Khóa luận Những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của tập đoàn Toyota - Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam

Trongnhữngnămgầnđây.vănhóakinhdoanh(VHKD)ngàycàngnhậnđược nhiêusựquantâmtừcácdoanhnghiệp cũngnhưcáchọcgiảkinh tế.Đặcbiệt.từkhi ViệtNamchínhthứctrờthànhthànhviênthứ150củatổchứcthươngmại thếgiới WTO,vểnđềxâydựngVHKDờcácdoanhnghiệpViệtNamlạicàngtrờnêncểpthiêt. CácdoanhnghiệpđãdầnnhậnthứcđượcràngVHKDchínhlàmộttrongnhững yếutố quantrọnghàngđầulàmnên nềntảngvữngchácchosựpháttriểncủadoanhnghiệp. đểcóthểđứngvữngtronglànsónghộinhậptoàncầu,đểtạo niềm tin chođốitác cũng nhưtạocơsờchonhữngmốiquanhệlàmănlâudàivớinhữngbạnhàngkhótính. Cácdoanhnghiệpờmỗiquốcgiađềutựxâydựngchomìnhmột nền VHKD mangbảnsắcriêngtrongsựhòaquyệncùngvănhóadântộc.Trên thếgiớihiệnnay. một nền VHKDđược biếtđến.đượcnểphụcvàđượchọchỏi nhiềunhểtcó lẽphảikể đến nền VHKDcủacácdoanhnghiệpNhậtBànvớinhữngthươnghiệuđãquánôi tiếng trên thếgiớinhưTovota.Honda.Sonv.Panasonic.Canon.Trongđó.tậpđoàn Toyotanổilênnhưmộttểmgươngsánghơncàtrongviệcxâydựngthànhcông VHKDToyota.CáitênToyotalanđầutiênđược thếgiớichúýđến vàothậpniên1980 khimọingườiđềunhậnthểychểtlượngvàhiệuquàNhậtBảncóđiều gìđókhácbiệt. ÓtôNhậtBàn bềnhơnôtôMỹvàítphảisữachữahơn.Đenthậpniên1990.mọi ngườilạinhậnthểyờToyotađiều gìđókhácbiệthơnsovớichínhcácnhà chếtạoôtô kháccùaNhậtBản.Vàngàynay,Toyotađãtrờthànhmộttronenhữngnhà chếtạoô tôlớnnhểtthểgiớivớidoanhsốtoàncầuhơn6triệuxemỗinămtrên170quốcgia.Bí quyết gìđãgiúpchoTovotacóđượcsựthànhcôngểy?ĐóchinhlàVHKDToyotavới sự kếthợpnhuầnnhuyễngiữaHệthốngsảnxuểtToyota(ToyotaProductionSystem) vàPhươngthứcToyota(TheToyotaWay).HệthốngsànxuểtToyotavàPhươngthức Toyotađãvàđangtrờthànhđề tài nghiêncứucủacácchuyêngiakinh tếđếntừcác trườngđạihọcdanh tiếng trên thếgiớinhằmrútranhữngbàihọckinhnghiệmquý báuchocácdoanhnghiệptrong lĩnhvựcsảnxuểt cũngnhư lĩnhvựcdịchvụ.

pdf107 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5952 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của tập đoàn Toyota - Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p Ì T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C N G O Ạ I T H Ư Ơ N G K H O A K I N H T Ế V À K I N H DOANH Q U Ố C T Ê C H U Y Ê N N G À N H K I N H T Ế Đ Ô I N G O Ạ I KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP <M lùi: NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG TRONG VĂN HÓA KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TOYOTA - BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM . ỉ T H Ư V I F N Lo ! i Ì ... Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị LairHương Lớp : Nhật Ì Khóa : 45C Giáo viên hướng dần : PGS.TS Phạm Duy Liên Hà Nội, tháng 05 năm 2010 M Ụ C L Ụ C Lòi mờ đầu Ì Chương 1: Tổng quan về Văn hóa kinh doanh và những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản 4 1. Tong quan về văn hóa kinh doanh 4 1.1. Khái quát về văn hóa 4 Ì .2. Khái quát về kinh doanh 7 Ì .3. Mối quan hệ giữa văn hóa và kinh doanh 9 1.4. Khái quát về vãn hóa kinh doanh 12 2. Những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản 21 2.1. Những yếu tố làm nên Văn hóa kinh doanh Nhật Bản 21 2.2. Những nét đặc trưng trong Vãn hóa kinh doanh cùa các doanh nghiệp Nhật Bản .. 