Khóa luận Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Cùngvớisựpháttriểncủa nền kinh tế nói chung,hệthốngngânhàng ViệtNam(NHTM)nóiriêngđãđạtđượcnhữngbước tiếnlớn.Cácngân hàngđãcốgắng,nỗlựcđể nghiềncứu,pháttriểnvàcungcấp thềm nhiều sảnphẩm,dịchvộmớinhằmthỏamãnngàymộttốthơnnhucầu hếtsứcđa dạngcủakháchhàng.Trongsốđókinhdoanhthẻđượcxemlàmộttrong nhữngnghiệpvộkháquantrọngtrongmôhìnhkinhdoanhngânhànghiện đại. Thẻngânhànglàphươngtiệnthanhtoánkhôngdùng tiềnmặtrađời từphươngthứcmuabánchịuhànghoabánlẻvàpháttriểngắn liềnvớisự ứngdộngcôngnghệtinhọctrong lĩnhvựcngânhàng.Trongkhithẻngân hàngđãđượcsửdộngphổ biến và làmộtphầnkhôngthể thiếu trongcuộc sốnghàngngàycủađôngđảodânchúngtrên thếgiớithìtạithịtrườngViệt Namnómớithuhútđượcsựquantâm,đầutưcủacácngànhàngthương mạitrongnướcvàinămtrởlạiđây.Tuychỉlàmộtnghiệpvộkinhdoanh nontrẻcủangânhàngnhưnghoạtđộngkinhdoanhthẻđãcóđượcnhững tiếnbộđángkểvàđangngàycàngkhẳngđịnhvị thế,tầmquantrọng cũng như tiềmnăngpháttriểncủamìnhkhôngchỉtạicácNHTMmàcòntrêncả thịtrườngthẻViệtNam.Doanhsốpháthành,thanhtoánvàsửdộngthẻcủa cácNHTMluônđạttốcđộtăngtrưởngcaotrongđóphảikểđến Ngàn hàng NgoạiThươngViệtNam(hiệnđang chiếmhơn50%doanhsốtrênthị trường), xếp sau làngânhàngÁChâuACB( Chiếmkhoảng40%doanhsố trênthịtrườngthẻ)vàmộtsốngânhàngkhácnhưNgânhàngđầutưvàphát triểnViệtNam,ngânhàngCôngThươngViệtNam.Kinhdoanhluôngắn liềnvớirủirovàhoạtđộngkinhdoanhthẻcủacácNHTM cũng khôngnằm ngoàiquyluậtdó.Cùngvớisựpháttriển,mởrộnghoạtđộngkinhdoanh trênthịtrường,cácNHTMngàycàngphảiđốimặtvới nhiềurủirohơn trongtoànbộquátrìnhkinhdoanhthẻ.

pdf107 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG FOREIGN TTO1DE UNIVERSirr KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Di tài: QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thị Quy Sinh viên thực hiện : Hoàng Quỳnh Chi Lớp : Anh 1 - K40A • KTNT Li. eíUv HẢ NOI -2005 á® Quàn lự. rủi « J trong, hoạt (Trĩ ti ạ kinh (loanh thi lại eáe QV3G3M. 'Việt Giam MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Ì CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG VẾ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ 3 ì. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 3 l.Tổng quan về thẻ ngân hàng 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ 3 1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ 6 1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng 11 2. Các hoạt động kinh doanh thẻ của ngán hàng thương mại 14 2. Ì. Hoạt động phát hành 14 2.2. Hoạt động thanh toán 16 2.3. Marketing và dịch vụ khách hàng 17 2.4. Công nghệ trong hoạt động kinh doanh thẻ 18 2.5. Hoạt động quản lý rủi ro 19 n. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 19 1. Khái niệm 19 2. Các loại rủi ro trong hoạt dộng kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 20 2.1. Rủi ro giả mạo 20 2.2. Rủi ro tín dụng 25 2.3. Rủi ro kỹ thuật 26 2.4. Rủi ro đạo đức 26 3. Các nguyên nhãn dẫn đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngàn hàng thương mại 27 3.1. Chưa có thói quen sử dụng thẻ trong nền kinh tế 27 3.2. Các chính sách của cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động thẻ còn thiếu và chưa tạo ra môi trưọng kinh doanh thẻ thuận lợi 29 3.3. Sự phát triển cùa khoa học công nghệ chưa đủ tầm 30 7ổơàttụ Qfjặnỉi ẽhì Móp: cAl-DC40cé- DCJQƯJ Quán lý. vùi te- Uonụ hoạt độ nạ kinh doanh thỉ lại các QITC&M <V!U Qlam 3.4. Chất lượng công tác thẩm định khách hàng chưa cao 31 3.5. Trình độ chuyên môn đạo đức cùa đội ngũ cán bộ thẻ ngân hàng còn hạn chế 31 IU. Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ 32 1. Khái niệm quản lý rủi ro 32 2. Nội dung quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. 32 3. Biện pháp quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ 33 4. Vai trò quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh thẻ. 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI T H Ư Ơ N G VIỆT NAM 36 ì. Vài nét về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 36 ì. Quá trình hình thành và phát triển của ngăn hàng Ngoại thương Việt Nam 36 2. Sự ra đời và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam39 li. Thỹc trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 42 1. Hoạt động phát hành 42 1.1. Hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế 42 1.2. Hoạt động phát hành thẻ ghi nợ 46 2. Hoạt động thanh toán 48 2.1. Hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế 48 2.2. Hoạt động của hệ thống ATM 51 3. Cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam 53 IU. Thỹc trạng r ủ i ro và quản lý rủ i ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng ngoại thương việt nam 54 1. Các rủi ro thường gặp trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngán hàng Ngoại Thương Việt Nam 54 1.1. Rủi ro giả mạo 55 1.2. Rủi ro kỹ thuật 64 Móp: cAl-OC40dl- OCJfWd Quán lý. vùi te- Uonụ hoạt độ nạ kinh doanh thỉ lại các QITC&M <V!U Qlam 2. Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam 65 2.1. Quản lý rủi ro giả mạo 65 2.2. Công tác quản lý rủi ro kỹ thuật 69 3. Công cạ quẩn lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 70 IV. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNTVN 72 1. Kết quả đạt được 72 2. Hạn chế và nguyên nhân 74 2.1. Hạn chế 74 2.2. Nguyên nhân 75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ T Ạ I CÁC NGÂN H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I 77 ì. Định hướng phát triụn hoạt dộng kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng thương mại 77 /. Cơ cấu tổ chức 77 2. Sấn phẩm, dịch vụ 80 2.1. Phát triụn hệ thống ATM và các dịch vụ gia tăng qua hệ thống ATM 80 2.2. Phát triụn sản phẩm thẻ mới 80 li. Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại 81 1. Xây dụng và hoàn thiện tổ chức hoạt động Quản lý rủi ro trong hệ thống thẻ tạicácNHTM 81 2. Hạn chế tình trạng giả mạo trong hoạt động thanh toán và phát hành thẻ 82 2.1. Xây dựng hệ thống chấm điụm và phân loại khách hàng 82 2.2. Thông tin hướng dẫn sử dụng thẻ an toàn 83 2.3. Thiết lập các hạn mức sử dụng và chấp nhận thẻ 85 2.4. Hướng dẫn và thường xuyên kiụm tra công tác thanh toán thè tại các Tốõànụ Quụrt/l @hi Móp: cAl-OC40dl- Quán tụ. rủi rư Iran ạ hoạt đệnụ kinh doanh thè tại eáe (Việt Qlatn Đ V C N T 87 2.5. Theo dõi các báo cáo hoạt động thẻ và chương trình quản lý rủi ro toàn cẩu cùa các Tổ chức thẻ quốc tế 88 2.6. Phát hành thẻ chip thay thế thẻ mã hoa bằng băng từ 90 3. Xây dựng hệ thống dự phòng cho hoạt động thẻ 91 4. Nâng cao trình độ chuyên môn đạo đức cán bộ thẻ tại các NHTM. 91 5. Phối hợp với các tổ chức kình doanh thẻ trong nước và quốc tế trong công tác ngăn ngừa và phát hiện rủi ro 92 IU. Các kiến nghị 93 1. Đối với Chính Phủ 93 2. Đối với Ngàn hàng Nhà nước 94 3. Đối với Hiệp hội thẻ của các ngăn hàng phát hành và thanh toán thè Việt Nam 95 4. Đối với các Ngăn hàng thương mại 96 KẾT LUẬN 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 Tốơànụ Quậtt/i @hi Móp: cAl-JC40c4- DCJQVJ Quản tý, vùi ra