Luận án chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Việt Nam đặt mục tiêu về cơ bản trở thành nước công nghiệp hoá vào năm 2020. Quá trình công nghiệp hoá của Việt Nam có bối cảnh khác với các nước Đông Á, cụthểlà Việt Nam phải tham giavào quá trình hội nhập kinh tếquốc tếvà tham gia vào mạng lưới sản xuất khu vực và thếgiới. Bên cạnh đó, các nước trong khu vực như Trung Quốc và ASEAN-4 1 đã đạt được những kết quảrất đáng ngưỡng mộtrong phát triển kinh tế. Trong bối cảnh đó, chính sách thương mại quốc tếcó một vịtrí quan trọng trong việc hỗtrợ thực hiện chính sách công nghiệp và các chính sách khác. Chính sách thương mại quốc tếlà thuật ngữ đang được vận dụng trên thực tiễn song không được sửdụng một cách hệthống cũng như ởkhía cạnh này hay khía cạnh khác còn có những nội dung và tên gọi khác nhau nhưchính sách xuất nhập khẩu, chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia, chương trình nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp xuất khẩu, biểu thuếnhập khẩu ưu đãi theo CEPT, . Việt Nam đang ởgiai đoạn cuối của quá trình đàm phán gia nhập WTO, đã là thành viên của ASEAN, APEC, ký kết các hiệp định khung với Liên minh châu Âu, hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. Thực hiện công nghiệp hoá trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế đặt ra những vấn đềvề tính minh bạch, chủ động của chính sách thương mại quốc tếcủa Việt Nam, đặc biệt là sựphối hợp giữa Uỷban quốc gia vềhợp tác kinh tếquốc tế, Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp với các bộ ngành, hiệp hội, doanh nghiệp và đối tác nước ngoài. 1 Các nước ASEAN-4 nêu ra ở đây bao gồm Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Philippines 2 Chính phủViệt Nam đã thực hiện nhiều cải cách vềthương mại trong quá trình hội nhập kinh tếquốc tế. Tuy nhiên, nhiều vấn đềcòn cần được tiếp tục xem xét nhưviệc liên kết doanh nghiệp và Chính phủtrong việc hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế; cơ sởkhoa học và thực tiễn khi đàm phán ASEAN mởrộng, ký kết hiệp định song phương; phát huy vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong việc thực hiện chính sách; và cách thức vận dụng các công cụcủa chính sách thương mại quốc tếtrong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế. Chính sách thương mại quốc tếphải được hoàn thiện đểvừa phù hợp với các chuẩn mực thương mại quốc tếhiện hành của thếgiới, vừa phát huy được lợi thếso sánh của Việt Nam. Với những lý do nêu trên, việc xem xét chính sách thương mại quốc tếcủa Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tếlà việc làm vừa có ý nghĩa vềmặt lý luận, vừa có ý nghĩa vềmặt thực tiễn, góp phần đưa Việt Nam hội nhập thành công và đạt được mục tiêu về cơ bản trở thành quốc gia công nghiệp hoá vào năm 2020.

pdf203 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i LI CAM OAN Tôi, Mai Th C ng, xin cam oan ây là công trình nghiên c u khoa h c ca riêng tôi. Các s li u nêu ra và trích d n trong lu n án là trung th c. Toàn b k t qu nghiên c u c a lu n án ch a t ng c b t c ai khác công b t i b t c công trình nào. TÁC GI LU N ÁN Mai Th C ng ii MC L C LI CAM OAN ........................................................................................................i MC L C...................................................................................................................ii DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T..................................................... iii DANH M C CÁC B NG..........................................................................................v DANH M C CÁC HÌNH..........................................................................................vi PH N M U.........................................................................................................1 CH ƯƠ NG 1. C Ơ S LÝ LU N VÀ TH C TI N C A VI C HOÀN THI N CHÍNH SÁCH TH ƯƠ NG M I QU C T TRONG IU KI N H I NH P KINH T QU C T .................................................................................................11 1.1. Nh ng v n chung v