28 Chương 2: Những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của Tập đoàn Toyota . 33 1. Vài nét về tập đoàn Toyota 33 Ì. Ì. Sự ra đời của tập đoàn Toyota 33 Ì .2. Nguyên tắc hoạt động của tập đoàn Toyota 34 Ì .3. Tình hình hoạt động kinh doanh của tạp đoàn Toyota 37 2. Gia đình Toỵoda - yếu tố không thọ thiếu tạo nên văn hóa kinh doanh của tập đoàn Toyota 41 2.1. Sakichi Toyoda - Người thợ mộc tài hoa 42 2.2. Người sáng lập tập đoàn Toyota: Kiichiro Tovoda 42 2.3. Eiji Toyoda 44 3. Những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của tập đoàn Toyota 45 3.1. Hệ thống sản xuất Toyota (Toyota Production System - TPS) - Phương pháp sản xuất tinh gọn 45 3.2. Phương thức Toỵota 57 4. Nguyên nhân của sự khủng hoảng của Toyota trong thòi gian gần đây 67 5. Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam từ văn hóa kinh doanh Toyota 69 5.1. Xâv dựng đội ngũ lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn dài hạn, có sự cam kết của cấp lãnh đạo trong việc xây dựne một nên vãn hóa từ dưới lén trên 69 5.2. Kiên định với triết lý kinh doanh dài hạn của công ty. dù phải hi sinh mục tiêu tài chính ngắn hạn 70 5.3. Xây dựng m ô hình sản xuất tinh gọn phù hợp với văn hóa doanh nghiệp minh dựa trên các công cụ tinh gọn phù hợp với lĩnh vực hoạt động cùa doanh nghiệp .... 70 5.4. Xây dựng quan niệm lấy con người làm trung tâm. có chiến lược đào tạo và phát triọn nhân lực hợp lí 71 5.5. Tôn trọng mạng lưới mờ rộng những đối tác và nhà cung cấp bàng cách đặt ra những thách thức cho họ và giúp họ cùng phát triển, đảm bào chữ "tín" trong kinh doanh 72 5.6. Xây dựng quan niệm hướng tới thị trường, "khách hàng là thượng đế" 73 5.7. Hướng tới xây dựng một từ chức học hỏi bằng việc không ngừng tự phê bình và cải tiên liên tục. thích nghi nhanh chóng với sự biến động của thị trường 73 5.8. Trong quá trình phát triển phải tăng cường ý thức đạo đức chung, quan tâm đến vấn đề an sinh xã hội và bảo vệ môi trường 74 Chương 3: Một số giải pháp nhằm áp dụng thành công các bài học kinh nghiệm của Toyota cho các doanh nghiệp Việt Nam 75 1. Thực trạng văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam 75 1.1. Những mặt tích cực 75 Ì .2. Những mặt hạn chế 78 2. Các giải pháp nhằm áp dụng thành công các bài học kinh nghiệm từ Toyota cho các doanh nghiệp Việt Nam 84 2.1. Thích ứng với tập quán kinh doanh quốc tế 85 2.2. Nâng cao tố chất cùa doanh nhân Việt Nam 86 2.3. Xây dựng một m ô hình sản xuất tinh gọn phù họp với mô hình kinh doanh của chính doanh nghiệp mình bằng việc áp dụng các công cụ của hệ thống sàn xuất Tòyota 88 2.4. Xây dựng chế độ tuyển dụng, đào tạo và nuôi dưỡng nhân viên, tạo điều kiện nhân viên được có điều kiện phát huy tối đa năng lực cùa mình 90 2.5. Xây dựng công ty trờ thành một từ chức không ngừng học hỏi 91 2.6. Xây dựng một doanh nghiệp có tinh thần trách nhiệm xã hội 92 Kết luận 97 Phụ lục 99 Tài liệu tham khảo Tiếng Việt 100 Tài liệu tham khảo Tiếng Nhật 102 Lòi mở đầu /. Li do chọn đề tài Trong những năm gần đây. văn hóa kinh