ittânụ. hoạt ttòtịỊỊ, kinh iLoatth thê tại các QV3ỐxJJll ^ Việi Oíant CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT NHNTVN: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank, VCB: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam NHPH: Ngân hàng phát hành thẻ NHÍT: Ngân hàng thanh toán thẻ TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế NHTM: Ngân hàng thương mại Amex: American Express ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ. ^Ôớànụ Quỳnh (ẵhi Móp.' CÂ13C4QJI- 3C&Qt7 Quán lý. rủi ro- ỉ rơn lị hoại đệnạ kình doanh thè tại eáe Qucợytl Dát Qlam LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung, hệ thống ngân hàng Việt Nam (NHTM) nói riêng đã đạt được những bước tiến lớn. Các ngân hàng đã cố gắng, nỗ lực để nghiền cứu, phát triển và cung cấp thềm nhiều sản phẩm, dịch vộ mới nhằm thỏa mãn ngày một tốt hơn nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng. Trong số đó kinh doanh thẻ được xem là một trong những nghiệp vộ khá quan trọng trong m ô hình kinh doanh ngân hàng hiện đại. Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dộng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi thẻ ngân hàng đã được sử dộng phổ biến và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của đông đảo dân chúng trên thế giới thì tại thị trường Việt Nam nó mới thu hút được sự quan tâm, đầu tư của các ngàn hàng thương mại trong nước vài năm trở lại đây. Tuy chỉ là một nghiệp vộ kinh doanh non trẻ của ngân hàng nhưng hoạt động kinh doanh thẻ đã có được những tiến bộ đáng kể và đang ngày càng khẳng định vị thế, tầm quan trọng cũng như tiềm năng phát triển của mình không chỉ tại các NHTM mà còn trên cả thị trường thẻ Việt Nam. Doanh số phát hành, thanh toán và sử dộng thẻ của các NHTM luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao trong đó phải kể đến Ngàn hàng Ngoại Thương Việt Nam ( hiện đang chiếm hơn 5 0 % doanh số trên thị trường), xếp sau là ngân hàng Á Châu ACB ( Chiếm khoảng 4 0 % doanh số trên thị trường thẻ) và một số ngân hàng khác như Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, ngân hàng Công Thương Việt Nam. Kinh doanh luôn gắn liền với rủi ro và hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM cũng không nằm ngoài quy luật dó. Cùng với sự phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trường, các NHTM ngày càng phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn trong toàn bộ quá trình kinh doanh thẻ. Những rủi ro này không chỉ gây ra các thiệt hại về mặt vật chất mà còn ảnh hưởng đến uy tín của các N H Í M . J6oàrtụ Quạnh @hỉ -Ì- JZ(ifL!cA.lOt40dl-OLCĩQirj Quản /tị MỈ/ H% tiựtntẬ. hoạt độtiạ kình (loanh thẻ tại các Qldữ^ĩJfL ^ Vìệt QLam Đ ể đánh g i a , phòng ngừa các r ủ i r o có t h ể x ả y r a và hạn c h ế đến mức t ố i da những hậu quả và t ổ n thất do r ủ i r o gây ra, các N H T M cần có sự quan tàm thích đáng đến công tác quản lý r ủ i r o t r o n g hoạt động k i n h doanh thẻ. N h ậ n thức được tính cấp t h i ế t của vấn đề em đã q u y ế t đởnh chọn đề tài cho l u ậ n văn t ố t nghiệp của mình là :" Quản lý r ủ i ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ". Ngoài phần m ở đầu, k ế t luận, mục lụ c , danh m ụ c tài l i ệ u tham khảo, danh mục bảng, b i ể u đồ, luận văn g ồ m có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Ngoại thương Việt nam Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngàn hàng thương mại L u ậ n văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Phó Giáo sư - T i ế n sĩ N g u y ễ n Thở Quy, giảng viên Khoa K i n h T ế N g o ạ i Thương, Đ ạ i học N g o ạ i Thương, sự giúp đỡ của các cán bộ Phòng T h ẻ Ngân hàng N g o ạ i Thương V i ệ t Nam, cũng như sự động viên của g i a đình, bè bạn. E m x i n chân thành cảm ơn! Hà Nội tháng 11 năm 2005 Sinh viên thực hiện Hoàng Quỳnh Chi ~3Cóànụ Quạnh. &ti -2- £ớfi: cA.i y.40c4.