Khóa luận Nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Sau nhiều nỗ lực phi thƣờng, cuối cùng, con tầu kinh tế Việt Nam cũng đã cập bến Tổ chức Thƣơng mại Thế giới bằng việc chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thƣơng mại lớn nhất hành tinh vào đầu năm 2007. Cũng nhƣ nhiều ngành dịch vụ khác, dịch vụ NHTM, theo nhận định của nhiều chuyên gia kinh tế, sẽ phải chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất bởi áp lực hội nhập. Do đó, để có thể cạnh tranh và hội nhập trong xu thế này, trƣớc hết các NHTM phải sở hữu một lƣợng vốn lớn. Vốn là yếu tố quan trọng, là một trong những nhu cầu hàng đầu cho việc đầu tƣ, xây dựng, mở rộng cơ sở hạ tầng. Với tƣ cách là cầu nối giữa cung cầu tiền tệ, vai trò của nguồn vốn càng trở nên quan trọng đối với các NHTM. Quy mô cơ cấu của nguồn vốn quyết định hầu hết các mặt hoạt động của một NHTM, quyết định khả năng sinh lời và sự an toàn trong hoạt động của mỗi ngân hàng. Là một Ngân hàng với tuổi đời hoạt động còn trẻ nhƣng Ngân hàng TMCP Quân Đội đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc trên mọi mặt, đạt đƣợc những thành tựu to lớn trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Nhận thức đƣợc vai trò then chốt của huy động vốn trong hoạt động ngân hàng hiện nay, khi mà nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội rất lớn và nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ rất tiềm năng, Ngân hàng TMCP Quân đội đã đƣa ra những chính sách, chiến lƣợc huy động vốn hiệu quả. Tuy nhiên, đứng trƣớc sự hội nhập quốc tế, cuộc chạy đua huy động vốn giữa các NHTM và sự cạnh tranh nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi diễn ra khá quyết liệt, vấn đề đặt ra đối với Ngân hàng TMCP Quân đội cần phải nhanh chóng khắc phục những mặt còn hạn chế và không ngừng mở rộng quy mô huy động vốn, nâng cao khả năng huy động vốn mang lại tính hiệu quả cao trong công Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 2 tác huy động vốn, vƣơn lên một tầm cao mới cho phát triển trong tƣơng lai, quyết tâm trở thành một trong những Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng đầu Việt Nam. Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội” làm khóa luận tốt nghiệp của mình

pdf112 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ---------***-------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Sinh viên thực hiện : Trịnh Thúy Lan Lớp : A1 Khóa : K42A - KT&KDQT Giáo viên hướng dẫn : Cô giáo Lê Thị Thanh Hà Nội, Tháng 11/ 2007 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT APEC Diễn đàn hợp tác Châu á - Thái Bình Dương CKH Có kỳ hạn KKH Không kỳ hạn KHTH Kế hoạch tổng hợp LNH Liên ngân hàng CBCNV Cán bộ công nhân viên NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCPQĐ Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội NHTW Ngân hàng trung ương TMCP Thương mại cổ phần TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TK Tiết kiệm TSC Công ty chứng khoán Thăng Long TTQT Thanh toán quốc tế WTO Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ TÊN BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ TRANG I/ BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình huy động vốn năm 2004-2006 của VPBank 34 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003 – 9/2007 42 Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động hàng năm 51 Bảng 4: Diễn biến nguồn vốn huy động theo đối tượng 55 Bảng 5: Hoạt động nhận tiền gửi phân theo kỳ hạn 58 Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm 59 Bảng 7: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền VND và ngoại tệ giai đoạn 2003 – 9/2007 61 Bảng 8: Vốn VND huy động từ 3 thị trường trong giai đoạn 2003 – 9/2007 63 Bảng 9: Diễn biến nguồn vốn – sử dụng vốn của NHTMCPQĐ giai đoạn 2003 – 9/2007 67 II/ BIỂU ĐỒ BiÓu ®å 1: DiÔn biÕn tæng vèn huy ®éng giai ®o¹n 2003-9/2007 33 BiÓu ®å 2: Tæng nguån vèn huy ®éng giai ®o¹n 2003 – 9/2007 43 BiÓu ®å 3: Tæng d- nî giai ®o¹n 2003 – 9/2007 45 BiÓu ®å 4: Tèc ®é t¨ng tr-ëng tæng nguån vèn huy ®éng 52 BiÓu ®å 5: Vèn huy ®éng theo ®èi t-îng 55 BiÓu ®å 6: Nguån vèn huy ®éng tiÒn göi tiÕt kiÖm giai ®o¹n 2003 – 9/2007 60 BiÓu ®å 7: DiÔn biÕn tæng vèn huy ®éng theo lo¹i tiÒn tÖ giai ®o¹n 2003 – 9/2007 62 Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ... 4 I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................... 4 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................... 4 1.1. VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 5 1.2. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................. 7 1.2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................................. 7 1.2.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ...................................... 8 1.2.3. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN .......................................... 9 1.2.4. HOẠT ĐỘNG KHÁC ..................................................... 10 2. NGUỒN VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................... 11 2.1. KHÁI NIỆM NGUỒN VỐN................................................. 11 2.2. CÁC NGUỒN HÌNH THÀNH NÊN NGUỒN VỐN CỦA NHTM ............................................................................. 11 2.2.1. VỐN CHỦ SỞ HỮU ........................................................ 11 2.2.2. VỐN HUY ĐỘNG ........................................................... 13 2.3. VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI NHTM ............................................................................. 16 II. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................................... 18 1. KHÁI NIỆM HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ........................... 18 Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 2. CÁC HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ................ 19 2.1. HUY ĐỘNG VỐN DƢỚI HÌNH THỨC TIỀN GỬI ............ 19 2.2. HUY ĐỘNG VỐN BẰNG HÌNH THỨC ĐI VAY ............... 22 2.3. HUY ĐỘNG VỐN BẰNG CÁC HÌNH THỨC KHÁC ........ 25 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ................................................................................ 26 3.1. NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ................................................. 26 3.1.1. NHÂN TỐ THUẬN ......................................................... 26 3.1.2. NHÂN TỐ NGHỊCH ....................................................... 27 3.2. NHÂN TỐ CHỦ QUAN ....................................................... 28 3.2.1. CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ... 