doanh (VHKD) ngày càng nhận được nhiêu sự quan tâm từ các doanh nghiệp cũng như các học giả kinh tế. Đặc biệt. từ khi Việt Nam chính thức trờ thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, vển đề xây dựng VHKD ờ các doanh nghiệp Việt Nam lại càng trờ nên cểp thiêt. Các doanh nghiệp đã dần nhận thức được ràng VHKD chính là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu làm nên nền tảng vững chác cho sự phát triển của doanh nghiệp. để có thể đứng vững trong làn sóng hội nhập toàn cầu, để tạo niềm tin cho đối tác cũng như tạo cơ sờ cho những mối quan hệ làm ăn lâu dài với những bạn hàng khó tính. Các doanh nghiệp ờ mỗi quốc gia đều tự xây dựng cho mình một nền VHKD mang bản sắc riêng trong sự hòa quyện cùng văn hóa dân tộc. Trên thế giới hiện nay. một nền VHKD được biết đến. được nể phục và được học hỏi nhiều nhểt có lẽ phải kể đến nền VHKD của các doanh nghiệp Nhật Bàn với những thương hiệu đã quá nôi tiếng trên thế giới như Tovota. Honda. Sonv. Panasonic. Canon.... Trong đó. tập đoàn Toyota nổi lên như một tểm gương sáng hơn cà trong việc xây dựng thành công VHKD Toyota. Cái tên Toyota lan đầu tiên được thế giới chú ý đến vào thập niên 1980 khi mọi người đều nhận thểy chểt lượng và hiệu quà Nhật Bản có điều gì đó khác biệt. Ó tô Nhật Bàn bền hơn ô tô Mỹ và ít phải sữa chữa hơn. Đen thập niên 1990. mọi người lại nhận thểy ờ Toyota điều gì đó khác biệt hơn so với chính các nhà chế tạo ô tô khác cùa Nhật Bản. Và ngày nay, Toyota đã trờ thành một trone những nhà chế tạo ô tô lớn nhểt thể giới với doanh số toàn cầu hơn 6 triệu xe mỗi năm trên 170 quốc gia. Bí quyết gì đã giúp cho Tovota có được sự thành công ểy? Đó chinh là VHKD Toyota với sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa Hệ thống sản xuểt Toyota (Toyota Production System) và Phương thức Toyota (The Toyota Way). Hệ thống sàn xuểt Toyota và Phương thức Toyota đã và đang trờ thành đề tài nghiên cứu của các chuyên gia kinh tế đến từ các trường đại học danh tiếng trên thế giới nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuểt cũng như lĩnh vực dịch vụ. Vậy thi. VHKD cùa tập đoàn Toyota có những nét đặc trưng nổi bật gì? Hệ thống Ì sản xuất Toyota và Phương thức Toỵota là gì? Làm thế nào để kết hợp được Hệ thống sản xuất Toyota và Phương thức Toyota một cách hiệu quả? Và doanh nshiệp Việt Nam có thể học hỏi gì từ nền VHKD Toyota để xây dựng một nền VHKD hiệu quà cho riêng mình? Với mong muốn trà lời những câu hỏi đó. tác giả đã chọn ""Những nét đục trưng trong văn hóa kinh doanh của tập đoàn Tovota - Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam"' làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đê tài Mục đích cơ bản cùa khóa luận là nhằm nghiên cứu những nét đục trưng nhát trong VHKD cùa tập đoàn Toyota - một trong những tập đoàn ô tô lớn nhất trên thê giới; từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm bồ ích cho các doanh nghiệp Việt Nam. giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận hơn với phương thức sản xuất hiệu quà - sản xuất tinh gọn. Qua đó, tác giả mong muốn khóa luận có thể phần nào giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có