Khóa luận Công tác giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Mang Thít từ 2006 - 2009

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bốdân cư, xây dựng các cơsởkinh tế, văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thếhệ, nhân dân ta đã tốn biết bao công sức, xương máu mới tạo lập và bảo vệ được vốn đất đai nhưngày nay. đất đai thuộc sởhữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý bằng các công cụkhác nhau của Nhà nước. Nhà nước không trực tiếp sửdụng đất mà giao cho các tổchức kinh tế, đơn vịvũtrang nhân dân, cơquan nhà nước, tổchức chính trịxã hội, hộgia đình và cá nhân và các cá nhân người nước ngoài thuê đất, đồng thời người sửdụng đất phải có trách nhiệm bảo vệ, cải tạo, bồi bổvà sử dụng đất một cách có hiệu quả, ổn định và lâu dài. Với tính chất quan trọng của đất đai nên Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp quy về đất đai như: Luật đất đai năm 1987, Luật đất đai năm 1993, Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật đất đai năm 1998 và 2001 và mới đây là Luật đất đai năm 2003 đểnhằm quản lý, bốtrí và đưa vào sửdụng đất đai một cách ổn định, phát huy hiệu quảcủa việc sửdụng đất đai, góp phần thúc đẩy nền kinh tếcủa xã hội ngày càng phát triển.

pdf44 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4192 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Công tác giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Mang Thít từ 2006 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
                 !" v ðỀ MỤC Trang Trang bìa ............................................................................................................... Trang phụ bìa ........................................................................................................ Phiếu ñánh giá ....................................................................................................... Lời cảm ơn ............................................................................................................ Nhận xét của giáo viên .......................................................................................... Danh sách bảng và hình......................................................................................... Tóm tắt tiểu luận ................................................................................................... Mục lục ................................................................................................................. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1 1.1 MỞ ðẦU...................................................................................................1 1.1.1 Lý do chọn ñề tài ................................................................................1 1.1.2 Mục ñích của ñề tài.............................................................................2 1.1.3 Nhiệm vụ của ñề tài ............................................................................2 1.1.4 ðối tượng nghiên cứu .........................................................................2 1.1.5 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu .......................................................3 1.1.6 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................3 1.1.7 Phạm vi ñề tài .....................................................................................3 1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN ...................................................4 1.2.1 Vị trí ...................................................................................................4 1.2.2 Cơ cấu dân sự .....................................................................................5 1.2.3 Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ...................................................5 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ðỀ TÀI .................................................................10 2.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀCÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN ....10 2.1.1 Các khái niệm...................................................................................10 2.1.2 Các văn bản pháp lý có liên quan......................................................10 2.1.3 Tình hình tranh chấp ñất ñai..............................................................11 2.1.4 Những vấn ñề ñặt ra khi giải quyết tranh chấp ñất ñai.......................12 2.1.5 Nguyên nhân dẫn ñến tranh chấp ......................................................12 2.1.6 Quan ñiểm cần quán triệt khi giải quyết tranh chấp ñất ñai ...............13 2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP....................................14 2.2.1 Hoà giải tranh chấp...........................................................................14 vi 2.2.2 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp ....................................................15 2.2.3 Căn cứ ñể giải quyết tranh chấp ........................................................16 2.3 TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA HỘ GIA ðÌNH, CÁ NHÂN VỚI NHAU...........................................................................................17 2.3.1 Trường hợp các ñương sự không có giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất hoặc không có một trong các loại giấy tờ ñược qui ñịnh tại khoản 2,5 ðiều 50 luật ñất ñai ñượcthực hiện như sau.....................................................................17 2.3.2 Trường hợp các ñương sự có GCNQSDð hoặc có một trong các loại giấy tờ ñược qui ñịnh tại khoản 2, 5 và ðiều 50 luật ñất ñai...............................19 2.4 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN ðẾN ðỊA GIỚI HÀNH CHÍNH..............................................................................................................20 2.5 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ ðỊA CHÍNH VÀ CHỦ TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG VIỆC PHÁT HIỆN NGĂN CHẶN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DUNG ðẤT...................................20 2.6 NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT ðAI CỦA HUYỆN TRONG THỜI GIAN QUA ...............................................21 2.6.1 Nội dung vụ khiếu nại của ông Nguyển Văn Hai ñối với quyết ñịnh 2265/Qð.UB ngày 10 tháng 11 năm 2008 của UBND huyện Mang Thít. ..........21 2.6.2 Phân tích nguyên nhân vụ việc và hậu quả của nó.............................26 2.6.3 Xây dựng các phương án giải quyết của bản thân và lựa chọn phương án hợp lý nhất ....................................................................................................29 2.6.4 Kết quả khiếu nại của ông Nguyễn Văn Hai......................................33 2.6.5 Kết luận kiến nghị tình huống vụ việc...............................................34 2.7 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ðẤT ðAI TẠI HUYỆN.............................................36 2.7.1 Thuận lợi ..........................................................................................36 2.7.2 Khó khăn ..........................................................................................37 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................38 3.1 KẾT LUẬN.............................................................................................38 3.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................38 iii DANH SÁCH BẢNG VÀ HÌNH STT Trang Bảng 1:Bảng tổng hợp số lượng, trình ñộ, thâm niên các cán bộ ñịa chính xã, thị trấn ....................................................................................................................37 Hình1:Bản ñồ ñịa giới hành chính huyện Mang Thít...........................................4 Hình 2: Qui trình giải quyết tranh chấp ñất ñai của hộ gia ñình, cá nhân với nhau khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Mang Thít ...............18 Hình 3: Qui trình giải quyết tranh chấp ñất ñai giữa hộ gia ñình, cá nhân với nhau khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Mang Thít.......19 iv TÓM TẮT TIỂU LUẬN Tiểu luận là quà trình tìm hiểu nghiên cứu công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai tại huyện Mang Thít trong khoản thời gian năm 2006 – 2009. ðây là quá trình nghiên cứu thực tế về thực trạng và nguyên nhân các vụ tranh chấp ñất ñai của những hộ gia ñình, cá nhân với nhau trong ñịa bàn huyên Mang Thít. Nội dung của các ñơn tranh chấp chủ yếu là tranh chấp thừa kế, lối ñi, ranh giới thửa ñất, khiếu nại về môi trường. ðối với các vụ tranh chấp ñã ñược giải quyết thì nghiên cứu những mâu thuẩn phát sinh tranh chấp, chứng cứ mà các ñương sự cung cấp, cách xử lý, căn cứ vào văn bản pháp luật nào có thực sự thỏa ñáng với nội dung sự việc hay chưa. Tứ ñó học hởi ñược những kinh nghiêm và cách xử lý và ñưa ra những phương án giải quyết của bản thân so sánh giữa hai phương án xem phương án nào khả thi hơn. ðối với các vụ tranh chấp ñang thụ lý giải quyết phài trực tiếp tham gia, lắng nghe ý kiến trình bày của các ñương sự và chứng cứ mà các ñương sự cung cấp từ ñó mới nhận ñịnh sự việc ñưa ra phương án giải quyết. Kết quả nghiên cứu: nắm ñược quy trình giải quyết tranh chấp và căn cứ ñể ñưa ra quyết ñịnh cuối cùng phù hợp với qui ñịnh của pháp luật ñảm bảo tính khách quan ñược người dân chấp nhân ðưa ra những kiến nghị và phương án nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp về ñất ñai tại huyện Mang Thít trong thời gian sắp tới 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 MỞ ðẦU 1.1.1 Lý do chọn ñề tài ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta ñã tốn biết bao công sức, xương máu mới tạo lập và bảo vệ ñược vốn ñất ñai như ngày nay. ðất ñai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý bằng các công cụ khác nhau của Nhà nước. Nhà nước không trực tiếp sử dụng ñất mà giao cho các tổ chức kinh tế, ñơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, hộ gia ñình và cá nhân và các cá nhân người nước ngoài thuê ñất, ñồng thời người sử dụng ñất phải có trách nhiệm bảo vệ, cải tạo, bồi bổ và sử dụng ñất một