chính sách th ơ ng m i qu c t ................................11 1.2. N i dung c a vi c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t trong iu ki n hi nh p kinh t qu c t ........................................................................................15 1.3. Kinh nghi m hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t ..............................................................................................34 CH ƯƠ NG 2. TH C TR NG HOÀN THI N CHÍNH SÁCH TH ƯƠ NG M I QU C T C A VI T NAM TRONG IU KI N H I NH P KINH T QU C T..............................................................................................................................55 2.1. Quá trình h i nh p th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam..................................55 2.2. Th c tr ng hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t .........................................................................63 2.3. ánh giá vi c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam......89 CH ƯƠ NG 3. QUAN IM VÀ GI I PHÁP TI P T C HOÀN THI N CHÍNH SÁCH TH ƯƠ NG M I QU C T C A VI T NAM TRONG IU KI N H I NH P KINH T QU C T ...................................................................................102 3.1. B i c nh h i nh p kinh t qu c t c a Vi t Nam trong th i gian t i ..........102 3.2. Quan im ti p t c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t trong iu ki n hi nh p kinh t qu c t ......................................................................................105 3.3. Gi i pháp ti p t c hoàn thi n chính sách th ơ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t .............................................................109 KT LU N.............................................................................................................140 DANH M C CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI ....................................141 DANH M C TÀI LI U THAM KH O................................................................143 PH L C................................................................................................................164 iii DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T Ch vi t t t Tên y ti ng Viêt Tên y ti ng Anh AFTA Khu v c m u d ch t do ASEAN Free Trade Area ASEAN APEC Di n àn h p tác kinh t châu Asia-Pacific Economic Cooperation Á - Thái Bình D ươ ng ASEAN Hi p h i các qu c gia ông Association of South East Asian Nations Nam Á ASEM Hi ngh th ưng nh Á – Âu Asia-Europe Meeting CAP K ho ch hành ng h p tác Cooperation Action Plan ca APEC CEPT Bi u thu quan ưu ãi hi u l c Common Effective Preferential Tariff chung CSTMQT Chính sách th ươ ng m i qu c t ECOTECH Hp tác kinh t và công ngh Economic and Technical Cooperation ca APEC EHP Ch ươ ng trình thu ho ch s m Early Harvest Program ERP T l b o h h u hi u Effective Rate of Protection FDI u t ư tr c ti p n ưc ngoài Foreign Direct Investment GATT Hi p nh chung v thu quan General Agreement on Tariffs and Trade và th ươ ng m i GDP Tng s n ph m qu c n i Gross Domestic Production GTAP D án phân tích th ươ ng m i Global Trade Analysis Project toàn c u HS H th ng hài hoà Harmonized System ho c vi t y là Harmonized Commodity Description and Code System IAP K ho ch hành ng qu c gia Individual Action Plans ca APEC ISIC H th ng th ng kê công nghi p International Standard Industrial Code ITC Trung tâm th ươ ng m i qu c t International Trade Center iv Ch vi t t t Tên y ti ng Viêt Tên y ti ng Anh KNCTHH Kh n ng c nh tranh hi n h u LTSSHH Li th so sánh hi n h u MFN Nguyên t c t i hu qu c Most Favoured Nation NK Nh p kh u RCA Li th so sánh hi n h u Revealed Comparative Advantage SITC Phân lo i th ươ ng m i chu n Standard International Trade Classification qu c t VN - US Hi p nh Th ươ ng m i Vi t Vietnam-US Bilateral Trade Agreement BTA Nam – Hoa K WB Ngân hàng th gi i World Bank WTO T ch c Th ươ ng m i th gi i World Trade Organization XNK Xu t nh p kh u XK Xu t kh u v DANH M C CÁC B NG Bng 2.1. Quá trình t do hoá th ươ ng m i Vi t Nam.................................. 58 Bng 2.2. Các n i dung c ơ b n c a AFTA ..................................................... 