được cái nhìn tổng thể về VHKD Nhật Bản và VHKD của tập đoàn Toyota nói riêng, tiếp thu những yếu tố tích cực trong nét VHKD của họ. đồng thời hiểu hơn về thực trạng VHKD Việt Nam nham đạt được mục tiêu cuối cùng là xây dựng có hiệu quả VHKD cho doanh nghiệp minh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu cùa khóa luận là nhữna quan niệm. suy nghĩ. cách căm và hiểu về vãn hóa, về kinh doanh, về VHKD. về VHKD cùa các doanh nghiệp Nhật Bản nói chung và VHKD của tập đoàn Toyota nói riêng, đục biệt là những nét đục trưng nhất cùa VHKD Toyota. những bi quyết đã giúp cho Toyota vượt qua những "ông lớn"" trong làng ô tô thế giới, trờ thành sự lựa chọn hàng đầu cho khách hàng. Phạm v i nghiên cứu cùa khóa luận giới hạn ờ việc tim hiểu. phân tích để làm rõ VHKD của tập đoàn Tovota để rút ra bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam trong thời ki hội nhập. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp phân tích - tổng hợp. phương pháp đối chiếu - so sánh, phương pháp m ô tà và khái quát đối tượng nghiên cứu... Các phương pháp này được kết hợp chụt chẽ với nhau để rút ra những kết luận phục vụ cho đề tài. 2 5. Kết cấu của Khóa luận Ngoài các phần mục lục, lời mờ đầu, kết luận. tài liệu tham khảo và phụ lục. khóa luận được chia thành 3 chương: Chương Ì: Tổng quan về Văn hóa kinh doanh và những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản Chương 2: Những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh cùa Tập đoàn Toyota Chương 3: Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam 6. Những kết quả dự kiến đạt được Dựa trên việc nghiên cứu những nét đặc trưng trong VHKD của tập đoàn Toyota. khóa luận phân tích những hạn chế của VHKD Việt Nam và rút ra những bài học bổ ích nhàm xây dụng VHKD tại các doanh nghiệp Việt Nam. Két quà thu được sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho các doanh nghiệp Việt Nam có thớ xây dựng thành công được VHKD - một yớu tố sống còn trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Vãn hóa kinh doanh là một đề tài còn hết sức mới mẻ ờ cả trên thế giới và Việt Nam. Hơn nữa, do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế. khóa luận chắc chấn không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong muốn nhận được những lời góp ý, phê bình từ các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên đề có thớ hoàn thiện hơn những nhận thức về vấn đề này. Trước khi đi vào nội dung chính cùa khóa luận. tác giả xin gửi lời cám em tới các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế, tới Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Việt - Nhật (VJCC), tới bạn bè và gia đinh đã giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa luận. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Phạm Duy Liên. người đã trực tiếp hướng dẫn. đã dành thời gian và công sức giúp đỡ. truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu đớ tác giả có thớ hoàn thiện và nâng cao chất lượng nội dung của khóa luận tốt nghiệp. Hà Nội. tháng 05 năm 2010 Sinh viên thực hiện Đ ồ Thị Lan Hương 3 •7 » Chương 1: Tông quan vê Văn hóa kinh doanh và những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản 1. Tổng quan về văn hóa kinh doanh 1.1. Khái quát về văn hóa Văn hóa ra đời cùng với sự xuất hiện cùa xã hội loài người, tuy nhiên, ngay cà cho đèn khi xã hội loài người phát triển như bây giờ, người ta vẫn chưa thể thống nhất được một khái niệm chung nhất về văn hóa. Vào năm 1952, hai nhà nhân chùng hạc người Mỹ là Alfred Kroeber và Clyde Kluckhohn đã thu thập được 164 cách định nghĩa khác nhau về thuật ngữ vãn hoa. Trong cuốn "Triết hạc văn hoa" M.S.Kagan thu thập được hơn 70 cách định nghĩa khác nhau. Tại Hội nghị về văn hoa UNESCO tại Mêhicô năm 1982, người ta cũng đã đưa ra 200 định nghĩa về văn hoa. Sờ dĩ nhân loại lại có thể đưa ra quá nhiều những định nghĩa về văn hóa đến như vậy là bời mỗi thể chế chính trị. mỗi quốc gia. mồi nhà khoa hạc nghiên cứu trong nhũng lĩnh vực khác nhau... lại đặt ra cho mình một định nghĩa về văn hóa riêng biệt xuất phát từ những cách tiếp cận khác nhau. cách hiểu khác nhau. Trong lịch sử. thuật ngữ "văn hóa" xuất hiện rất sớm ở cả phương Đông, cũng như ờ phương Tây. ơ phương Đông. đặc biệt là ờ Trung Quốc - một trong những cái nôi văn minh lớn của xã hội loài người, nghĩa ban đầu cùa "văn hóa" trong tiếng Hán được hiểu là những nét xăm minh qua đó người khác nhìn vào để nhận biết và phân biệt minh với người khác. biểu thị sự quy nhập vào thần linh và các lực lượng bí ẩn của thiên nhiên, chiếm lĩnh quyền lực siêu nhiên1. Đến thời kì cổ đại ờ Trung Quốc. "vãn hóa" lại được hiểu là cách thức điều hành xã hội của tầng lớp thống trị dùng "văn trị" và "giáo hóa"2, dùng cái hay. cái đẹp để giáo dục và cảm hóa con người. "Văn" đối lập với "vũ", "vũ công", "vũ uy" tức dùng sức mạnh để cai trị. Ớ nước ta gần 600 năm trước. Nguvễn Trãi cũng đã m ơ ước một xã hội văn trị. lấy nền tảng văn hiến cao. 1 Nguyên nghĩa cùa văn là "xăm thân", chữ vãn là hình vẽ một con người với thân hình được trang trí bằng nhiều hình vẽ. Từ nguyên (Nguồn gốc cùa chữ Hán). Thượng Hài. 1954. 2 Bộ Từ Hài. năm 1999 4 lấy trình độ học vấn và trình độ tu thân cùa mỗi người làm cơ sờ cho sự phát triển hài hòa của xã hội. Ờ phương Tây. từ tương ứng với văn hóa của tiếng Việt (culture trong tiếng Anh và tiếng Pháp. kultur trong tiếng Đức,...) có nguồn gốc từ các dạng của động từ Latin colere là colo, colui, cultus với hai nghĩa: (1) giụ gìn, chăm sóc. tạo dựng trong trồng trọt. tạo ra nhụng sản phẩm phục vụ cho nhu cầu con người; (2) cầu cúng'. Cùng với thời gian và sự phát triển của xã hội loài người, các định nghĩa về văn hóa ngày càng trở nên phong phú đa dạng. Năm 1871, định nghĩa đầu tiên về văn hóa đã được đưa ra bời nhà nhân chủng học người Anh Edward Burnett Tylor (1832 - 1917): "Văn hóa hay văn minh hiêu theo nghĩa rộng trong dân tộc học là một tông thê phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong lục và bất cứ những khá năng, tập quán nào mà con người thu nhận được với he cách là một thành viên cùa xã hội "2. Trong định nghĩa này, Tylor mới chì đề cập đến các yếu tố tinh thần bao hàm trong văn hóa mà chưa đề cập đến các yếu tố vãn hóa vật chất. Sau Tylor, nhiều