cách có hiệu quả, ổn ñịnh và lâu dài. Với tính chất quan trọng của ñất ñai nên Nhà nước ñã ban hành nhiều văn bản pháp quy về ñất ñai như: Luật ñất ñai năm 1987, Luật ñất ñai năm 1993, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ñất ñai năm 1998 và 2001 và mới ñây là Luật ñất ñai năm 2003 ñể nhằm quản lý, bố trí và ñưa vào sử dụng ñất ñai một cách ổn ñịnh, phát huy hiệu quả của việc sử dụng ñất ñai, góp phần thúc ñẩy nền kinh tế của xã hội ngày càng phát triển. Tuy nhiên trong những năm qua việc quản lý, sử dụng ñất ñai luôn là vấn ñề thời sự, bất cập, hàng ngày luôn diễn ra những ñiều phức tạp, phát sinh những quan hệ bất ñồng dẫn ñến những mâu thuẩn, phát sinh tranh chấp gay gắt về ñất ñai như giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tổ chức, cá nhân với cơ quan nhà nước, … nguyên nhân là do yêu cầu thực tế của xã hội, kinh tế ngày càng phát triển, giá trị của ñất ñai ngày càng tăng. Những mâu thuẩn ñó chính cơ quan Nhà nước là người có thẩm quyền ñể giải quyết những vụ khiếu nại về tranh chấp ñất 2 ñai. Việc giải quyết này của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu ñúng pháp luật, các hành vi vi phạm ñược nhanh chóng giải quyết, những sơ hở, yếu kém ñược chấn chỉnh kịp thời, sẽ có tác dụng tích cực trong việc chấp hành pháp luật làm nâng cao pháp chế xã hội chủ nghĩa. Từ ñó, nhân dân mới an tâm tin tưởng vào sự lãnh ñạo của ðảng và sự quản lý của Nhà nước, tích cực tham gia ñóng góp hết mình làm ổn ñịnh chính trị, kinh tế, xã hội vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh. Từ những lý do trên nên em chọn ñề tài “công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai tại huyện Mang Thít” ñể có thể tìm hiểu sâu hơn về trình tự giải quyết cũng như tìm ra phương án tối ưu giúp công tác giải quyết tranh chấp của huyện ñạt hiệu quả cao hơn. 1.1.2 Mục ñích của ñề tài - Tìm hiểu công tác giải quyết tranh chấp về ñất ñai tại huyên Mang Thít từ năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009. - ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp về ñất ñai trên ñịa bàn huyện. - Làm tài liệu phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai. 1.1.3 Nhiệm vụ của ñề tài - Khảo sát, phân tích, ñánh giá thực trạng giải quyết tranh chấp về ñất ñai tại huyện Mang Thít từ năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009. - Tìm các nguyên nhân dẫn ñến tranh chấp của nhân dân xảy ra trên ñịa bàn của huyện. - Phân tích các nguyên nhân và phương pháp giải quyết tranh chấp ñất ñai trong thời gian qua. - ðề xuất các giải pháp của bản thân nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp ñất ñai của huyện. 1.1.4 ðối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu các văn bản vi phạm pháp luật liên quan ñến giải quyết về lĩnh vực tranh chấp ñất ñai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện. 3 - Nghiên cứu các hồ sơ tranh ghấp và giải quyết tranh chấp ñất ñai trong giai ñoạn từ năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009 giữa cá nhân, hộ gia ñình với nhau trên ñịa bàn huyện. - Nghiên cứu trình tự, thủ tục, các bước giải quyết của một hồ sơ tranh chấp ñất ñai. 1.1.5 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu - ðịa ñiểm:Văn Phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. - Thời gian: 8 tuần (từ ngày 27 tháng 4 ñến 20 tháng 06 năm 2009). 1.1.6 Phương pháp nghiên cứu - Tham khảo các kết quả giải quyết tranh chấp ñất ñai của Ủy ban nhân dân huyện và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mang Thít. - Tiếp cận, tìm hiểu, nghiên cứu các văn bản qui phạm pháp luật, công văn nghị ñịnh, nghị quyết về giải quyết tranh chấp ñất ñai mà Nhà nước ñã ban hành. - ðánh giá kết quả ñạt ñược của huyện về công tác giải quyết tranh chấp ñất ñai. - Tham khảo những kinh nghiệm giải quyết tranh chấp, khiếu nại của Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân xã. - Từ kết quả nghiên cứu và kiến thức thực tế hình thành nên bài viết. 1.1.7 Phạm vi ñề tài - Nghiên cứu các văn bản vi phạm pháp luật liên quan ñến giải quyết về lĩnh vực tranh chấp ñất ñai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện. - Nghiên cứu các hồ sơ tranh chấp và giải quyết tranh chấp ñất ñai trong giai ñoạn từ năm 2006 – 2009 giữa cá nhân hộ gia ñình với nhau trên ñịa bàn huyện. - Tình hình tranh chấp, khiếu nại ñất ñai trên ñịa bàn huyện Mang Thít từ năm 2006 ñến ngày 20 tháng 06 năm 2009. 4 1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN 1.2.1 Vị trí - Huyện Mang thít nằm ven sông Cổ Chiên, trung tâm huyện cách thành phố Vĩnh Long 22km với tọa ñộ ñịa lý 100006’10” ñến 100014’40” vĩ ñộ Bắc và từ 10601’2” ñến 106011’0” kinh ñộ ðông - Vị trí giáp giới như sau: + Phía bắc giáp tỉnh Bến Tre (sông Cổ Chiên). + Phía Nam giáp huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm. + Phía ðông giáp tỉnh Bến Tre. + Phía Tây giáp huyện Long Hồ. Hình1:Bản ñồ ñịa giới hành chính huyện Mang Thít 5 - Toàn huyện có 12 xã và 1 thị trấn. tổng diện tích tự nhiên là 15969,56 ha (theo kiểm kê ñất ñai 2005). - Vị trí của huyện Mang Thít, trục giao thông thủy quan trọng của khu vực ñông bằng sông Cửu Long, cùng với mạng lưới giao thông ñường bộ như: Quốc Lộ 53, ñường tỉnh 902, 903, 907,909 ñi ngang qua tạo cho Mang Thít lợi thế về giao thông thủy bộ trong mối quan hệ kinh tế của nội bộ tỉnh cũng như các vùng phụ cận khác. - Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất ñược thành lập theo quyết ñịnh số 312/Qð-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2008. Trụ sở tại: ðường Lê Lợi, khóm 1, Thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long. - Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất: là một bộ phận của phòng Tài Nguyên Môi Trường. 