Luận án Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam

Sự phát triển của khoa học công nghệ ñã làm cho nguồn lực con người trở nên có ý nghĩa rất quan trọng, nó quyết ñịnh sự phát triển bền vững của một quốc gia. Hiện nay, nước ta vẫn còn thiếu nguồn nhân lực có trình ñộ cao ở nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; cơ cấu ñội ngũ lao ñộng qua ñào tạo còn thấp. ðiều này ñòi hỏi ngành giáo dục phải ñổi mới toàn diện, ñặc biệt ở cấp ñại học ñể ñào tạo ra ñội ngũ lao ñộng có trình ñộ, có năng lực ñáp ứng yêu cầu phát triển của ñất nước. Vì vậy, trường ñại học cần phải là trung tâm ñào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và xuất khẩu tri thức. Tuy nhiên, thương hiệu của trường ñại học công lập chỉ ñược tạo ra khi nhà trường xây dựng ñược ñội ngũ giảng viên có trình ñộ, có năng lực, cơ sở vật chất khang trang, hiện ñại. Mong muốn này chỉ ñược giải quyết khi các trường có ñủ nguồn tài chính. ðể chủ ñộng tạo nguồn tài chính thì các trường cần ñược tự chủ tài chính ở mức ñộ cao. Qua hai lần cải cách cơ chế tài chính (Nghị ñịnh số10/2002/Nð-CP; Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP), ñã giảm bớt một số rào cản nhưng tính hiệu lực, hiệu quả, tính linh hoạt, công bằng, tính ràng buộc tổ chức, sự chấp thuận của cộng ñồng ñối với cơ chế tự chủ tài chính chưa cao. Cơ chế chưa tạo ra sự tự chủ về tạo nguồn tài chính, tự cân ñối thu chi, trách nhiệm giải trình của các trường, của các cơ quan quản lý trước xã hội và người học cho việc nâng caochất lượng ñào tạo. Như vậy, ñể các trường ñại học công lập thật sự “lột xác” thì cơ chế tự chủ tài chính cần thay ñổi ñể tạo ra những giải pháp ñột phá về cơ chế tài chính, cơ chế quản trị ñiều hành. Bởi vì, nguồn thu của các trường ñại học công lập ñược hình thành từ hai nguồn là ngân sách cấp và ngoài ngân sách. Trong ñó, nguồn ngân sách (NS) cấp dưới 50% (có trường chỉ ñạt 10% ñến 20%), nguồn thu ngoài NS chiếm 13 trên 50% chủ yếu là thu từ học phí và lệ phí. Do vậy, ngoại trừ các trường ñại học khối kinh tế, luật có khả năng tự bảo ñảm trên 50% mức chi từ các nguồn thu sự nghiệp, các trường khác chỉ bảo ñảm dưới 50% mức chi. ðặc biệt là các trường khối y dược, thể thao, văn hóa nghệ thuật gặp rất nhiều khó khăn vì nguồn thu ngoài ngân sách rất nhỏ, nhiều trường không có khả năng tăng nguồn ñể tự cân ñối thu chi. Ở góc ñộ ñầu tư, với suất ñầu tư 400÷500 USD/sinh viên/năm thì nước ta còn thua kém từ 8÷10 lần so với các nước trong khu vực.Dẫn tới, việc nâng cao chất lượng giáo dục ñại học ngang tầm quốc tế là ñiều khó thực hiện ñược. ðể các trường ñại học công lập (ðHCL) Việt Nam vươn lên, giải quyết tốt mục tiêu