Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Công nghiệp giấy là một trong những ngành kinh tế-kỹ thuật có vị trí quan trọng trong chiến l-ợc chuyển dịch cơ cấu ngành theo h-ớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam cũng nh- trong phát triển kinh tế-xw hội của đất n-ớc. Thông báo số 121/TB ngày 29/8/1995, Thủ t-ớngChính phủ đw khẳng định “Ngành công nghiệp bột giấy và giấy là một trong những ngành chiến l-ợc quan trọng, phục vụ trực tiếp sự nghiệp văn hoá, giáo dục, xw hội và phát triển kinh tế đất n-ớc”. Năm 2006, ngành giấy Việt Nam mới sản xuất đ-ợc 958.000 tấn giấy và 300.000 tấn bột giấy, đáp ứng đ-ợc 55% nhu cầu tiêudùng giấy trong n-ớc với chất l-ợng và chủng loại sản phẩm giấy còn khiêm tốn. Ngành giấy còn nhiều tiềm năng phát triển nh- thoả mwn nhu cầu tiêu dùng giấy cho hơn 80 triệu dân; mức tiêu dùng giấy đầu ng-ời bình quân mới đạt 18,4 kg/năm, trong khi đó một số n-ớc trong khối ASEAN đạt từ 30-50 kg/năm, các n-ớc kinh tế phát triển là 200 kg/năm; Việt Nam có diện tích rừng tự nhiên lớn và nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới nên rất phù hợp phát triển cây nguyên liệu giấy. Song thời gian qua năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh của ngành giấy còn thấp ch-a t-ơng xứng với tiềm năng phát triển. Tìnhtrạng đó là do tác động tổng hợp của nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân cơ bản là ch-a có đ-ợc định h-ớng chiến l-ợc và một hệ thống các giảipháp toàn diện, đồng bộ có hiệu lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan trong tiến trình toàn cầu hoá nền kinh tế. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế vừa tạo ra những cơ hội thuận lợi, đồng thời cũng đặt ra những thách thức gay gắt trong cạnh tranh trên thị tr-ờng đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung cũng nh- đối với từng ngành và từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng.Trong tr-ờng hợp ngành giấy, ngay sau khi lộ trình gia nhập AFTA đ-ợc thựchiện kể từ ngày 1/7/2003 2 với việc thuế nhập khẩu giảm từ 40% xuống 20%, ngành giấy gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ các n-ớc nh- Inđônêxia, Thái Lan, Malaysia. ngay trên thị tr-ờng nội địa. Thách thức ngày một lớn hơn khi Việt Nam chính thức tham gia WTO từ ngày 1/1/2007, mức thuế nhập khẩu nhiều loại giấy giảm xuống chỉ còn từ 0-5%. Vì vậy việc định ra một hệ thống các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế là một đòi hỏi cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài:“Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”để thực hiện luận án tiến sỹ kinh tế của mình

pdf180 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2043 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 BộBộ giáogiáo dụcdục vàvà đàođào tạotạo Tr−ờngTr−ờng đạiđại họchọc KinhKinh tếtế quốcquốc dândân --------------------------o0o------------- o0oo0o---------------o0o ------------------------------ VũVũ HùngHùng Ph−ơngPh−ơng NângNâng caocao năngnăng lựclực cạnhcạnh tranhtranh củacủa ngànhngành giấygiấy ViệtViệt NamNam trongtrong điềuđiều kiệnkiện hộihội nhậpnhập kinhkinh tếtế quốcquốc tếtế ChuyênChuyên ngànhngành :: KinhKinh tếtế CôngCông nghiệpnghiệp Mã số : 62.31.09.0162.31.09.01 LuậnLuận ánán tiếntiến sĩsĩ KinhKinh tếtế Ng−ờiNg−ời h−ớngh−ớng dẫndẫn khoakhoa họchọc 11 :: PGS.TS.PGS.TS. LêLê CôngCông HoaHoa Ng−ờiNg−ời h−ớngh−ớng dẫndẫn khoakhoa họchọc 22 :: PGS.TS.PGS.TS. VũVũ MinhMinh TraiTrai Hà nội, 2008 0 Bộ giáo dục và đào tạo tr−ờng đại học kinh tế quốc dân -------------o0o--------------- vũ hùng ph−ơng Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế Chuyên ngành : Kinh tế Công nghiệp M số : 62.31.09.01 Luận