59 Bng 2.3. M c tiêu c t gi m thu theo AFTA c a Vi t Nam......................... 59 Bng 2.4. M c tiêu c ơ b n c a APEC vào n m 2020..................................... 60 Bng 2.5. Cam k t c ơ b n c a Vi t Nam trong Hi p nh Th ươ ng m i Vi t Nam - Hoa K ................................................................................................. 61 Bng 2.6. Chu n b c a Vi t Nam trong vi c gia nh p WTO ........................ 62 Bng 2.7. C t gi m thu theo ch ươ ng trình EHP............................................ 71 Bng 2.8. S v ki n Vi t Nam bán phá giá................................................... 78 Bng 2.9. K ch b n phân tích Ch ươ ng trình thu ho ch s m........................... 99 vi DANH M C CÁC HÌNH Hình 1.1. Khung phân tích chính sách th ươ ng m i qu c t trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t ........................................................................................ 18 Hình 1.2 S n xu t và tiêu th n i a ô tô t i Thái Lan .................................. 38 Hình 1.3. Xu t kh u c a ngành công nghi p ô tô Thái Lan ........................... 39 Hình 1.4. Chu i giá tr trong m t ngành công nghi p .................................... 40 Hình 1.5. S v ki n Trung Qu c bán phá giá 1995-2005 ............................. 45 Hình 1.6. So sánh ch ng bán phá giá c a Trung Qu c................................... 46 Hình 2.1. T ng tr ưng xu t nh p kh u và t ng XNK/GDP t i Vi t Nam...... 56 Hình 2.2. C ơ c u th ươ ng m i Vi t Nam theo khu v c 1995-2005................. 56 Hình 2.3. Thu su t bình quân c a Vi t Nam theo l trình CEPT ................. 69 Hình 2.4. Thu su t bình quân c a Vi t Nam theo EHP ................................ 72 1 PH N M U 1. Tính c p thi t c a tài lu n án Vi t Nam t m c tiêu v c ơ b n tr thành n ưc công nghi p hoá vào nm 2020. Quá trình công nghi p hoá c a Vi t Nam có b i c nh khác v i các nưc ông Á, c th là Vi t Nam ph i tham gia vào quá trình h i nh p kinh t qu c t và tham gia vào m ng l ưi s n xu t khu v c và th gi i. Bên c nh ó, các n ưc trong khu v c nh ư Trung Qu c và ASEAN-41 ã t ưc nh ng k t qu r t áng ng ưng m trong phát tri n kinh t . Trong b i c nh ó, chính sách th ơ ng m i qu c t có m t v trí quan tr ng trong vi c h tr th c hi n chính sách công nghi p và các chính sách khác. Chính sách th ươ ng m i qu c t là thu t ng ang ưc v n d ng trên th c ti n song không ưc s d ng m t cách h th ng c ng nh ư khía c nh này hay khía c nh khác còn có nh ng n i dung và tên g i khác nhau nh ư chính sách xu t nh p kh u, ch ươ ng trình xúc ti n th ươ ng m i tr ng im qu c gia, ch ươ ng trình nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m công nghi p xu t kh u, bi u thu nh p kh u ưu ãi theo CEPT, ... Vi t Nam ang giai on cu i c a quá trình àm phán gia nh p WTO, ã là thành viên c a ASEAN, APEC, ký k t các hi p nh khung v i Liên minh châu Âu, hi p nh th ươ ng m i Vi t Nam – Hoa K . Th c hi n công nghi p hoá trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t t ra nh ng v n v tính minh b ch, ch ng c a chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam, c bi t là s ph i h p gi a U ban qu c gia v h p tác kinh t qu c t , B Th ươ ng m i, B Tài chính, B Công nghi p v i các b ngành, hi p h i, doanh nghi p và i tác n ưc ngoài. 1 Các n ưc ASEAN-4 nêu ra ây bao g m Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Philippines 2 Chính ph Vi t Nam ã th c hi n nhi u c i cách v th ươ ng m i trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Tuy nhiên, nhi u v n còn c n ưc ti p t c xem xét nh ư vi c liên k t doanh nghi p và Chính ph trong vi c hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t ; c ơ s khoa h c và th c ti n khi àm phán ASEAN m r ng, ký k t hi p nh song ph ươ ng; phát huy vai trò c a khu v c kinh t có v n u t ư n ưc ngoài trong vi c th c hi n chính sách; và cách th c v n d ng các công c c a chính sách th ươ ng m i qu c t trong iu ki n hi nh p kinh t qu c t . Chính sách th ươ ng m i qu c t ph i ưc hoàn thi n va phù h p v i các chu n m c th ươ ng m i qu c t hi n hành c a th gi i, va phát huy ưc l i th so sánh c a Vi t Nam. Vi nh ng lý do nêu trên, vi c xem xét chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t là vi c làm va có ý ngh a v m t lý lu n, v a có ý ngh a v m t th c ti n, góp ph n ưa Vi t Nam h i nh p thành công và t ưc m c tiêu v c ơ b n tr thành qu c gia công nghi p hoá vào n m 2020. 