nâng cao chất lượng thì cần hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chinh (TCTC) theo hướng giao quyền tự chủ ở mức ñộ cao cho các trường. Trong ñó, Nhà nước nên tách biệt và phân ñịnh rõ chính sách học phí, chính sách hỗ trợ xã hội như miễn, giảm học phí cho các ñối tượng chính sách, cho sinhviên vay tín dụng ưu ñãi (vì sinh viên học bằng tiền ñi vay thì sẽ quyết tâm họctập tốt hơn ñể có cơ hội trả nợ). Khung học phí cần qui ñịnh linh hoạt hơn; nên ñể các trường tự xây dựng trong một giới hạn nhất ñịnh. Các trường ñược tự chủ về nhân sự, về thu chi; có quyền trả lương cao theo nhu cầu, chất lượng công việc, ñối tượng thực hiện ñể hấp dẫn những cán bộ, giảng viên giỏi, tâm huyết với nghề. Các trường tự chịu trách nhiệm với sản phẩm ñào tạo, nghiên cứu khoa học của mình.Các nhà tuyển dụng (người hưởng lợi từ kết quả ñào tạo) có nghĩa vụ ñóng góp kinh phí cho nhà trường. Người học bỏ tiền nhiều thì ñược học ở chương trình chất lượng cao hơn. Giao quyền TCTC ở mức ñộ cao, buộc các trường phải tự nguyện cung cấp dịch vụ tốt nhất, bảo ñảm chất lượng ñáp ứng với yêu cầucủa người học, người tuyển dụng. Vì vậy, ñề tài “Hoàn thiện cơ chế TCTC các trường ðHCL ở Việt Nam” có ý nghĩa cả về lý luận, thực tiễn và ñược lựa chọn làmñề tài Luận án Tiến sỹ kinh tế.

pdf190 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1754 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO DC VÀ ðÀO TO TRƯNG ðI HC KINH T QUC DÂN TRN ðC CÂN HOÀN THIN CƠ CH T CH TÀI CHÍNH CÁC TRƯNG ðI HC CÔNG LP VIT NAM CHUYÊN NGÀNH: KINH T TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mà S: 62.31.12.01 LUN ÁN TIN S KINH T Ngưi hưng dn khoa hc: 1. GS. TS PHM QUANG TRUNG 2. TS. NGUYN TRƯNG GIANG HÀ NI, NĂM 2012 1 LI CM ƠN Tác gi lun án xin trân trng cm ơn tp th Lãnh ño và các Thy, Cô giáo Trưng ði hc Kinh t quc dân, Vin Ngân hàng tài chính, Vin Sau ñi hc ca nhà trưng. ðc bit xin gi li cm ơn chân thành và sâu sc nht ti GS. TS. Phm Quang Trung và TS. Nguyn Trưng Giang ñã tn tình hưng dn và giúp ñ tác gi hoàn thành lun án. Tác gi xin trân trng cm ơn Lãnh ño các trưng ði hc, cán b V Hành chính s nghip B Tài chính, V K hoch tài chính B Giáo dc và ðào to… ñã cho phép tác gi tham d hi tho khoa hc chuyên ñ, tr li phng vn cũng như phiu ñiu tra qua thư và cung cp các tài liu, thông tin b ích ñ tác gi hoàn thành Lun án. Tác gi xin cm ơn bn bè, ñng nghip và nhng ngưi thân trong gia ñình ñã luôn ng h, to ñiu kin, chia s khó khăn trong sut quá trình hc tp và nghiên cu. Xin trân trng cm ơn./. Tác gi Trn ðc Cân 2 LI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cu khoa hc ca riêng cá nhân. Các s liu, kt qu nêu trong lun án này