án tiến sĩ Kinh tế Ng−ời h−ớng dẫn khoa học 1 : PGS.TS. Lê công hoa Ng−ời h−ớng dẫn khoa học 2 : PGS.TS. Vũ minh trai Hà Nội - 2008 i Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án là trung thực. Các kết quả nghiên cứu của luận án đ* đ−ợc tác giả công bố trên tạp chí, không trùng với bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Vũ Hùng Ph−ơng ii Lời cảm ơn Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đ* nhận đ−ợc rất nhiều sự quan tâm, động viên và giúp đỡ của giáo viên h−ớng dẫn, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Để có đ−ợc kết quả này, tôi xin cảm ơn PGS.TS. Lê Công Hoa, PGS.TS. Vũ Minh Trai hai giáo viên h−ớng dẫn đầy tâm huyết và nhiệt tình. Xin cảm ơn GS.TSKH. Vũ Thiếu, GS.TS. Nguyễn Khắc Minh và các đồng nghiệp tại Trung tâm Kinh tế Phát Triển & Chính sách Công Việt Nam - Hà Lan cũng nh− cán bộ, giáo viên Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh và Hiệp hội giấy Việt Nam đ* tạo điều kiện, giúp đỡ trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Cảm ơn bố mẹ và gia đình đ* động viên, giúp đỡ con trong suốt thời gian qua. Thân tặng con trai Nhật Minh. iii MụcMục lụclục phụ bìa lời cam đoan ..............................................................................................................i lời cảm ơn ...................................................................................................................ii Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, bảng biểu ................................................iv danh mục sơ đồ, bảng biểu ...................................................................................v phần mở đầu ...............................................................................................................1 Ch−ơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của ngành trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ...............................................................................................12 1.1. Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngành trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.........................................................................................................12 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành ........................................26 1.3. Các nhân tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh của ngành...............................31 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy một số n−ớc và những bài học áp dụng cho ngành giấy Việt Nam ............................................34 Ch−ơng 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong giai đoạn hiện nay ............. 49 2.1. Đặc điểm, tình hình phát triển ngành giấy thế giới và Việt Nam .......................49 2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam thông qua các chỉ tiêu chủ yếu.................................................................65 2.3. Các nhân tố ảnh h−ởng đến năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam.......87 2.4. Những nguyên nhân hạn chế đến năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam......................................................................................... 111 Ch−ơng 3: những giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế .........120 3.1. Định h−ớng chiến l−ợc và những quan điểm cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam đến năm 2020.......................................120 3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.................................132 3.3. Kiến nghị về tăng c−ờng quản lý vĩ mô của Nhà n−ớc để tạo điều kiện và môi