Luận án Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam

Kiểm soát nội bộ (KSNB) là các qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa gian lận, sai sót, phòng ngừa rủi ro, đảm bảo an toàn tài sản, thông tin và hiệu quả hoạt động trong đơn vị. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển mạnh theo hướng hội nhập quốc tế và khu vực, vấn đề KSNB ngày càng được các nhà khoa học, các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm nghiên cứu về KSNB trong doanh nghiệp (DN), hiện đã có rất nhiều công trình khoa học, bài viết được công bố trên các sách báo, tạp chí Qua tìm hiểu các nghiên cứu về KSNB trong DN, nghiên cứu sinh (NCS) nhận thấy bên cạnh một số điểm tương đồng, các nghiên cứu này vẫn còn những quan điểm khác biệt đáng kể, do vậy vấn đề lý luận về KSNB trong DN vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu làm sáng tỏ. Về thực tiễn, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, các nhà quản lý doanh nghiệp Việt Nam đã quan tâm hơn tới KSNB trong DN và ngày càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc thiết kế và thực hiện các quy chế và thủ tục KSNB thích hợp và hiệu quả đối với quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, quan điểm, nhận thức và hành động đối với KSNB trong DN của một số nhà quản trị DN, trong đó có nhà quản trị trong các DN sản xuất giấy cũng khác nhau, thậm chí còn những điểm hạn chế và bất cập. Mặt khác, theo tìm hiểu của NCS thì cho đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào đi sâu nghiên cứu về KSNB trong các DN sản xuất giấy Việt Nam để góp phần hoàn thiện KSNB trong các DN này

pdf254 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  BÙI THỊ TĨNH HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  BÙI THỊ TĨNH HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 9.34.03.01 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Lời 2. TS. Phùng Thị Đoan HÀ NỘI – 2018 CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng công bố ở một công trình nghiên cứu khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN ÁN BÙI THỊ TĨNH MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 .............................................................................................................. 15 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 15 1.1 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 15 1.1.1 Khái quát về quản lý và kiểm soát ................................................................... 15 1.1.2 Khái quát chung về quản trị rủi ro trong DN ................................................. 21 1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP ........ 27 1.2.1 Khái niệm và nguyên tắc thiết kế và thực hiện kiểm soát nội bộ trong DN .... 27 1.2.2 Các yếu tố cấu thành của KSNB trong DN và hạn chế cố hữu của KSNB ..... 34 1.2.3 Mối liên hệ giữa KSNB với quản trị rủi ro trong DN ..................................... 43 1.3 CÁC YẾU TỐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 45 1.3.1 Môi trường kiểm soát hướng đến quản trị rủi ro trong DN ............................ 46 1.3.2 Đánh giá rủi ro hướng đến quản trị rủi ro trong DN ..................................... 52 1.3.3 Hoạt động kiểm soát hướng đến quản trị rủi ro trong DN ............................. 54 1.3.4 Thông tin và truyền thông hướng đến quản trị rủi ro trong DN ..................... 57 1.3.5 Hoạt động giám sát hướng đến quản trị rủi ro trong DN ............................... 59 1.4 KINH NGHIỆM VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................ 61 1.4.1 Kinh nghiệm KSNB trong DN tại Mỹ .............................................................. 61 1.4.2 Kinh nghiệm KSNB trong DN tại Nhật Bản .................................................... 62 1.4.3 Bài học kinh nghiệm về KSNB cho các DN Việt Nam ..................................... 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 66 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 68 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM ........................................................................................ 68 2.1 SƠ LƯỢC VỀ NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY VÀ CÁC RỦI RO THƯỜNG GẶP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY ....................... 68 2.1.1 Sơ lược về ngành sản xuất giấy ....................................................................... 68 2.1.2 Các rủi ro thường gặp đối với các DN sản suất giấy ..................................... 70 2.2 KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM ........................................................................................................................ 73 2.2.1 Sơ lược về quá trình hình thành, phát triển của các DN sản xuất giấy Việt Nam 73 2.2.2 Một số đặc điểm của các DN sản xuất giấy Việt Nam .................................... 