là trung thc và chưa tng ñưc công b trong bt c công trình nghiên cu nào khác. Tác gi Trn ðc Cân 3 MC LC TT Ni dung Trang LI CM ƠN 2 LI CAM ðOAN 3 DANH MC KÝ HIU CÁC T VIT TT 7 DANH MC CÁC BNG 9 DANH MC CÁC BIU ð, SƠ ð 11 CHƯƠNG 1: LI M ðU 12 1.1 Gii thiu v ñ tài nghiên cu 12 1.1.1 Tính cp thit ca ñ tài 12 1.1.2 Mc ñích, ni dung nghiên cu ca lun án 13 1.1.3 ði tưng và phm vi nghiên cu 16 1.1.4 ðóng góp ca lun án 16 1.1.5 Kt cu ca lun án 16 1.2 Tng quan tình hình nghiên cu 17 1.2.1 Các công trình nghiên cu nưc ngoài 17 1.2.2 Các công trình nghiên cu trong nưc 19 1.3 Phương pháp nghiên cu ca lun án 20 1.3.1 Phương pháp chung 20 1.3.2 Mu và phương pháp thu thp s liu 20 1.3.3 Phương pháp phân tích d liu 21 CHƯƠNG 2: CƠ S LÝ LUN V CƠ CH T CH TÀI CHÍNH 22 CA TRƯNG ðI HC CÔNG LP 2.1 Trưng ði hc công lp trong h thng giáo dc ñi hc 22 2.1.1 H thng các trưng ði hc 22 2.1.2 Trưng ði hc công lp 24 2.2 Cơ ch t ch tài chính trong trưng ði hc công lp 30 2.2.1 Khái nim v cơ ch t ch tài chính 30 4 2.2.2 Tính khách quan ca vic thc hin cơ ch t ch tài chính 40 trưng ði hc công lp 2.2.3 Ni dung cơ ch t ch tài chính ca trưng ði hc công lp 41 2.2.4 Nhng tác ñng ca cơ ch t ch tài chính 45 2.2.5 Các nhân t nh hưng ti cơ ch t ch tài chính 48 2.2.6 Các tiêu chí ñánh giá mc ñ hoàn thin ca cơ ch t ch tài chính 54 2.3 Kinh nghim các nưc v t ch tài chính ca trưng ñi hc 60 2.3.1 Kinh nghim ca mt s nưc 60 2.3.2 Bài hc kinh nghim ñi vi Vit nam 66 CHƯƠNG 3: THC TRNG CƠ CH T CH TÀI CHÍNH CÁC 68 TRƯNG ðI HC CÔNG LP VIT NAM 3.1 Gii thiu chung v các trưng ði hc công lp 68 3.1.1 Danh ting, ñi ngũ ging viên, cơ s vt cht 68 3.1.2 ðc ñim th trưng và th phn ñào to, nghiên cu khoa hc 69 3.2 Cơ ch t ch tài chính các trưng ði hc công lp 71 3.2.1 Cơ s pháp lý ca nhà nưc 71 3.2.2 Ni dung cơ ch t ch tài chính các trưng ði hc công lp 71 3.3 ðánh giá mc ñ hoàn thin ca cơ ch t ch tài chính 74 trưng ði hc công lp 3.3.1 Tính hiu lc ca cơ ch t ch tài chính 74 3.3.2 Tính hiu qu ca cơ ch t ch tài chính 78 3.3.3 Tính linh hot ca cơ ch t ch tài chính 107 3.3.4 Tính công bng ca cơ ch t ch tài chính 109 3.3.5 Tính ràng buc v mt t chc ca cơ ch t ch tài chính 113 3.3.6 S tha nhn ca cng ñng 113 CHƯƠNG 4: GII PHÁP HOÀN THIN CƠ CH T CH TÀI 116 CHÍNH CA CÁC TRƯNG ðI HC CÔNG LP VIT NAM 4.1 Quan ñim, ñnh hưng ca vic thc hin cơ ch t ch 116 5 tài chính các trưng ði hc công lp Vit Nam 4.2 Các gii pháp hoàn thin cơ ch t ch tài chính trưng 122 ði hc công lp Vit Nam 4.2.1 Nhóm gii pháp nâng cao tính hiu lc ca cơ ch TCTC 122 4.2.2 Nhóm gii pháp nâng cao tính hiu qu ca cơ ch TCTC 127 4.2.3 Nhóm gii pháp nâng cao tính linh hot ca cơ ch TCTC 144 4.2.4 Nhóm gii pháp nâng cao