- OCQQIU Quán lý. rủi ro Irenạ hoạt đệnụ kinh doanh thè lại các <ÌV3CQJH Diệt Qlam CHƯƠNG Ì NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ì. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI l.Tổng quan về thẻ ngân hàng 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ Thẻ thanh toán được ra đời vào năm 1914 tại Mỹ khi một tổ chức chuyển tiền của nước này là Western Union lần đầu tiên cung cấp cho khách hàng đặc biệt của mình dịch vữ thanh toán trả chậm. Công ty này phát hành những tấm kim loại có chứa thông tin in nổi nhằm nhận diện, phân biệt khách hàng, cung cấp, cập nhật dữ liệu về khách hàng bao gồm các thông tin về tài khoản và các giao dịch đã thực hiện. Các tổ chức khác dẩn nhận ra những giá trị của loại hình dịch vữ nói trên của Western Union và chỉ một vài năm sau đó, rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vữ trả chậm cho khách hàng của mình theo phương thức của Western Union. Trong đó phải kể đến tập đoàn xăng dầu của Mỹ, táp đoàn này đã cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924, cho phép người dân sử dững thẻ này để mua xăng dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc. Tiếp theo các tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vữ, các ngân hàng chính thức bước vào thị trường thẻ với mữc tiêu nhanh chóng nhân rộng hình thức thanh toán này dựa trên mối quan hệ sẩn có giữa các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vữ trên cả nước với hệ thống đại lý rộng khắp của ngân hàng, Với tốc độ tăng trưởng rất nhanh và trước những khoản lợi dễ dàng như vậy, chỉ một vài năm sau đó, hơn 100 ngân hàng khác nhau trên khắp nước Mỹ cùng thực hiện ý tường phát hành thẻ thanh toán trả chậm, sau này -3- £tifi:ởllX40cA-XCĩQlcĩ Quản lự. rủi Irtìnụ, hoại đệnạ kình doanh thè tại eúe QITCĨĨM. <ĩ)ìệl Olam gọi là thẻ tín dụng. Vào năm 1949, Frank Me Namara và Ralph Schneider, hai doanh nhân người Mỹ, đồng thành lập ra Diners Club đã cho ra một loại thẻ mới được làm bằng chất liệu plastic đánh dấu sự ra đời của tấm thẻ tín dụng đểu tiên. Chỉ với lệ phí 5 USD, những người mang thẻ Diners Club có thể ghi nợ khi ăn, nghỉ tại một số nhà hàng, khách sạn ờ New York và thanh toán số tiền này định kỳ theo tháng mà không giới hạn số tiền được phép chi tiêu. Đến năm 1951, sau hai năm kể từ khi phát hành doanh số thanh toán thẻ này ở Mỹ đã là Ì triệu USD. Sau Diners Club, vào năm 1958, công ty American Express cũng tham gia vào thị trường thẻ ngân hàng bằng việc phát hành thẻ American Express hay còn gọi là thẻ Amex và nhanh chóng thiết lập thành công tên tuổi của mình trong lĩnh vực mới mẻ này. Hai năm sau đó chứng kiến sự xuất hiện của thẻ JCB do ngàn hàng Sanwa phát hành. cả hai loại thẻ Amex và JCB đều tập trung vào lĩnh vực du lịch và giải trí (T&E) - một lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và Châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới. Đến trước năm 1970, khái niệm về thẻ tín dụng đã được nhiều người biết đến và nhanh chóng được đón nhận. Năm 1966, ngân hàng Bank of American chính thức trao quyền phát hành thẻ BankAmericard của mình cho các ngân hàng khác thông qua việc ký các hợp đồng đại lý, chính thức bắt đểu giai đoạn tăng tốc trong phát triển, Người dàn đi du lịch nhiều hem trên đất Mỹ và ra nước ngoài mà không lo lắng tói việc phải có sẵn tiền để thanh toán. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ mặc định giành cho những người giàu có mà dển trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng. Tớ i năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank of Americard thật sự được chấp nhận trên toàn cểu và thay vì tên BankAmericard, tên thẻ Visa ra đời với màu sắc đặc trưng là xanh lam, trắng và vàng. Cũng vào năm 1966, để cạnh tranh vói Bank of Americard, 3 nhóm 'SCóàntỊ. Quụnỉi @hi -4- Màp.: cAl-3í40c4- 3iCĩQl<J Quàn lý. vái rư- ty an lị hoạt đọttạ kỉnh íLoatth thẻ tại cùa W7ôrJJlL (Việt Qlatn ngân hàng lớn phía Đông nước M ỹ ( gồm 14 ngân hàng nhỏ) đã quyết định hợp tác thành lập tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card Association (ICA) và cho ra đời Master Charge. Năm 1979, Master Charge được đổi tên thành Master Card và trở thành loại thẻ tín dụng phổ biến thứ hai trên thế giới với 22.000 tổ chức thành viên tại 200 quốc gia, 380 triệu chừ thẻ, 15 triệu đơn vị chấp nhận thẻ và 380.000 điểm rút tiền. Từ đây, kinh doanh loại hình này đã phát triển rầm rộ không chỉ tại M ỹ . Hiện nay, Visa, Master, Amex, JCB và Diners Club là các loại thẻ phổ biến nhất trên thế giới. Trong đó Visa chiếm một thị phần đáng kể với mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng toàn cầu ( 24 triệu đơn vị chấp nhận thẻ trên 130 nước), 630 triệu chừ thẻ và 351.000 điểm đặt máy rút tiền tự động (ATM), cùng doanh số hàng trăm tỷ USD mỗi năm. Visa được coi là loại thẻ thông dụng nhất hiện nay. Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán cừa người dân và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền tệ trong lưu thông. Thực tế cho thấy, thẻ ngân hàng là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đồng thời đã và đang phản ánh đầy đừ những tiến bộ cừa khoa học kỹ thuật và văn minh xã hội.Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu cừa thế giới về khoa học kỹ thuật nhất là về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ đang ngày càng hoàn thiện. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng ngày các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rừi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ đô la M ỹ mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu. Đây là một thành công đáng kể với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển. "3Cớànụ. Quạnh @/tí -5- Móp: <Al-y.40cil- XZQU Quản bị vùi rơ- trottạ hoạt itệrtạ kình doanh thè tại các Q(^ĩf>77/ti (Diệt QLatn 1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ 1.2.1. Khái niệm Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dừng tiên mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng} T h ẻ ngân hàng là công c ụ t h a n h toán do ngân hàng phát hành t h ẻ c ấ p c h o khách hàng s ử d ụ n g t h a n h toán hàng hoa dịch v ụ hoặc rút t i ề n m ặ t t r o n g p h ạ m v i s ố dư t i ề n g ử i c ủ a m ì n h hoặc h ạ n m ứ c tín d ụ n g đ ư ợ c cấp. T h ẻ ngân hàng còn dùng để th ự c h i ệ n các dịch v ụ thông q u a h ệ t h ố n g g i a o dịch t ự đ ộ n g hay còn g ọ i là h ệ t h ố n g t ự p h ục vụ A T M . T h e o " Q u y c h ế phát hành, s ử d ụ n g và t h a n h toán t h ẻ ngân hàng " ban hành k è m the o q u y ế t định s ố 371/1999 Q Đ / N H N N ngày 19/10 