28 3.2.2. UY TÍN CỦA NGÂN HÀNG ........................................... 30 3.2.3. NHÂN SỰ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .................... 30 3.2.4. MẠNG LƢỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ........... 31 4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ........................................................................................ 32 5. KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG ..... 33 5.1. NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) ............................................................. 33 5.2. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK) ...................................................................... 35 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .................................. 38 I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .................. 38 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................ 38 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................................ 38 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................. 41 1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN ................. 43 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................................................... 44 2.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ........................................ 44 2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................................... 46 2.3. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN ............................................ 48 2.4. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC .................................................. 50 II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA ............ 51 1. CHIẾN LƢỢC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA ....................................... 51 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA .............. 53 2.1. TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ..................................... 53 2.2. CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG THEO ĐỐI TƢỢNG57 2.3. CƠ CẤU NGUỒN VỐN THEO KỲ HẠN ........................... 60 2.4. CƠ CẤU NGUỒN VỐN THEO LOẠI TIỀN TỆ ................. 64 2.5. THỜI HẠN CỦA NGUỒN VỐN ......................................... 69 3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .................................................................................... 71 3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ........................................ 71 3.2. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ......................... 74 3.2.1. HẠN CHẾ ...................................................................... 74 3.2.2. NGUYÊN NHÂN ............................................................ 76 CHƢƠNG III GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................... 74 Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT I. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................................................................................. 74 1. NHỮNG THUẬN LỢI .................................................................. 74 2. NHỮNG KHÓ KHĂN .................................................................. 75 II. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................................................................................................ 77 1. ĐỊNH HƢỚNG CHUNG .............................................................. 77 2. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN . 79 III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................ 80 1. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........ 80 1.1. ĐA DẠNG HOÁ CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN VÀ ĐỐI TƢỢNG GỬI TIỀN ....................................................................80 1.2. SỬ DỤNG LINH HOẠT LÃI SUẤT CŨNG NHƢ CÁC CÔNG CỤ ĐỂ TĂNG CƢỜNG QUY MÔ, ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU CÁC NGUỒN VỐN. ........................................ 83 1.3. TIẾN HÀNH MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƢỚI GIAO DỊCH .................................................................... 84 1.4. CỦNG CỐ NÂNG CAO UY TÍN, TẠO LÒNG TIN VỚI KHÁCH HÀNG ............................................................... 84 1.4.1. CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ HOÀN THIỆN HƠN ............................................................................. 85 1.4.2. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TIẾP CẬN VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ ................................... 85 1.4.3. NGÂN HÀNG CẦN ĐƢA RA CÁC CHƢƠNG TRÌNH QUẢNG CÁO HẤP DẪN VÀ XÂY DỰNG & NÂNG CAO THƢƠNG HIỆU NGÂN HÀNG .................................... 87 1.4.4. XÂY DỰNG BIỂU PHÍ THÍCH HỢP ............................. 88 Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 1.5. TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHIỆP VỤ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ ............................................................. 88 1.5.1. CẢI TIẾN QUY TRÌNH KẾ TOÁN .................................. 88 1.5.2. ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHIỆP VỤ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ .............................................................. 89 1.6. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ............................................................................. 90 1.7. NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ...................................................................... 90 2. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA CHÍNH PHỦ ............................................. 91 2.1. ỔN ĐỊNH MÔI TRƢỜNG KINH TẾ VĨ MÔ ....................... 92 2.2. TẠO LẬP MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ ỔN ĐỊNH VÀ ĐỒNG BỘ ................................................................................... 93 2.3. YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG Xà HỘI ....................................... 94 3. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC .................... 94 3.1. VỀ CHẾ ĐỘ VĂN BẢN PHÁP QUY, CHÍNH SÁCH HOẠT ĐỘNG ............................................................................. 95 3.2. CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG ............................................................................. 