tính công bng ca cơ ch TCTC 144 4.2.5 Nhóm gii pháp nâng cao tính ràng buc v mt t chc ca cơ 151 ch TCTC 4.2.6 Nhóm gii pháp nâng cao s ñng thun trong cng ñng xã 152 hi ca cơ ch TCTC 4.3 Mt s ñiu kin ñ thc hin gii pháp 159 KT LUN 165 DANH MC CÔNG TRÌNH KHOA HC CÔNG B CA TÁC GI 166 DANH MC TÀI LIU THAM KHO 167 PHIU ðIU TRA 186 6 DANH MC KÝ HIU CÁC T VIT TT CBVC Cán b viên chc CðCL Cao ñng công lp CSVC Cơ s vt cht BSC Balanced Scorecard – Bng ñim cân bng ðH ði hc ðHCL ði hc công lp ðHQG ði hc quc gia ðHQGHN ði hc Quc gia Hà Ni ðHQGTP.HCM ði hc Quc gia thành ph H Chí Minh ðT ðào to GD Giáo dc GDðH Giáo dc ñi hc GDðHCL Giáo dc ðHCL GD &ðT Giáo dc và ðào to GS Giáo sư GV Ging viên KHCN Khoa hc công ngh KH&ðT K hoch và ðu tư KTX Ký túc xá KTXH Kinh t xã hi NCKH NCKH NS Ngân sách NSNN Ngân sách nhà nưc OECD T chc Hp tác và Phát trin kinh t PGS Phó giáo sư QTKD Qun tr kinh doanh 7 SV Sinh viên TCCN Trung cp chuyên nghip TCTC T ch tài chính T.P HCM Thành ph H Chí Minh TW Trung ương UBND y ban nhân dân XDCB Xây dng cơ bn XH Xã hi XHCN Xã hi ch nghĩa WTO T chc thương mi th gii 8 DANH MC CÁC BNG Bng 2.1: S liu trưng ði hc công lp giai ñon 2001÷2011 22 Bng 2.2: Cơ cu trưng ði hc công lp theo 08 vùng, min 23 Bng 2.3: Nhng phm vi t ch ca t chc giáo dc ñi hc 31 Bng 2.4: Phân tích cu trúc ca t ch tài chính 33 Bng 2.5: Tăng trưng tuyn sinh và t l nhp hc năm 1999, 2007 40 Bng 3.1: Ch s phát trin con ngưi (HDI) và xp hng ca Vit Nam 70 Bng 3.2: So sánh mt s ch s phát trin giáo dc cho mi ngưi 70 Bng 3.3: So sánh dân s, s năm ñi hc bình quân, s SV/ 1 vn dân, s 70 hc sinh vào ñi hc Bng 3.4: Nhn thc v t ch ñi hc, TCTC ti ca mt s trưng ðHCL 77 Bng 3.5: Qui mô ngun thu ca 50 trưng ðHCL 78 Bng 3.6: Bình quân ngun thu ca 1 trưng ði hc công lp theo cơ quan qun lý 79 Bng 3.7: Tc ñ tăng trưng ngun thu theo khi ngành ñào to ca các 79 trưng ðHCL Bng 3.8: Qui mô các khon chi ca 50 trưng ði hc công lp 80 Bng 3.9: Tc ñ tăng chi theo khi ngành ñào to ca các trưng ðHCL 81 Bng 3.10: Qui mô khon chi ca các trưng B GD&ðT (2006÷2010) 81 Bng 3.11: Qui mô các khon chi ca 2 ðHQG giai ñon 2006÷2010 81 Bng 3.12: Qui mô khon chi ca 4 trưng B Công Thương (2006÷2010) 82 Bng 3.13: Cơ cu ngun thu ca 50 trưng ðHCL 83 Bng 3.14: Cơ cu ngun thu phí, hc phí theo khi ðT 84 Bng 3.15: Cơ cu các khon chi ca 50 trưng ðHCL 84 Bng 3.16: Cơ cu các khon chi theo khi trưng ñào to 85 Bng 3.17: Cơ cu khon chi ca các trưng thuc B GD&ðT (2006÷2010) 85 Bng 3.18: Cơ cu các khon chi ca 2 ðHQG giai ñon 2006÷2010 86 Bng 3.19: Cơ cu khon chi ca 4 trưng B Công Thương 2006÷2010 86 9 Bng 3.20: Chi ñu tư phát trin ca mt s trưng ðH (2006÷2010) 87 Bng 3.21: T l chi mua sm thit