nhà nghiên cứu khoa học đã đưa ra nhụng định nghĩa đầy đủ hem, khái quát hơn. Triết học Mác - Lênin đã định nghĩa: "Văn hóa là tong hợp các giá trị vật chát và tinh thân do con người sáng tạo ra, là phương thức, phương pháp mà con người sử dụng nhăm cài lạo tự nhiên, xã hội và giáo dục con người. " . Đây là một định nghĩa về văn hóa theo nghĩa rộng. mang tính triết học, có phần nghiêng về hoạt động sáng tạo trong lịch sư xã hội loài naười. thiên về tính giá trị. được hình thành trên cơ sờ chủ nghĩa Mác - Lênin. Theo khái niệm này có thề nói, vãn hóa bao gồm cà vật chất và tinh thần. cả kinh tế lẫn xã hội. Văn hóa được hình thành từ khi con người biết sáng tạo. Vãn hóa là tất thảy nhụng sản phẩm vật chất (vãn hóa vật thể) và tinh thần (văn hóa phi vật thể) do con người sáng tạo ra trong quá khứ lẫn hiện tại. Tuy nhiên, ờ đây văn hóa phải gan với giá trị, tức là không phải tất cả nhụng sản phẩm con người sáng tạo ra đều là văn hóa mà chi có nhụng sản phẩm có chứa đựng giá trị. nhụng cái có ích cho con người mới được gọi là văn hóa. Điều đó cũng có nghĩa nhụng sàn phẩm do con người làm ra nhung không mang tính người, hủy hoại cuộc ' Lương Vãn Kế (2007). Thế giới đa chiều. NXB Thế giới, trang 319 - 320 2 Bách khoa toàn thư mờ VVikipedia - Văn hóa ( 5 Bộ Giáo dục và Đào tạo (1990). Chủ nghĩa duy vật lịch sử, NXB Tuyên huấn 5 sống cùa con người thi không phải văn hóa như bom hạt nhân. chất độc hóa học hay vũ khí giết người... Một định nghĩa khác cũng hết sức đặc biệt do E.Heriot đưa ra. theo õng: "Cái gi còn lại khi tất cà những cái khác bị quên lãng - đó là văn hóa". Định nghĩa này đã cho thấy rằng văn hóa có tính kể thừa. nó là thứ còn lại khi những thứ khác đã qua đi và biên mát. nó được truyền từ đời này sang đời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tuy nhiên định nghĩa này lại không đề cổp đến những nội dung cụ thể của văn hóa.1 Trong Hội nghị liên Chính phù về các chính sách vãn hoa họp năm 1970 tại Venise, ông Federico Mayor. Tổng giám đốc UNESCO đã đưa ra định nghĩa: "Văn hóa bao gôm tái cà những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sàn phàm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động". Định nghĩa nêu trên vừa nói đến văn hoa vổt chất và văn hoa tinh thần. vừa nói đến hệ giá trị, lại vừa có ý nghĩa chính trị rất lớn về việc khẳng định mỗi dân tộc dù lớn dù nhò đều có bản sắc riêng2. Quan điểm này càng được thừa nhổn tại Hội nghị Quốc tế về văn hóa ở Mẻhicô để bắt đầu thổp kỷ văn hóa UNESCO được tổ chức vào năm 1982 với sự tham gia của đại điện hơn một trăm quốc gia trên thế giới. Ớ Việt Nam. các nhà nghiên cứu văn hóa cũng đưa ra những quan điểm. nhổn định riêng. Trong cuốn "Mấy vấn đề lí luổn và thực tiễn xây dựng văn hóa ờ nước ta", GS.TS.Hoàng Vinh cho rằng: "Văn hóa là vốn hiểu biết cùa con người tích lũy lại được trong suốt quá trinh hoạt động thực tiễn - lịch sử, được kết tinh lại thành các giá trị chuẩn mực xã hội. gọi chung là hệ giá trị xã hội. biêu hiện ờ vốn di sản văn hóa và phong cách ứng xử cùa cộng đồng. Hệ giá trị là thành tố cơ bản làm nên bàn sắc riêng cùa mọi cộng đồng trong xã hội và có