75 2.3 THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM HIỆN NAY ................................................................................ 78 2.3.1 Thực trạng môi trường kiểm soát hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam hiện nay ................................................................................... 79 2.3.2 Thực trạng đánh giá rủi ro hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam hiện nay ........................................................................................... 95 2.3.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam hiện nay ................................................................................... 98 2.3.4 Thực trạng thông tin và truyền thông hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam hiện nay .......................................................................... 102 2.3.5 Thực trạng hoạt động giám sát trong KSNB hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam ........................................................................... 107 2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM ............................................................................................................ 109 2.4.1 Ưu điểm của KSNB tại các công ty sản xuất giấy Việt Nam ......................... 109 2.4.2 Hạn chế của KSNB tại các công ty sản xuất giấy Việt Nam ......................... 113 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 117 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 118 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 119 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM .......................................................................................... 119 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM .......................... 119 3.1.1 Định hướng phát triển của ngành giấy và định hướng hoàn thiện KSNB hướng đến quản trị rủi ro trong các DN sản xuất giấy Việt Nam ............................. 119 3.1.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện KSNB trong các DN sản xuất giấy Việt Nam hướng đến quản trị rủi ro .............................................................................. 122 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM .................................................................................................. 123 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát hướng đến quản trị rủi ro ....... 124 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam hiện nay .......................................................................... 141 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam hiện nay ................................................................... 148 3.2.4 Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin và truyền thông hướng đến quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam .......................................... 159 3.2.5 Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát trong KSNB hướng đến quản trị rủi ro tại các DN sản xuất giấy Việt Nam ............................................................ 162 3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY VIỆT NAM .................................................. 165 3.3.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ............................................... 165 3.3.2 Về phía các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam ....................................... 167 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 167 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 169 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ................................................... 171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH ................................................... 173 DANH MỤC PHỤ LỤC LUẬN ÁN .................................................................................. 174 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AAA Hiệp hội kế toán Hoa kỳ AICPA Hiệp hội kiểm toán viên công chứng Mỹ BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc BKS Ban kiểm soát CAP Ủy ban thủ tục kiểm toán CBCNV Cán bộ công nhân viên CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức COSO Uỷ ban của các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp ERM Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp ERP Hệ thống thông tin tích hợp nội bộ FEI Hiệp hội Quản trị viên tài chính GDCK Giao dịch chứng khoán GMP Tiêu chuẩn thực hành sản xuất GPM Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt HĐQT Hội đồng quản trị HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ IAASB Ủy ban Chuẩn mực Kiểm toán và các Dịch vụ đảm bảo quốc tế IFAC Liên đoàn Kế toán quốc tế IIA Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IMA Hiệp hội kế toán viên quản trị ISA Chuẩn mực kiểm toán quốc tế KBNN Kho bạc nhà nước KHSXKD Kế hoạch