b, ñu tư XDCB giai ñon 2006÷2011 87 Bng 3.22: Hiu qu s dng vn NSNN ca các trưng ðHCL 88 Bng 3.23: Din tích s dng khu hc tp trung bình/1 SV ðH 89 Bng 3.24: Din tích ñt bình quân cho 1 SV ðHCL 89 Bng 3.25: Ch tiêu phòng hc, ging ñưng, phòng thí nghim, thư vin/1 SV 91 Bng 3.26: Ch tiêu hin trng; cht lưng ca phòng thí nghim 91 Bng 3.27: Ch tiêu hin trng; cht lưng ca xưng thc hành 92 Bng 3.28: Ch tiêu v cơ s vt cht ca công ngh thông tin 94 Bng 3.29: Ch tiêu v thư vin 94 Bng 3.30: Ch tiêu công trình th thao, KTX, nhà ăn, ch GV, y t hc ñưng 95 Bng 3.31: ði ngũ làm công tác cơ s vt cht, trang thit b ñào to 96 Bng 3.32: Chi thu nhp tăng thêm ca mt s trưng ðHCL (2006÷2010) 96 Bng 3.33: ðim s bình quân v chi thu nhp tăng thêm cho CBVC ca ðHCL 97 Bng 3.34: T l chênh lch thu chi tài chính trong năm ca 50 trưng ðHCL 98 Bng 3.35: S lưng giáo sư, phó giáo sư ñưc b nhim (2007 ÷ 2011) 99 Bng 3.36: Cơ cu trình ñ ging viên các trưng ðH (2005 ÷ 2010) 100 Bng 3.37: Bình quân t l viên/SV ca các trưng ðHCL 101 Bng 3.38: S lưng công trình nghiên cu ca 50 trưng ðHCL (2009 ÷ 2011) 102 Bng 3.39: S lưng công trình ca 11 trưng kinh t, QTKD (2006÷2010) 102 Bng 3.40: S ñ tài ca 11 trưng khi kinh t, QTKD (2006÷2010) 103 Bng 3.41: S lưng công trình NCKH ca SV các trưng khi kinh t, 103 QTKD (2006÷2010) Bng 3.42: Bình quân s lưng ñ tài khoa hc/1 ging viên hoc sinh viên 104 Bng 3.43: Mc chi bình quân cho 1 ñ tài NCKH ca 11 trưng ðH khi 106 kinh t, QTKD giai ñon 2006÷2011 Bng 3.44: Mc chi cho 1 ñ tài NCKH ca 50 trưng ðHCL (2009÷2011) 106 Bng 3.45: Ngân sách ñu tư NCKH ca 01 trưng ðHCL (2009÷2011) 106 Bng 3.46: So sánh t l tăng hc phí và tăng mc lương ti thiu 110 10 Bng 3.47: La chn phương án thc hin cơ ch t ch tài chính 114 Bng 3.48: T ch và t chu trách nhim 114 Bng 4.1: Tm nhìn v qun lý giáo dc ñi hc 118 DANH MC CÁC BIU ð, SƠ ð Biu ñ 2.1: Cơ cu trưng ðHCL theo cơ quan ch qun 23 Biu ñ 2.2: Mc hc phí theo chuyên ngành ca ñi hc Hàn Quc năm 2010 61 Biu ñ 3.1: Cơ cu ngun thu s nghip ca 50 trưng ðHCL 83 Biu ñ 3.2: Bình quân sut ñu tư trong năm cho mt sinh viên 98 Biu ñ 3.3: S lưng giáo viên, ging viên trưng ðHCL (2001÷2010) 99 Sơ ñ 2.1: Cơ quan qun lý các trưng ði hc công lp Vit Nam 24 Sơ ñ 4.1: Mô hình BSC ca Kaplan & Norton 137 Sơ ñ 4.2: Mi quan h nhân qu BSC 138 Sơ ñ 4.3: Mô hình Balanced Scorecard trong trưng ði hc công lp 139 11 Chương 1: LI M ðU 1.1. Gii thiu v ñ tài nghiên cu 1.1.1. Tính cp thit ca ñ tài S phát trin ca khoa hc công ngh ñã làm cho ngun lc con ngưi tr nên có ý nghĩa rt quan trng, nó quyt ñnh s phát trin bn vng ca mt quc gia. Hin nay, nưc ta vn còn thiu ngun nhân lc có trình ñ cao nhiu ngành, nhiu lĩnh vc; cơ cu ñi