2. Tình hình nghiên c u tài Chính sách th ươ ng m i qu c t là m t thu t ng không còn m i trên th gi i. T ch c th ươ ng m i th gi i (WTO) cung c p thông tin c p nh t v các ni dung c a chính sách th ươ ng m i qu c t trên trang web c a t ch c này. ây là m t ngu n tài li u phong phú giúp ích cho vi c nghiên c u chính sách th ươ ng m i qu c t trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t b i vì nh ng nguyên t c, quy nh c a WTO ang và s tác ng t i không ch các ho t ng th ươ ng m i qu c t mà c các ho t ng kinh t qu c t và chính sách th ươ ng m i qu c t c a các qu c gia. Tuy nhiên, hi n t i Vi t Nam v a m i tr thành thành viên c a WTO. Các rà soàt v chính sách th ươ ng m i qu c t ca Vi t Nam c ng ch ưa ưc ưa vào ch ươ ng trình làm vi c chính th c c a Nhóm rà soát chính sách th ươ ng m i qu c t c a WTO. 3 Ti Vi t Nam, D án H tr Th ươ ng m i a biên (MUTRAP) thu c B Th ươ ng m i, do C ng ng Châu Âu tài tr giúp Vi t Nam ti n hành các nghiên c u nh m h tr Vi t Nam trong ti n trình gia nh p WTO và áp ng các yêu c u t ra trong vi c th c hi n các cam k t qu c t v th ương m i. Hi n t i, d án này ã b ưc vào giai on II. K t qu nghiên c u giai on I bao g m nh ng v n v c t gi m thu trong ASEAN và WTO, phát tri n công nghi p c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p, các nguyên t c trong khuôn kh hi p nh v d ch v c a WTO, h i áp v APEC, ASEAN. Các nghiên c u c a d án hi n ang t p trung vào nâng cao n ng l c cho cán b Vi t Nam, thi t l p các im h i áp v các rào c n k thu t i v i th ươ ng mi (TBT) và các bi n pháp ki m d ch (SPS). Tuy nhiên, MUTRAP không ưu tiên gi i quy t các v n v ph i h p hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t . Trung tâm Kinh t qu c t c a Úc (CIE) th c hi n nghiên c u v các công c c a chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vit Nam c ng nh ư các quy nh v th ươ ng m i , chính sách xu t kh u. Nghiên c u này [114] hoàn thành n m 1998. Ngoài ra, t i Vi t Nam ã có nhi u công trình, sách tham kh o v h i nh p kinh t qu c t . M t s công trình tiêu bi u nh ư sách tham kh o “Toàn cu hoá và H i nh p kinh t c a Vi t Nam” do V T ng h p Kinh t , B Ngo i giao ch biên n m 1999, tài li u b i d ưng “Ki n th c c ơ b n v h i nh p kinh t qu c t ” do B Th ươ ng m i th c hi n n m 2004, công trình “H i nh p kinh t : Áp l c c nh tranh trên th tr ưng và i sách c a m t s n ưc” do Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t Trung ươ ng và C ơ quan Phát tri n Qu c t Thu in ph i h p th c hi n vào n m 2003, tài li u tham kh o “Nh ng vn c ơ b n v th ch h i nh p kinh t qu c t ” do PGS.TS. Nguy n Nh ư Bình ch biên n m 2004. Các công trình này gi i thi u nh ng v n c t lõi 4 ca h i nh p kinh t qu c t song không t p trung xem xét vi c iu ch nh chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam. Vi c tính toán l i th so sánh hi n h u (RCA) c a Vi t Nam ưc th c hi n m t s công trình nh ư công trình c a Mutrap [139], công trình c a Nguy n Ti n Trung [152], công trình c a Fukase và Martin [109]. Các công trình này u ưc hoàn thành vào n m 2002. Tuy nhiên, các công trình này ch ưa di n gi i, ng d ng l i th so sánh hi n h u vào vi c hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam. i v i các n ưc ang phát tri n th c hi n công nghi p hoá, phát tri n ngành công nghi p ch t o là m t trong nh ng ho t ng tr ng tâm nh ư nghiên c u c a Krugman và Obstfeld [50], nghiên c u c a Ohno [58]. Khu vc kinh t có v n u t ư tr c ti p n ưc ngoài (FDI) ưc xem xét d ưi nhi u khía c nh trong ó có vai trò c a nó i v i ho t ng th ươ ng m i qu c t c a các qu c gia nh ư các nghiên c u c a Banga [107], Goldberd và Klein vào nm 1997 [120], Lipsey vào n m 