sản xuất kinh doanh KSNB Kiểm soát nội bộ KTĐL Kiểm toán độc lập KTNB Kiểm toán nội bộ KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính KTV Kiểm toán viên MTKS Môi trường kiểm soát NCKH Nghiên cứu khoa học NCS Nghiên cứu sinh NHTM Ngân hàng thương mại NK Nhập khẩu NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu PCCC Phòng cháy chữa cháy SAP Thủ tục kiểm toán SAS Chuẩn mực kiểm toán SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TCHQ Tổng cục hải quan TCT Tổng công ty TĐKT Tập đoàn kinh tế VPPA Hiệp hội giấy và bột giấy Việt Nam VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 3.1 Trách nhiệm quản lý rủi ro của các bộ phận trong DN sản xuất giấy Việt Nam 132 Bảng 3.2 Ma trận hoạt động quản lý rủi ro 150 Bảng 3.3 Mức độ rủi ro đối với NVL, SP trong từng vị trí sản xuất và loại hình sản phẩm tại DN sản xuất giấy 154 Bảng 3.4 Mức độ ảnh hưởng của hàng tồn kho đến sự an toàn của sản phẩm giấy 156 Bảng 3.5 Khả năng xảy ra rủi ro ảnh hưởng của hàng tồn kho đến sự an toàn của sản phẩm giấy 156 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Phân loại kiểm soát theo tiêu thức 17 Sơ đồ 3.1 Các bước của qui trình nhận biết, đánh giá rủi ro rủi ro của chất nguy hiểm trong hàng tồn kho của DN sản xuất giấy 156 Sơ đồ 3.2 Các bước chính trong quá trình sản xuất giấy 156 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Kiểm soát nội bộ (KSNB) là các qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa gian lận, sai sót, phòng ngừa rủi ro, đảm bảo an toàn tài sản, thông tin và hiệu quả hoạt động trong đơn vị. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển mạnh theo hướng hội nhập quốc tế và khu vực, vấn đề KSNB ngày càng được các nhà khoa học, các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm nghiên cứu về KSNB trong doanh nghiệp (DN), hiện đã có rất nhiều công trình khoa học, bài viết được công bố trên các sách báo, tạp chí Qua tìm hiểu các nghiên cứu về KSNB trong DN, nghiên cứu sinh (NCS) nhận thấy bên cạnh một số điểm tương đồng, các nghiên cứu này vẫn còn những quan điểm khác biệt đáng kể, do vậy vấn đề lý luận về KSNB trong DN vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu làm sáng tỏ. Về thực tiễn, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, các nhà quản lý doanh nghiệp Việt Nam đã quan tâm hơn tới KSNB trong DN và ngày càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc thiết kế và thực hiện các quy chế và thủ tục KSNB thích hợp và hiệu quả đối với quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, quan điểm, nhận thức và hành động đối với KSNB trong DN của một số nhà quản trị DN, trong đó có nhà quản trị trong các DN sản xuất giấy cũng khác nhau, thậm chí còn những điểm hạn chế và bất cập. Mặt khác, theo tìm hiểu của NCS thì cho đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào đi sâu nghiên cứu về KSNB trong các DN sản xuất giấy Việt Nam để góp phần hoàn thiện KSNB trong các DN này. Ngành giấy là một trong những ngành được hình thành từ rất sớm tại Việt Nam, khoảng năm 284, trải qua quá trình hình thành và phát triển, hiện nay ngành giấy đã có những bước phát triển vượt bậc, là một trong những ngành công nghiệp quan trọng cung cấp nhiều loại SP khác nhau cho nền kinh tế như giấy dùng cho in, viết (giấy in báo, giấy in và viết), giấy dùng trong công nghiệp (giấy bao bì, giấy chứa chất lỏng), giấy dùng trong gia đình (giấy ăn, giấy vệ sinh), giấy dùng cho văn phòng (giấy fax, giấy in hóa đơn)Cho đến nay, ngành giấy Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam nói riêng đã đạt được các thành tựu đáng kể, đem lại nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách, giúp cung cấp các SP giấy đa dạng cho thị trường... Qua khảo sát ban đầu tại các DN sản xuất giấy ở Việt Nam hiện nay, NCS nhận thấy: bên cạnh những doanh nghiệp sản xuất giấy thành công, còn không ít DN sản xuất giấy tại Việt Nam hiện nay còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập, trình độ quản lý của một số DN còn chưa cao, hiệu quả kinh doanh và khả năng hội nhập, cạnh tranh thấp, thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, khó khăn trong việc tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, khả năng cạnh tranh thấp ngay trong thị trường nội địa... Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước, hội nhập quốc tế thành công cũng như có thể cạnh tranh với các DN sản xuất giấy nước ngoài, các DN sản xuất giấy Việt Nam cần phải cải cách, chuyển đổi các mô hình quản lý, chú trọng KSNB trong DN, đặc biệt phải đảm bảo kiểm soát được các rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển bền vững. 2 Từ những phân tích trên cho thấy đề tài luận án: “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam” được NCS lựa chọn mang tính thời sự cấp bách, có ý nghĩa trên cả góc độ lý luận và thực tiễn, góp phần hoàn thiện KSNB của các DN sản xuất giấy Việt Nam và các DN tương tự tại Việt Nam. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Theo tìm hiểu của NCS, cho đến nay có nhiều công trình khoa học trong nước cũng như ngoài nước đã được nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Tuy nhiên, mỗi công trình khoa học nghiên cứu đều có đối tượng và phạm vi nghiên cứu cụ thể, có những ý kiến đồng thuận và cũng có những quan điểm khác nhau. Sau đây NCS sẽ điểm qua một số công trình tiêu biểu về KSNB được nghiên cứu trong thời gian gần đây để chỉ rõ những kết quả đã đạt được và những khoảng trống chưa nghiên cứu của các công trình khoa học nghiên cứu trước đó, làm cơ sở để xác định rõ nét đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án. 2.1. Các nghiên cứu về KSNB công bố ở nước ngoài Qua quá trình tra cứu, tham khảo nhiều tài liệu khác nhau đối với các mảng vấn đề liên quan đến đề tài luận án, NCS nhận thấy trong thời gian vừa qua có rất nhiều nhà khoa học tại nhiều quốc gia trên thế giới thực hiện công trình nghiên cứu liên quan đến KSNB và KSNB trong DN, có thể kể đến những nghiên cứu tiêu biểu như sau: Qua nghiên cứu tài liệu về các nghiên cứu liên quan cho thấy KSNB đã được quan tâm từ năm 1900 trở đi, những nhận thức ban đầu về KSNB được hình thành gắn với việc quản trị DN và gắn với phục vụ hoạt động kiểm toán nội bộ (KTNB) và kiểm toán tài chính (KTTC). Trong giai đoạn sơ khai, KSNB xuất phát ban đầu từ sự quan tâm của kiểm toán độc lập (KTĐL) mà hình thức ban đầu là kiểm soát tiền. Đến năm 1905, trong cuốn “Lý thuyết và thực hành kiểm toán” của Robert Montgomery đã bắt đầu xuất hiện thuật ngữ “KSNB”. Một trong những khái niệm đầu tiên về KSNB được cục dự trữ Liên bang Mỹ đưa ra vào năm 1929, sau đó được Ủy ban giao dịch chứng khoán của Mỹ sử dụng nhằm đưa ra Đạo luật giao dịch chứng khoán vào năm 1934. Cũng trong đạo luật này, vai trò của KSNB đối với việc đảm bảo các mục tiêu cơ bản trong đơn vị chính thức được ghi nhận (đặc biệt là mục tiêu đảm bảo độ tin cậy của thông tin kế toán), những vấn đề Đạo luật này đưa ra về KSNB nhằm mục đích khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện các quyết định đầu tư mua bán hay giữ chứng khoán một cách hợp lý trong điều kiện có đầy đủ thông tin. Những nghiên cứu về KSNB trong mối quan hệ với quản trị DN và kiểm toán tiếp theo đó có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như: nghiên cứu của Hiệp hội kiểm toán viên công chứng Mỹ (AICPA) năm 1936, AICPA đưa ra khái niệm về KSNB, trong đó bổ sung mục tiêu của KSNB không chỉ nhằm bảo vệ tiền và các tài sản khác mà còn bảo đảm số liệu kế toán chính xác; nghiên cứu của Tác giả Victor Z Brink và Herbert Witt (1941) về “Kiểm toán nội bộ hiện đại - đánh giá các hoạt động và hệ thống kiểm soát”; nghiên cứu năm 1949 của AICPA đã bổ sung thêm mục tiêu thúc đẩy hoạt động có hiệu quả và khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của nhà quản lý vào trong khái niệm về KSNB; Năm 1958 Ủy ban thủ tục kiểm toán 3 (CAP) trực thuộc AICPA ban hành đã lần đầu tiên phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán, trong tài liệu về thủ tục kiểm toán 29 (SAP 29 - Statement on Auditing Procedure 29) trong đó chỉ ra rằng KSNB về kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến thông tin tài chính còn KSNB về quản lý chỉ ảnh hưởng gián tiếp đến thông tin tài chính. Dựa trên các khái niệm KSNB về kế toán và KSNB về quản lý, năm 1962, CAP đã ban hành SAP 33 - Các tiêu chuẩn và thủ tục kiểm toán, trong đó yêu cầu công ty kiểm toán nên giới hạn nghiên cứu trong phạm vi KSNB về kế toán. Năm 1972, CAP ban hành SAP 54 - Tìm hiểu và đánh giá KSNB, giải thích thêm các thủ tục KSNB về kế toán, đảm bảo nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi đã được phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cận tài sản và kiểm kê. Sau đó, AICPA đã ban hành các chuẩn mực kiểm toán (SAS - Statement on Auditing Standard) thay thế cho các thủ tục kiểm toán (SAP), trong đó SAS1 về trách nhiệm của kiểm toán viên (KTV) đã soát xét lại SAP 54 và đưa ra một khuôn khổ đầy đủ hơn về kiểm soát kế toán. Theo dòng thời gian, những nghiên cứu về khái niệm KSNB không ngừng được mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán trong DN nhằm phục vụ cho quản trị DN. Đến năm 1992, các công ty ở Hoa Kỳ phát triển nhanh, kèm theo đó là tình trạng gian lận gia tăng, gây thiệt hại nặng nền cho nền kinh tế. Trước bối cảnh đó, nhiều Ủy ban ra đời nhằm tìm các biện pháp ngăn chặn và khắc phục các gian lận, hỗ trợ phát triền kinh tế trong đó có ủy ban COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission - Uỷ ban của các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway) là một tổ chức được thành lập dựa trên sự khởi xướng và tài trợ của 5 tổ chức, đó là: Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA - Institute of Internal Auditors), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI - Financial Executives Institude), Hiệp
Luận văn liên quan