tr−ờng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế..................................................................152 Kết luận ..........................................................................................................163 Danh mục công trình của tác giả. ...........................................................165 Danh mục Tài liệu tham khảo ................................................................166 phụ lục ............................................................................................................173 iv DanhDanh mụcmục cáccác kýký hiệu,hiệu, chữchữ viếtviết tắttắt AFTA Asian Free Trade Area Hiệp định th−ơng mại tự do ASEAN Association of South East Asian ASEAN Hiệp hội các n−ớc Đông Nam á Nations BHKP Bột giấy tẩy trắng từ gỗ cứng Canadian International Development Tổ chức Trợ giúp Phát triển Quốc tế CIDA Agency của Canađa Giá bán bao gồm giá thành sản phẩm, CIF Cost, Insurance and Freight bảo hiểm và vận chuyển CTMP Chemi-thermomechanical Pulp Bột hoá nhiệt cơ DCS Distributed Control System Hệ thống kiểm tra DEA Data Envelopment Analysis Ph−ơng pháp phân tích bao dữ liệu Sản xuất bột giấy khử mực từ giấy DIP Defloration Ink Pulp loại Đồng tiền chung Châu Âu sử dụng từ ECU European Currency Unit 13/3/1979 đến 1/1999 Tỷ lệ chịu tác động cạnh tranh quốc EIC Exposure to International Competition tế FAO Food and Agriculture Organization Tổ chức Nông L−ơng Liên hợp quốc FDI Foreign Direct Investment Đầu t− trực tiếp n−ớc ngoài Bảy n−ớc công nghiệp phát triển nhất G7 Group of Seven Nations trên thế giới GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Ha Hectra Héc ta IFC International Finance Corporation Công ty tài chính quốc tế IPR Import Penetration Ratio Tỷ lệ thâm nhập của hàng nhập khẩu China's National Development and Uỷ ban Kế hoạch và Phát triển Quốc NDRC Reform Commission gia Trung Quốc OCC Old Corrugated Container Thùng các tông sóng cũ ODA Official Development Assistance Viện trợ phát triển chính thức Organization for Economic OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Cooperation and Development PIM Paricipation in International Market Hệ số tham gia thị tr−ờng quốc tế QCS Quality Control System Hệ thống kiểm tra chất l−ợng Revealed Comparative Advantage RAC Hệ số lợi thế hiển thị ngành Coefficient USD United States Dollar Đô la Mỹ VAT Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng VNĐ Vietnam Dong Đồng Việt Nam WEF World Economic Forum Diễn đàn Kinh tế Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Th−ơng mại Thế giới v danhdanh mụcmục sơsơ đồđồ,đồ ,,, bảngbảng biểubiểu Số hiệu Tên bảng Trang ơ Bảng 1.1: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ngành...................31 Bảng 2.1: Công suất trung bình ngành giấy một số n−ớc......................................53 Bảng 2.2: Tiêu dùng giấy ng−ời/năm trên thế giới giai đoạn 2000-2005...............55 Bảng 2.3: Năm n−ớc xuất khẩu bột giấy lớn trên thế giới năm 2006.........................56 Bảng 2.4: Năm n−ớc nhập khẩu bột giấy lớn trên thế giới năm 2006........................57 Bảng 2.5: Sản l−ợng, xuất-nhập khẩu giấy và bột giấy của ngành giấy Việt Nam .....61 Bảng 2.6: Doanh thu của ngành giấy Việt Nam giai đoạn 2000-2005...................62 Bảng 2.7: Loại hình doanh nghiệp của ngành giấy Việt Nam năm 2005...............63 Bảng 2.8: Qui mô vốn của ngành giấy Việt Nam giai đoạn 2000-2005 ................64 Bảng 2.9: Giá thành 1 tấn bột CTMP của công ty giấy Tân Mai...........................70 Bảng 2.10: Giá bột giấy Châu á nhập khẩu và bột giấy sản xuất tại công ty giấy Tân Mai......................................................................................70 