ngũ lao ñng qua ñào to còn thp. ðiu này ñòi hi ngành giáo dc phi ñi mi toàn din, ñc bit cp ñi hc ñ ñào to ra ñi ngũ lao ñng có trình ñ, có năng lc ñáp ng yêu cu phát trin ca ñt nưc. Vì vy, trưng ñi hc cn phi là trung tâm ñào to, nghiên cu khoa hc, chuyn giao công ngh và xut khu tri thc. Tuy nhiên, thương hiu ca trưng ñi hc công lp ch ñưc to ra khi nhà trưng xây dng ñưc ñi ngũ ging viên có trình ñ, có năng lc, cơ s vt cht khang trang, hin ñi. Mong mun này ch ñưc gii quyt khi các trưng có ñ ngun tài chính. ð ch ñng to ngun tài chính thì các trưng cn ñưc t ch tài chính mc ñ cao. Qua hai ln ci cách cơ ch tài chính (Ngh ñnh s10/2002/NðCP; Ngh ñnh 43/2006/NðCP), ñã gim bt mt s rào cn nhưng tính hiu lc, hiu qu, tính linh hot, công bng, tính ràng buc t chc, s chp thun ca cng ñng ñi vi cơ ch t ch tài chính chưa cao. Cơ ch chưa to ra s t ch v to ngun tài chính, t cân ñi thu chi, trách nhim gii trình ca các trưng, ca các cơ quan qun lý trưc xã hi và ngưi hc cho vic nâng cao cht lưng ñào to. Như vy, ñ các trưng ñi hc công lp tht s “lt xác” thì cơ ch t ch tài chính cn thay ñi ñ to ra nhng gii pháp ñt phá v cơ ch tài chính, cơ ch qun tr ñiu hành. Bi vì, ngun thu ca các trưng ñi hc công lp ñưc hình thành t hai ngun là ngân sách cp và ngoài ngân sách. Trong ñó, ngun ngân sách (NS) cp dưi 50% (có trưng ch ñt 10% ñn 20%), ngun thu ngoài NS chim 12 trên 50% ch yu là thu t hc phí và l phí. Do vy, ngoi tr các trưng ñi hc khi kinh t, lut có kh năng t bo ñm trên 50% mc chi t các ngun thu s nghip, các trưng khác ch bo ñm dưi 50% mc chi. ðc bit là các trưng khi y dưc, th thao, văn hóa ngh thut gp rt nhiu khó khăn vì ngun thu ngoài ngân sách rt nh, nhiu trưng không có kh năng tăng ngun ñ t cân ñi thu chi. góc ñ ñu tư, vi sut ñu tư 400÷500 USD/sinh viên/năm thì nưc ta còn thua kém t 8÷10 ln so vi các nưc trong khu vc. Dn ti, vic nâng cao cht lưng giáo dc ñi hc ngang tm quc t là ñiu khó thc hin ñưc. ð các trưng ñi hc công lp (ðHCL) Vit Nam vươn lên, gii quyt tt mc tiêu nâng cao cht lưng thì cn hoàn thin cơ ch t ch tài chinh (TCTC) theo hưng giao quyn t ch mc ñ cao cho các trưng. Trong ñó, Nhà nưc nên tách bit và phân ñnh rõ chính sách hc phí, chính sách h tr xã hi như min, gim hc phí cho các ñi tưng chính sách, cho sinh viên vay tín dng ưu ñãi (vì sinh viên hc bng tin ñi vay thì s quyt tâm hc tp tt hơn ñ có cơ hi tr n)... Khung hc phí cn qui ñnh linh hot hơn; nên ñ các trưng t xây dng trong mt gii hn nht ñnh. Các trưng ñưc t ch v nhân s, v thu chi; có quyn tr lương cao theo nhu cu, cht lưng công vic, ñi tưng thc hin ñ hp dn nhng cán b, ging viên gii, tâm huyt vi ngh. Các trưng t chu trách nhim vi sn phm ñào to, nghiên cu