1999 [131], Zhang vào n m 2001 [166], Weiss và Jalilian vào n m 2003 [160], Lemi vào n m 2004 [130], Kishor vào nm 2000 [126], Mortimore vào n m 2003 [137], Krugman và Obstfeld vào nm 1996 [50], Yilmaz vào n m 2004 [159]. Tuy nhiên, nh ng nghiên c u này ch ưa xem xét vi c thúc y xu t kh u thông qua khu v c FDI Vi t Nam. Ti Vi t Nam, m t s nghiên c u v xu t kh u c a khu v c FDI ã ưc th c hi n nh ư nghiên c u c a Nguy n Nh ư Bình và Haughton vào n m 2002 [111]; nghiên c u c a Mutrap vào n m 2004 [138]; nghiên c u c a Martin và cng s vào n m 2003 [51]. Ba công trình này ã xem xét s hi n di n c a FDI theo ngành và t tr ng xu t kh u c a FDI trong các ngành này. Tuy nhiên, vi c xem xét t ng c ưng xu t kh u c a khu v c FDI nh ư m t n i dung 5 ca chính sách th ươ ng m i qu c t ch ưa ưc th c hi n. Mt s lu n án ti n s c ng ã th c hi n các nghiên c u v thúc y xu t kh u hay chính sách ngo i th ươ ng nh ư lu n án ti n s “Nh ng gi i pháp ch yu thúc y xu t kh u hàng hoá c a Vi t Nam sang các n ưc khu v c mu d ch t do ASEAN (AFTA) trong giai on n 2010 c a Nguy n Thanh Hà th c hi n n m 2003 [47]; lu n án ti n s “T ng tr ưng c a n n kinh t Vi t Nam theo con ưng thúc y xu t kh u: Nh ng iu ki n c n thi t và nh ng gi i pháp” c a Tr n V n Hoè th c hi n n m 2002 [48]; lu n án ti n s “Hoàn thi n chính sách ngo i th ươ ng Vi t Nam trong quá trình công nghi p hoá, hi n i hoá và h i nh p v i khu v c và th gi i” c a T Thanh Thu th c hi n n m 2003 [89]. c im c a các lu n án này là ho c ch t p trung vào m t khu v c, ho c ch xem xét v n thúc y xu t kh u, ho c xem xét dưi góc chính sách ngo i th ươ ng ch ch ưa h th ng hoá các n i dung liên quan c a chính sách th ươ ng m i qu c t Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t . Tóm l i, hi n v n ch ưa có m t công trình nghiên c u m t cách h th ng chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t . Vì v y, tài ưc l a ch n nghiên c u c a lu n án là m i và c n thi t c v ph ươ ng pháp lu n và n i dung nghiên c u. 3. M c ích và nhi m v nghiên c u c a lu n án Mc ích c a lu n án là nghiên c u m t cách h th ng chính sách th ươ ng mi qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t và xu t mt s quan im và gi i pháp hoàn thi n chính sách này Vi t Nam. t ưc m c ích này, lu n án th c hi n h th ng hoá các v n lý lu n trong ó chú tr ng vi c xây d ng m t khung phân tích th ng nh t; nghiên c u th c tr ng hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam; xem xét kinh 6 nghi m hoàn thi n chính sách này m t s qu c gia tr ưc khi xu t các quan im, gi i pháp hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t . 4. i t ng và ph m vi nghiên c u ca lu n án “H i nh p qu c t ” có ph m vi r ng l n h ơn “h i nh p kinh t qu c t ” song i t ưng nghiên c u c a lu n án là chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong iu ki n h i nh p kinh t qu c t . Lu n án xem xét chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam trong kho ng th i gian t n m 1988 n nay, ưu tiên xem xét giai on t n m 2001 n nay. ây là giai on mà Vi t Nam t ng t c h i nh p kinh t qu c t nói chung và h i nh p v th ươ ng mi nói riêng. Lu n án ch t p trung xem xét các v n liên quan n th ươ ng mi hàng hoá ch không xem xét các v n v th ươ ng m i d ch v và các khía c nh liên quan n th ươ ng m i c a quy n s h u trí tu . Lu n án c ng không t p trung nghiên c u các v n th ưng ưc nghiên c u cùng v i chính sách th ươ ng m i quc t nh ư t giá h i oái và th tr ưng ngo i h i. 5. Ph ơ ng pháp nghiên c u Lu n án s d ng các ph ươ ng pháp nghiên c u ch y u trong khoa h c xã hi bao g m ph ươ ng pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , ph ươ ng pháp th ng kê, ph ươ ng pháp so sánh, ph ương pháp phân tích và t ng h p. Lu n án s d ng các s li u th ng kê phù h p trong quá trình phân tích và tng h p th c ti n v n d ng và hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t c a Vi t Nam; phân tích và t ng h p kinh nghi m qu c t (Hoa K , Thái Lan, Malaysia, Trung Qu c) trong vi c hoàn thi n chính sách th ươ ng m i qu c t . Lu n án tng h p lý lu n v chính sách th ươ n
Luận văn liên quan