâu. Chủ tƣ bản ở một nƣớc cụ thể nào đó có công ty mẹ đóng tại nƣớc đó và thực hiện kinh doanh trong và ngoài nƣớc, bằng cách lập các công ty con ở nƣớc ngoài là hình thức điển hình của loại hình này. Dựa trên tiêu thức sở hữu để xác định loại hình công ty, còn có khái niệm công ty đa quốc gia (Mutilnational Corporation - MNC) cũng là công ty tƣ bản độc quyền thực hiện thiết lập các chi nhánh ở nƣớc ngoài để tiến hành các họat động kinh doanh quốc tế, nhƣng khác với công ty xuyên quốc gia ở chỗ tƣ bản thuộc sở hữu của công ty mẹ là của hai hay nhiều nƣớc. Vì thuộc sở hữu của hai nƣớc, nên chúng còn đƣợc gọi là công ty đa quốc gia hay những công ty liên quốc gia. Nhƣ vậy, khái niệm này có sự phân định rõ ràng hai loại hình công ty đang hoạt động trên phạm vi quốc tế. Đó là công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia. Sự phân định này chủ yếu căn cứ vào vốn của công ty thuộc sở hữu của tƣ bản một nƣớc hay nhiều nƣớc, từ đó liên quan đến trình độ quản lý lao động. Thực tế cho thấy, trong số 500 công ty hàng đầu thế giới hiện nay, chỉ có 3 công ty Unilever, Royal Dutch và Shell Group là thuộc sở hữu của hai nƣớc, số còn lại thuộc sở hữu của một nƣớc, không công ty nào thuộc sở hữu của 3 nƣớc trở lên1. Nhƣ vậy tính chất đa quốc gia của công ty mẹ là rất thấp, vì vậy hiện nay sử dụng chủ yếu thuật ngữ “công ty xuyên quốc gia”. Tóm lại, hai quan niệm trên khác nhau ở chỗ xem xét công ty xuyên quốc gia hoặc từ giác độ hoạt động kinh doanh quốc tế, hoặc từ giác độ sở hữu. Các quan niệm này đƣợc hình thành từ lịch sử phát triển của các công ty hoạt động vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia và hoạt động trên phạm vi quốc tế. Sự phát triển đó là một quá trình, do đó, ngay từ thời kỳ đầu chƣa thể có những định nghĩa thống nhất về nó. 1 Nguồn: Đỗ Đức Bình, (2005), Đàu tư của các công ty xuyên quốc gia tại Việt Nam, nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp 6 Trong khuôn khổ bài khoá luận này, xin đƣợc hiểu công ty xuyên quốc gia nhƣ khái niệm đƣợc các chuyên gia của Liên Hợp Quốc đƣa ra năm 1988 trong Báo cáo đầu tƣ thế giới nhƣ sau: “Công ty xuyên quốc gia là một tổ chức kinh doanh gồm nhiều thực thể nằm ở hai hay nhiều nước, không xét đến hình thức pháp lý và lĩnh vực hoat động, miễn là các thực thể này vận hành theo một hệ thống ra quyết định, một chế độ sở hữu, chúng ảnh hưởng đến hoạt động của nhau. Đặc biệt chúng có chung một nguồn tri thức, nguồn vốn và trách nhiệm trong việc thực hiện mục tiêu cuối cùng.” Nhƣ vậy định nghĩa này nhấn manh đến sự liên kết giữa các thực thể, hay có thể hiểu TNCs bao gồm “công ty mẹ” nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt động của toàn bộ TNCs về mặt tài chính, chiến lƣợc phát triển và các “công ty con” của chúng ở các nƣớc trên toàn thế giới. 1.2. Kết cấu của TNC Kết cấu của một TNC bao gồm công ty mẹ và chi nhánh ở nƣớc ngoài:  Công ty mẹ (Parent Enterprise): là công ty cƣ trú ở một số nƣớc nhất định, với các chủ sở hữu ở một quốc gia nhất định. Công ty đó tiến hành đầu tƣ, hoạt động thƣơng mại ở nƣớc ngoài, có thể trực tiếp hoặc thông qua hệ thống các chi nhánh nƣớc ngoài.  Công ty nƣớc ngoài (Foreign Affilicate) cũng đƣợc gọi là công ty con, là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc vô hạn, trong đó chủ đầu tƣ là ngƣời sống ở nƣớc khác, có mức góp vốn cho phép có đƣợc lợi ích lâu dài trong
Luận văn liên quan