khả năng liên kết các thành viên làm cho cộng đồng trở thành một khối vững chắc, điều tiết hoạt động của các thành viên sống trong cộne đồng xã hội ấy". Tuy nhiên cũng có không ít những quan diêm tán thành với khái niệm văn hóa cùa chú nghĩa Mác - Lênin. Trong tác phẩm "Cờ sờ văn hóa Việt 1 Ngõ Thị Thanh Binh (2005). Luổn văn: Những nét đặc trưng trong văn hóa kinh doanh cùa các doanh nghiệp Nhật Bản 2 TS. Phan Quốc Anh (2008). "Lại nói về khái niệm văn hóa" ( ' Đặng Minh Trang (2009). Luổn văn: Tác động cùa văn hóa kinh doanh Nhật Bàn tới khá nàng thâm nhập thị trường này của các doanh nghiệp Việt Nam 6 Nam" cùa GS. Viện sỹ Trần Ngọc Thêm đã định nghĩa: "Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn. trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên xã hội" . Qua những ví dụ trên có thừ thấy rằng, mỗi khái niệm. mỗi định nghĩa đều có cách tiếp cận từ những khía cạnh khác nhau và thật khó đừ tim ra định nghĩa nào. khái niệm nào là chính xác nhất, hoàn chỉnh nhất. Tuy nhiên chúng ta có thừ rút ra được kết luận răng: văn hóa chính là sản phẩm của xã hội loài người, là tồng hợp những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra, được phát huy và kế thừa từ the hệ này sang thế hệ khác và các khia cạnh, lĩnh vực trong văn hóa đều có những mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Trong khuôn khổ của bài khóa luận này. đừ phù hợp với mục đích nghiên cứu cùa đề tài, chúng ta sẽ thống nhất dùng định nghĩa về vãn hóa của tác già Czinkota, theo đó: "Văn hóa là một hệ thống các cách cư xù đặc trưng của các thành viên của bát kì một xã hội nào. Hệ thông này bao gôm mọi vấn đê, từ cách nghĩ, nói, làm, thói quen, ngôn ngữ, sàn phàm vật chát và những tình cám - quan diêm chung cùa các thành viên đó "2. 1.2. Khái quát về kinh doanh Kinh doanh là một trong những hoạt động cơ bản cùa con người. Nó xuất hiện cùng với sự ra đời của kinh tế hàng hoa và thị trường. Ngày từ thời cồ đại, đã có tầng lớp nhũng người làm nghề kinh doanh hay còn gọi là doanh nhân. Kinh doanh bao gồm nhiều hình thức hoạt động khác nhau như buôn bán (thương mại), sản xuất, dịch vụ. thông tin. tư vấn... Xét về lịch sử kinh doanh thương mại thì mua bán. trao đổi và lưu thông hàng hoa là loại hình kinh doanh đầu tiên xuất hiện và có liên quan đến sân xuất và trao đổi gom nhiều công đoạn khác nhau như: đầu tư. sản xuất. marketing. dịch vụ bảo hành....Đó là một hệ thống hoạt động gồm nhiều chuyên ngành nghiệp vụ như: quản trị kinh doanh, công nghệ và kỹ thuật sàn xuất, chất lượng mua hàng. bán hàng kế toán. tài chính....Các dạng hoạt động trên đều có chù thừ hoạt động với các nghề nghiệp chuyên môn khác nhau. Vì vậy. luật doanh nghiệp năm 2005 của nước ta đã đưa ra định nahĩa kinh doanh từ bản chất của nó trong điều 2 khoản 4 như sau: "Kinh ' TS. Phan Quốc Anh (2008). "Lại nói về khái niệm vãn hóa" ( : Th.s Nguyễn Hoàng Ánh và nhóm nghiên cứu. Đe tài: Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp Việt Nam trong điêu kiện hội nhập khu vực và thê giới, trang 6 7 doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tát cả các công đoạn củ
Luận văn liên quan