Bảng 2.11: Giá một số chủng loại bột giấy trên thị tr−ờng Châu á.......................70 Bảng 2.12: Giá thành 1 tấn giấy của công ty giấy Tân Mai năm 2005 ..................72 Bảng 2.13: Giá giấy in báo tại khu vực Châu á....................................................72 Bảng 2.14: Chi phí sản xuất 1 tấn giấy tại công ty giấy Bwi Bằng năm 2005........73 Bảng 2.15: Chi phí sản xuất cho 1 tấn giấy in loại 70 g/m2, 84 tại công ty giấy Đồng Nai-năm 2005 ..........................................................................73 Bng 2.16: Th ng kờ mụ t cỏc u ra-u vào c a cỏc ngành b t gi y, cỏc lo i gi y khỏc, gi y in và vi t...........................................................................75 Bng 2.17: Th ng kờ mụ t cỏc u ra-u vào c a cỏc ngành: gi y vàng mó, gi y và bỡa ................................................................................................76 Bng 2.18: Túm t t th ng kờ hi u qu c l ng c c a cỏc ngành b t gi y, cỏc lo i gi y khỏc, gi y in và vi t, gi y vàng mó, gi y và bỡa ..................76 Bảng 2.19: Hệ số tham gia thị tr−ờng quốc tế của sản phẩm bột hoá, bột bán hoá, bột phi gỗ của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc .......................78 Bảng 2.20: Hệ số tham gia thị tr−ờng quốc tế của sản phẩm giấy in báo, giấy in và viết, giấy khác và bìa của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc .....79 Bảng 2.21: Hệ số lợi thế so sánh hiển thị của sản phẩm bột hoá, bột phi gỗ của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc ...............................................80 Bảng 2.22: Hệ số lợi thế so sánh hiển thị của sản phẩm giấy in báo, giấy khác và bìa, giấy in và viết của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc..............81 Bảng 2.23: Tỉ lệ thâm nhập hàng nhập khẩu sản phẩm bột hoá, bột phi gỗ, bột bán hoá của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc ..................................82 Bảng 2.24: Tỉ lệ thâm nhập hàng nhập khẩu sản phẩm giấy in báo, giấy khác và bìa, giấy in và viết của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc..............83 vi Bảng 2.25: Tỉ lệ định h−ớng cạnh tranh quốc tế sản phẩm bột hoá, bột phi gỗ, bột bán hoá của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc ............................84 Bảng 2.26: Tỉ lệ định h−ớng cạnh tranh quốc tế sản phẩm giấy in báo, giấy khác và bìa, giấy in và viết của ngành giấy Việt Nam và các n−ớc .....85 Bảng 2.27: So sánh chỉ tiêu cạnh tranh sản phẩm giấy ngành giấy bốn n−ớc, năm 2006...........................................................................................86 Bảng 2.28: Khối l−ợng gỗ khai thác, cung ứng phục vụ sản xuất bột giấy giai đoạn 1986-2000.................................................................................99 Bảng 2.29: Cơ cấu lao động của Tổng công ty giấy Việt Nam theo trình độ.......102 Bảng 2.30: Năng suất lao động bình quân của ngành giấy Việt Nam giai đoạn 2000-2005 .....................................................................................103 Bảng 2.31: Năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam-sử dụng ma trận SWOT..110 Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu tiêu dùng giấy của Việt Nam đến năm 2020 .............121 Bảng 3.2: Mục tiêu sản l−ợng của ngành giấy Việt Nam đến năm 2020 .............123 Bảng 3.3: Cân đối nhu cầu tiêu dùng và sản l−ợng ngành giấy Việt Nam đến năm 2020 ...................................................................... 123 Bảng 3.4: Dự báo khả năng gia tăng năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam đến năm 2020 theo bốn chỉ tiêu chủ yếu ..................................128 Hình 1.1: Khung khổ đánh giá năng lực cạnh tranh ngành ................................... 