1.2.2 Cơ cấu dân sự Cơ cấu dân sự tại cơ quan gồm 01 giám ñốc và 14 nhân viên ñược chia thành các tổ: - Tổ hành chính kế toán - Tổ thực hiện thủ tục hành chính - Tổ ño ñạt vẽ hồ sơ kĩ thuật - Tổ thẩm ñịnh nghiệm thu sản phẩm 1.2.3 Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn - Về chức năng + Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện là cơ quan dịch vụ hành chính công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất, chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp Phòng Tài Nguyên và Môi Trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật. + Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất là ñơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu riêng, ñược mở tài khoản theo quy ñịnh của Nhà nước hiện hành. - Về nhiệm vụ: văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có nhiệm vụ như sau : 6 + Giúp Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện ñối với các hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư; + Thực hiện thủ tục hành chính về ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền (thừa kế, tặng cho, chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh, chuyển mục ñích sử dụng, chuyển từ thuê ñất sang giao ñất, ...) của hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư; + Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính của huyện theo trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gửi tới; hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn; + Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế ñể xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. Trao "Thông báo nộp tiền" do cơ quan thuế xác ñịnh cho người sử dụng ñất ñể người sử dụng ñất thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước. + Lưu trữ, quản lý bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính. + Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất; thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện; - Về lĩnh vực ño ñạc bản ñồ + Thực hiện công tác trích ño, lập hồ sơ ñịa chính các tỷ lệ, chỉnh lý biến ñộng bản ñồ ñịa chính. + Kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình về ño ñạc bản ñồ ñịa chính hộ gia ñình và cá nhân. 7 + Trích ño ñạc ñể cấm mốc, lập hồ sơ kỹ thuật thửa ñất ñể phục vụ thu hồi, ñền bù và giao cấp ñất cho các công trình. + Trích ño thửa ñất của hộ gia ñình,cá nhân theo yêu cầu, ño vẽ hiện trạng nhà ở, ñất ở. + Chuyển kết quả từ bản vẽ thiết kế các công trình ra thực ñịa. - Về lĩnh vực ñăng ký thống kê, lập hồ sơ ñịa chính, dịch vụ công: + Lập và thực hiện thủ tục hành chính các quyền của người sử dụng ñất (hộ gia ñình, cá nhân) như: Cho thuê lại quyền sử dụng ñất; chuyển mục ñích sử dụng ñất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; ñăng ký và chỉnh lý biến ñộng ñất ñai; cấp ñổi; cấp lại giấy quyền sử dụng ñất; chuyển nhượng; cho tặng; thừa kế quyền sử dụng ñất; ñăng ký thế chấp; bão lãnh; góp vốn bằng quyền sử dụng ñất; Xóa ñăng ký cho thuê, xóa ñăng ký thế chấp, bảo lãnh góp vốn bằng quyền sử dụng ñất. + Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng ñồng; + Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện các lĩnh vực công tác ñược giao về cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện và Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh. + Quản lý công chức, viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật. - Quyền hạn Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có các quyền hạn như sau: + Thực hiện chế ñộ thu – chi tài chính theo hướng gắn thu bù chi, tự ñảm bảo một phần chi phí hoạt ñộng thường xuyên ngoài biên chế theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành. Thực hiện chế ñộ tiền lương, tiền công, ñịnh mức chi tiêu hành chính (theo Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ. Quy ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 71/2006/TT-BTC, ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn khác). 8 + Ban hành nội quy, quy chế hoạt ñộng, nội qui kỷ luật và các văn bản khác có liên quan trong quá trình quản lý ñiều hành của ñơn vị phù hợp với qui ñịnh của pháp luật hiện hành và các quy ñịnh của ngành. + Ngoài số biên chế ñược cấp thẩm quyền xét duyệt và chấp thuận (theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số: 112/2004/Nð-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ, quy ñịnh cơ chế quản lý biên chế ñối với ñơn vị sự nghiệp của nhà nước), ñể hoạt ñộng linh hoạt và có hiệu quả Văn phòng ñăng