khoa hc ca mình. Các nhà tuyn dng (ngưi hưng li t kt qu ñào to) có nghĩa v ñóng góp kinh phí cho nhà trưng. Ngưi hc b tin nhiu thì ñưc hc chương trình cht lưng cao hơn. Giao quyn TCTC mc ñ cao, buc các trưng phi t nguyn cung cp dch v tt nht, bo ñm cht lưng ñáp ng vi yêu cu ca ngưi hc, ngưi tuyn dng. Vì vy, ñ tài “Hoàn thin cơ ch TCTC các trưng ðHCL Vit Nam” có ý nghĩa c v lý lun, thc tin và ñưc la chn làm ñ tài Lun án Tin s kinh t. 1.1.2. Mc ñích, ni dung nghiên cu ca lun án 1.1.2.1. Mc ñích nghiên cu ca lun án Nhm h thng hoá cơ s lý lun, phân tích thc trng, t ñó ñ xut gii pháp hoàn thin cơ ch TCTC trưng ðHCL Vit Nam. 13 a. Câu hi qun lý Hoàn thin cơ ch TCTC như th nào ñ tăng cưng TCTC các trưng ðHCL ? b. Câu hi nghiên cu (1) Phân tích cơ ch TCTC (Ngh ñnh 43/2006/NðCP) t góc ñ trưng ðHCL. Nêu ra nhng thun li, khó khăn, ñánh giá hiu qu ban ñu ca cơ ch ti to và s dng ngun thu, trách nhim gii trình tài chính trưc xã hi, kh năng TCTC ca các trưng? C th là tác ñng ti cơ ch phân b ngân sách cho các trưng; mc thu hc phí; kh năng to ngun tài chính t bên ngoài (hp ñng ñào to, tư vn, t thin, dch v căng tin, cho thuê tài sn…); qui mô, cơ cu, s ña dng, hiu qu s dng ngun thu, vn ngân sách cp; qui ñnh vic cung cp thông tin tài chính cho các cơ quan liên quan, cho ngưi hc (ñiu kin v ni dung, chương trình, ging viên, cơ s vt cht cht phc v ging dy, hc tp), ñy mnh xã hi hóa (như cp hc bng, min gim hc phí cho sinh viên gii, có hoàn cnh khó khăn? (2) Nhà nưc cn ñi mi cơ ch TCTC như th nào ñ thúc ñy hot ñng to ngun thu; nâng cao hiu qu s dng, trách nhim gii trình tài chính ca trưng ðHCL. (3) ð thc hin tt cơ ch TCTC ca trưng ðHCL cn ñiu kin gì? c. Mô hình nghiên cu nh hư ng cơ nh hư ng cơ ch, chính sách ch tài chính do tài chính ca trưng ðH xây nhà nưc Text dng Cơ ch TCTC: ñánh giá qua 6 tiêu chí là tính hiu lc, hiu qu, linh hot, công bng, rng buc, chp nhn ca cng ñng. Text nh hư ng c a m c tiêu phát tri n GDðH 14 Trong mô hình, nhân t mc tiêu (bin ph thuc) là cơ ch TCTC, mc ñ hoàn thin ca nó ñưc ñánh giá qua 6 tiêu chí, bao gm: tính hiu lc, hiu qu, tính linh hot, tính công bng, tính ràng buc t chc, s chp nhn ca cng ñng. Có ba nhân t (3 bin ñc lp) tác ñng ti cơ ch TCTC ca trưng ðHCL, ñó là: (1) Mc tiêu phát trin giáo dc ñi hc (GDðH), chng hn mun hi nhp quc t thì cn thay ñi vai trò ca nhà trưng là ñơn v cung ng dch v tri thc (hot ñng như mt doanh nghip); mun to ra s cnh tranh, nâng cao hiu qu s dng NS, gim gánh nng chi NS cho GDðH; tăng s minh bch, trách nhim gii trình trưc xã hi (XH)… thì cn tăng quyn t ch cho các trưng. (2) Cơ ch, chính sách tài chính ca Nhà nưc như mô hình tài chính cho giáo dc ñi hc công lp, h thng