24 Hình 1.2: Phi hiệu quả kỹ thuật............................................................................ 28 Hình 1.3: Mô hình ‘kim c−ơng’ của Dunning....................................................... 34 Hình 2.1: Năm n−ớc xuất khẩu giấy lớn trên thế giới năm 2006 ........................... 57 Hình 2.2: Năm n−ớc nhập khẩu giấy lớn trên thế giới năm 2006 .......................... 58 Hình 2.3: Sản l−ợng, xuất-nhập khẩu bột giấy và giấy ngành giấy Việt Nam........ 60 Hình 2.4: Cơ cấu theo tuổi doanh nghiệp ngành giấy Việt Nam-năm 2005........... 63 Hình 2.5: Qui mô lao động ngành giấy Việt Nam-năm 2005................................ 64 Hình 2.6: Số l−ợng lao động của ngành giấy Việt Nam giai đoạn 2000-2005 ....... 64 Hình 2.7: Thị phần giấy của ngành giấy Việt Nam trên thị tr−ờng nội địa giai đoạn 1995-2007 ................................................................................... 66 Hình 2.8: Thị phần bột giấy của ngành giấy Việt Nam trên thị tr−ờng nội địa năm 2000-2007 .................................................................................... 66 Hình 2.9: Mô hình kim c−ơng của Porter-Dunning, ngành giấy Việt Nam............ 88 Hình 3.1: Dự báo mức tiêu dùng giấy/ng−ời/năm của Việt Nam đến năm 2020.. 122 Hình 3.2: Thị phần bột giấy của ngành giấy Việt Nam trên thị tr−ờng nội địa đến năm 2020 .................................................................................... 127 Hình 3.3: Thị phần sản phẩm giấy của ngành giấy Việt Nam trên thị tr−ờng nội địa đến năm 2020......................................................................... 127 1 PhầnPhần mởmở đầuđầu 1.1.1.1. TínhTính cấpcấp thiếtthiết củacủa đềđề tàitài nghiênnghiên cứucứu Công nghiệp giấy là một trong những ngành kinh tế-kỹ thuật có vị trí quan trọng trong chiến l−ợc chuyển dịch cơ cấu ngành theo h−ớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam cũng nh− trong phát triển kinh tế-xw hội của đất n−ớc. Thông báo số 121/TB ngày 29/8/1995, Thủ t−ớng Chính phủ đw khẳng định “Ngành công nghiệp bột giấy và giấy là một trong những ngành chiến l−ợc quan trọng, phục vụ trực tiếp sự nghiệp văn hoá, giáo dục, xw hội và phát triển kinh tế đất n−ớc”. Năm 2006, ngành giấy Việt Nam mới sản xuất đ−ợc 958.000 tấn giấy và 300.000 tấn bột giấy, đáp ứng đ−ợc 55% nhu cầu tiêu dùng giấy trong n−ớc với chất l−ợng và chủng loại sản phẩm giấy còn khiêm tốn. Ngành giấy còn nhiều tiềm năng phát triển nh− thoả mwn nhu cầu tiêu dùng giấy cho hơn 80 triệu dân; mức tiêu dùng giấy đầu ng−ời bình quân mới đạt 18,4 kg/năm, trong khi đó một số n−ớc trong khối ASEAN đạt từ 30-50 kg/năm, các n−ớc kinh tế phát triển là 200 kg/năm; Việt Nam có diện tích rừng tự nhiên lớn và nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới nên rất phù hợp phát triển cây nguyên liệu giấy... Song thời gian qua năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh của ngành giấy còn thấp ch−a t−ơng xứng với tiềm năng phát triển. Tình trạng đó là do tác động tổng hợp của nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân cơ bản là ch−a có đ−ợc định h−ớng chiến l−ợc và một hệ thống các giải pháp toàn diện, đồng bộ có hiệu lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan trong tiến trình toàn cầu hoá nền kinh tế. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế vừa tạo ra những cơ hội thuận lợi, đồng thời cũng đặt ra những thách thức gay gắt trong cạnh tranh trên thị tr−ờng đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung cũng nh− đối với từng ngành và từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng. Trong tr−ờng hợp ngành giấy, ngay sau khi lộ trình gia nhập AFTA đ−ợc thực hiện kể từ ngày 1/7/2003 2 với việc thuế nhập khẩu giảm từ 40% xuống 20%, ngành giấy gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ các n−ớc nh− Inđônêxia, Thái Lan, Malaysia... ngay trên thị tr−ờng nội địa. Thách thức ngày một lớn hơn khi Việt Nam chính thức tham gia WTO từ ngày 1/1/2007, mức thuế nhập khẩu nhiều loại giấy giảm xuống chỉ còn từ 0-5%. Vì vậy việc định ra một hệ thống các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế là một đòi hỏi cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” để thực hiện luận án tiến sỹ kinh tế của mình. 2.2.2.2. TổngTổng quanquan vềvề cáccác nghiênnghiên cứucứu cócó liênliên quanquan Cho đến nay, đw có nhiều công trình nghiên cứu về ngành giấy Việt Nam cũng nh− ngành giấy các n−ớc trong khu vực và trên thế giới nh−: (1) Công trình nghiên cứu, phân tích hai nhà máy sản xuất bột giấy và giấy Bwi Bằng, Việt Nam và Southern Paper mill, Tanzania, của tác giả Jorg Becker (1991) [57 ] đw đề cập đến những khó khăn trong quá trình xây dựng, vận hành các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có qui mô lớn tại các n−ớc đang phát triển nh− nguồn nguyên liệu, tiêu thụ nhiều năng l−ợng, công nghệ phức tạp do vậy phải thuê chuyên gia n−ớc ngoài với mức l−ơng cao hay vấn đề ảnh h−ởng đến môi tr−ờng, xw hội… Do vậy cần thận trọng khi quyết định đầu t− vào các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có qui mô lớn tại các n−ớc này và nên quan tâm đến vấn đề công nghệ nh− thu hồi hoá chất, xử lý bột, n−ớc thải và môi tr−ờng sinh thái. (2) Vũ D−ơng Hiền (1995) [18 ] qua việc phân tích chất l−ợng sản phẩm giấy của các doanh nghiệp sản xuất giấy ở miền Bắc Việt Nam, kinh nghiệm nâng cao chất l−ợng sản phẩm giấy của ngành giấy các n−ớc Châu á và tổng kết kinh nghiệm nâng cao chất l−ợng sản phẩm của Công ty giấy Hải Phòng đw đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất giấy Việt Nam trong cơ chế thị tr−ờng. 3 (3) Chris Lang (1996) [43 ] đw phân tích ngành giấy và ảnh h−ởng của nó đến những n−ớc ở phía Nam. Đặc biệt là những thể chế liên quan đến việc thúc đẩy phát triển ngành giấy xuống các n−ớc ở phía Nam. Tác giả sử dụng Việt Nam làm thí dụ nghiên cứu việc các thể chế đw ảnh h−ởng nh− thế nào đến các dự án trồng rừng, cũng nh− tình hình phát triển ngành giấy Việt Nam. Tác giả cho rằng những dự án trồng rừng của Việt Nam, đơn giản là thoả mwn nhu cầu về tiêu thụ giấy và xuất khẩu máy móc thiết bị của các n−ớc phía Bắc. (4) Vũ T−ờng Anh (1996) [89 ] đw tìm hiểu và xác định đ−ợc trong quá trình sản xuất bột giấy và giấy có những nguồn gây ô nhiễm môi tr−ờng nh− n−ớc thải, không khí và tiếng ồn. Tác giả tập trung nghiên cứu các nguồn gây ô nhiễm tại các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy sử dụng nguyên liệu từ phế phẩm của sản xuất công-nông nghiệp nh− bw mía, rơm rạ... Tại các n−ớc đang phát triển, có nhiều nhà máy sản xuất bột giấy và giấy công suất nhỏ, sử dụng nguyên liệu phi gỗ đang hoạt động và gây ô nhiễm môi tr−ờng nghiêm trọng. Tuy nhiên các nhà máy này lại giúp làm giảm ảnh h−ởng xấu từ quá trình sản xuất giấy đến môi tr−ờng tự nhiên thông qua việc giảm tỷ lệ khai thác gỗ làm nguyên liệu sản xuất. Tác giả đw chọn nhà máy giấy Vạn Điểm nơi sản xuất bột giấy và giấy các tông từ bw mía để làm ví dụ thực hiện nghiên cứu. Qua nghiên cứu thực tế tại đây, tác giả đw đ−a ra một số giải pháp để giảm ô nhiễm nguồn n−ớc, không khí và tiếng ồn tại nhà máy. (5) Errko Autio và cộng sự (1997) [48 ] sử dụng bộ số liệu Thống kê Châu Âu (Eurostat/DG-XIII Community Innovation Survey) để phân tích hoạt động đổi mới trong ng
Luận văn liên quan