96 3.3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÁCH HÀNG ... 96 KẾT LUẬN .......................................................................................... 96 Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 1 LỜI MỞ ĐẦU Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài Sau nhiều nỗ lực phi thƣờng, cuối cùng, con tầu kinh tế Việt Nam cũng đã cập bến Tổ chức Thƣơng mại Thế giới bằng việc chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thƣơng mại lớn nhất hành tinh vào đầu năm 2007. Cũng nhƣ nhiều ngành dịch vụ khác, dịch vụ NHTM, theo nhận định của nhiều chuyên gia kinh tế, sẽ phải chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất bởi áp lực hội nhập. Do đó, để có thể cạnh tranh và hội nhập trong xu thế này, trƣớc hết các NHTM phải sở hữu một lƣợng vốn lớn. Vốn là yếu tố quan trọng, là một trong những nhu cầu hàng đầu cho việc đầu tƣ, xây dựng, mở rộng cơ sở hạ tầng. Với tƣ cách là cầu nối giữa cung cầu tiền tệ, vai trò của nguồn vốn càng trở nên quan trọng đối với các NHTM. Quy mô cơ cấu của nguồn vốn quyết định hầu hết các mặt hoạt động của một NHTM, quyết định khả năng sinh lời và sự an toàn trong hoạt động của mỗi ngân hàng. Là một Ngân hàng với tuổi đời hoạt động còn trẻ nhƣng Ngân hàng TMCP Quân Đội đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc trên mọi mặt, đạt đƣợc những thành tựu to lớn trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Nhận thức đƣợc vai trò then chốt của huy động vốn trong hoạt động ngân hàng hiện nay, khi mà nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội rất lớn và nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ rất tiềm năng, Ngân hàng TMCP Quân đội đã đƣa ra những chính sách, chiến lƣợc huy động vốn hiệu quả. Tuy nhiên, đứng trƣớc sự hội nhập quốc tế, cuộc chạy đua huy động vốn giữa các NHTM và sự cạnh tranh nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi diễn ra khá quyết liệt, vấn đề đặt ra đối với Ngân hàng TMCP Quân đội cần phải nhanh chóng khắc phục những mặt còn hạn chế và không ngừng mở rộng quy mô huy động vốn, nâng cao khả năng huy động vốn mang lại tính hiệu quả cao trong công Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 2 tác huy động vốn, vƣơn lên một tầm cao mới cho phát triển trong tƣơng lai, quyết tâm trở thành một trong những Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng đầu Việt Nam. Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM Nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội Cụ thể, nghiên cứu khái quát về hoạt động huy động vốn tại các NHTM, đi sâu vào phân tích, so sánh, đánh giá những thành công, hạn chế trong công tác hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội. Rút ra bài học kinh nghiệm và các giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, khóa luận sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp tổng hợp thống kê, phƣơng pháp khái quát, đối chiếu, so sánh, logic… Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 3 Trong khóa luận, ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng I: Lý luận chung về nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng II: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội Chƣơng III: Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Cô Lê Thị Thanh ngƣời đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này. Em cũng xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các bạn đã giúp đỡ em trong việc thu thập tài liệu để hoàn thành khoá luận này. Do trình độ còn hạn chế và thời gian cũng có hạn, khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo và các bạn. Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 4 CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. Lý luận chung về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại 1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thƣơng mại là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất, là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế – xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng. NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho toàn xã hội. Tiền từ ngân hàng đƣợc đẩy vào những nơi đang thiếu vốn, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo công ăn việc làm và tăng trƣởng kinh tế cho đất nƣớc. Ngƣời ta có thể đƣa ra các khái niệm về NHTM theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Luật Ngân hàng Pháp năm 1941 nêu: “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thƣờng xuyên nhận của công chúng dƣới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Còn theo Luật Ngân hàng của Ấn Độ năm 1950: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tƣ”. Đây là những khái niệm căn cứ vào tính chất và mục đích hoạt động. Luật Ngân hàng Đan Mạch 1930 lại đƣa ra khái niệm căn cứ vào sự kết hợp mục đích, tính chất và đối tƣợng hoạt động: “Những nhà băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thƣơng mại và các giá trị địa ốc, các phƣơng tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm…” Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 5 Mặc dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm ngân hàng nhƣng nhìn chung chúng ta có thể tiếp cận nó theo các loại hình dịch vụ cung cấp: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” (Peter S. Rose). Cũng theo cách tiếp cận này, Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 của Việt Nam ghi: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm: Ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tƣ, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác”, “Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại  Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu khác NHTM là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế nhƣ: vốn tạm thời đƣợc giải phóng ra từ quá trình sản xuất, từ nguồn tiết kiệm của các cá nhân trong xã hội bằng cơ chế tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn, rồi tái phân phối cho nền kinh tế quốc dân, đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế. Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan Lớp A1-K42-KTNT 6  Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trƣờng, NHTM hoạt động một cách có hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình thực sự là một công cụ để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. NHTM ngày càng phát huy đƣợc vai trò công cụ đòn bẩy của nó trong việc thực thi chính sách tiền tệ tín dụng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo những mục tiêu đã hoạch định. Chính hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống đã góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị t
Luận văn liên quan