n ă m 1999 thì thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng theo hủp đồng ký kết giữa ngăn hàng phát hành thè và chủ thẻ. 1.2.2. Đặc điểm T h ẻ ngân hàng luôn được làm bồng P l a s t i c t h e o kích c ỡ tiêu c h u ẩ n q u ố c t ế và bao g ồ m các y ế u tố: nhãn h i ệ u thương m ạ i c ủ a t h ẻ , tên và l o g o c ủ a nhà phát hành t h ẻ , s ố t h ẻ , ngày h i ệ u l ự c và tên c ủ a c h ủ thẻ. Ngoài r a trên t h ẻ còn có t h ể có tên công t y phát hành t h ẻ hoặc thêm m ộ t s ố y ế u t ố khác t h e o tiêu c h u ẩ n c ủ a T ổ chức hoặc t ậ p đoàn t h ẻ q u ố c tế.... M ỗ i m ộ t l o ạ i t h ẻ l ạ i có n h ữ n g đặc điểm riêng t u y t h u ộ c vào công n g h ệ sản x u ấ t t h ẻ , tính chất t h a n h toán h a y p h ạ m v i sử d ụ n g c ủ a t h ẻ v.v. 1.2.3. Phân loại C ó r ấ t n h i ề u tiêu t h ứ c để phân l o ạ i t h ẻ nhưng c h ủ y ế u h i ệ n n a y t h ẻ được phân l o ạ i t h e o công n g h ệ sản x u ấ t , phân l o ạ i t h e o tính c h ấ t t h a n h toán 1 Nguyền Danh Lương, Những giải pháp nhầm phát triển hình thức thanh toán thẻ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngàn hàng, Hà Nội (2003) -6- £óp.:ci1-3í40cA-3Cjai<J Quán lự. rủi ra tntnạ. hoại đệnạ kinh /loanh thi tại eáe Qt3CQM Diệt Giam c ủ a t h ẻ và t h e o p h ạ m v i s ử d ụ n g t h ẻ . > Căn cứ theo công nghệ sản xuất chia thành 3 loại: thẻ in nối, thẻ từ và thẻ thông minh:2 Thẻ in nối ( Embossed Card ): L à l o ạ i t h ẻ m à t r ẽ n bề m ặ t t h ẻ được k h ắ c n ổ i các thông t i n c ần t h i ế t . N g à y n a y l o ạ i t h ẻ này ít đ ư ợ c sử d ụ n g vì công n g h ệ i n quá thô sơ, dễ bị làm g i ả m à k ế t h ợ p v ớ i các còng n g h ệ m ớ i n h ư t h ẻ t ừ , t h ẻ thông m i n h . Thè từ: là l o ạ i t h ẻ m à các thông t i n c ủ a c h ủ t h ẻ v ừ a được d ờ p n ổ i ở mặ t trước c ủ a t h ẻ v ừ a được m ã h o a t r o n g băng t ừ ở m ặ t sau c ủ a t h ẻ . Các thông t i n này p h ả i đ ả m bảo chính xác và khép v ớ i nhau. T h ẻ t ừ h i ệ n n a y đang c h i ế m p h ầ n l ớ n t r o n g t ổ n g s ố lượng t h ẻ đang s ử d ụ n g trên thị trường. N h ư ợ c điểm c ủ a t h ẻ t ừ là s ố lượng các thông t i n được m ã h o a không n h i ề u và m a n g tính c ố định nên không t h ể áp d ụ n g k ỹ t h u ờ t m ã h o a an toàn và có t h ể bị ăn cắp thông t i n bằng các t h i ế t bị n ố i v ớ i m á y v i tính. Thẻ thông minh ị Smart card ): Đ à y là t h ế hệ m ớ i nhất c ủ a t h ẻ , có đặc tính bảo m ờ t và an toàn rất cao, d ự a trên k ỹ t h u ờ t v i x ử lý t i n học, g ắ n vào t h ẻ m ộ t c h i p điện t ử có cấu tạo như m ộ t m á y tính hoàn hảo. T h ô n g thường m ộ t t ấ m t h ẻ thông m i n h được gắn c h i p điện t ử để t h a y t h ế c h o d ả i băng t ừ sau thẻ. C ũ n g có trường hợp t h ẻ thông m i n h có cả C h i p điện t ử và băng từ. C h i p điện t ử độc l ờ p v ớ i t h ẻ và được g ắ n trên bề m ặ t c ủ a t h ẻ , về b ả n c h ấ t g ồ m 2 l o ạ i c h i p : c h i p b ộ n h ớ và c h i p x ử lý d ữ l i ệ u . C h i p b ộ n h ớ lưu t r ữ toàn b ộ các thông t i n c ần t h i ế t p h ụ c v ụ c h o công tác t h a n h toán t h ẻ t r o n g m ỗ i l ầ n s ử d ụ n g còn c h i p x ử lý d ữ l i ệ u có k h ả năng b ổ sung, x o a b ỏ hoặc điều chỉnh các thông t i n t r o n g b ộ nhớ. T h ẻ thông m i n h g ắ n c h i p x ử lý d ữ l i ệ u có k h ả năng v ừ a lưu t r ữ các thông t i n về c h ủ t h ẻ , điểm thưởng tích l ũ y đ ồ n g t h ờ i lưu t r ữ cả s ố l i ệ u về n h ữ n g l ầ n g i a o dịch c ủ a c h ủ t h ẻ t ạ i Đ V C N T . Tí