pháp lut ñi kèm (Lut giáo dc, ngân sách, khoa hc công ngh…); năng lc qun lý ca cơ quan ch qun; nhng ñiu này to ra mt khung pháp lý có th thúc ñy hoc hn ch quyn TCTC trong khai thác, ña dng hóa ngun thu, s dng hiu qu các ngun tài chính sn có ca nhà trưng. (3) Cơ ch tài chính do mi trưng xây dng thông qua qui ch chi tiêu ni b có ñm bo tính linh hot, hiu qu hay không…, nó ph thuc vào mô hình, năng lc qun lý ca nhà trưng. Mi quan h gia bin ph thuc và các bin ñc lp có tính 2 chiu. d. Gi ñnh nghiên cu: H1 Cơ ch TCTC có tác ñng to ra s ña dng hóa ngun thu; tăng qui mô, hiu qu s dng ngun lc tài chính; nâng cao ñi sng cán b viên chc các trưng ðHCL. H2 Cơ ch TCTC ñáp ng s mong ñi ca cng ñng các trưng ðHCL trong ci cách cơ ch qun lý tài chính công ca Nhà nưc. H3 Cơ ch TCTC có tác ñng tăng s linh hot; to ra s công bng, minh bch và trách nhim gii trình ca các trưng ðHCL trong quá trình hot ñng ñáp ng nhu cu ñào to ca xã hi. 1.1.2.2. Ni dung nghiên cu ca lun án Mt là, tng quan các ñ tài nghiên cu có liên quan. Hai là, h thng hóa nhng vn ñ lý lun v TCTC, cơ ch TCTC. 15 Ba là, h thng hóa nhng kinh nghim quc t ñ ng dng vào Vit Nam. Bn là, ñánh giá thc trng cơ ch TCTC ñang áp dng cho các trưng ðHCL. Năm là, ñ xut gii pháp hoàn thin cơ ch TCTC phù hp vi hoàn cnh Vit Nam. 1.1.3. ði tưng và phm vi nghiên cu Lun án tp trung làm rõ nhng nhân t to nên cơ ch TCTC; các tiêu chí ñánh giá, nh hưng ca cơ ch ti to và s dng ngun thu, trách nhim gii trình tài chính ca các trưng ðHCL. Tuy nhiên, TCTC có phm vi rng, liên quan ti nhiu lĩnh vc như t ch ñi hc, kim ñnh cht lưng… Lun án ch nghiên cu các vn ñ liên quan ti ch ñ, chính sách, cơ ch tài chính ca Nhà nưc, ca các trưng nhm thúc ñy các trưng nhanh chóng có ñ ñiu kin hi nhp quc t. Phm vi nghiên cu ñưc gii hn chn lc mt s trưng do B GD&ðT, B ch qun, ðHQG; UBND tnh qun lý, s liu s dng giai ñon 2006÷2011. 1.1.4. Nhng ñóng góp ca lun án V mt lý lun, lun án làm rõ bn cht ca TCTC, cơ ch TCTC; phân tích các nhân t nh hưng; tng kt bài hc kinh nghim ca 5 nưc; ñưa ra 06 tiêu chí ñánh giá mc ñ hoàn thin ca cơ ch TCTC, ñc bit ñã ñưa ra mt s ch tiêu ñánh giá hiu qu ban ñu ca cơ ch TCTC. Chng hn như qui mô, cơ cu vn; cơ cu chi phí; sut ñu tư trên sinh viên; s lưng bài báo, công trình khoa hc; s lưng, cơ cu ñi ngũ ging viên; t l sinh viên trên ging viên; din tích ñt ñai;... V mt thc tin, lun án tin hành phân tích thc trng, nhng thun li, khó khăn ca cơ ch TCTC hin nay t góc ñ các trưng ðHCL. ðánh giá tính hiu lc, hiu qu, tính linh hot, tính công bng, tính ràng buc, tính ñng thun ca các trưng ñi vi cơ ch hin hành (Ngh ñnh 43/2006/NðCP). T ñó, ñưa ra gii pháp hoàn thin cơ ch
Luận văn liên quan