Luận án Nghiên cứu giải pháp phát triển phong trào thể dục thể thao biển quần chúng ở miền bắc Việt Nam

Tính cấp thiết: Nghị quyết số 08-NQ-TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 đã đề ra quan điểm phát triển TDTT quần chúng của Đảng ta đến năm 2020: "Phát triển TDTT là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế; đồng thời, là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội và của mỗi người dân. Các cấp ủy đảng có trách nhiệm thường xuyên lãnh đạo công tác TDTT, bảo đảm cho sự nghiệp TDTT ngày càng phát triển."

pdf208 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 4361 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giải pháp phát triển phong trào thể dục thể thao biển quần chúng ở miền bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH NGUYỄN THỊ THỦY NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO THỂ DỤC THỂ THAO BIỂN QUẦN CHÚNG Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC BẮC NINH - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH NGUYỄN THỊ THỦY NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO THỂ DỤC THỂ THAO BIỂN QUẦN CHÚNG Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành: Giáo dục thể chất Mã số: 62 14 01 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: PGS.TS Phạm Đình Bẩm Hướng dẫn 2: TS Đàm Quốc Chính BẮC NINH - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thủy DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ABG : Đại hội thể thao bãi biển châu Á ANOC : Ủy ban Olympic quốc gia E : Hướng Đông ENE : Hướng Đông Đông Bắc ESE : Hướng Đông Đông Nam HCB : Huy chương bạc HCĐ : Huy chương đồng HCV : Huy chương vàng IOC : Ủy ban Olympic quốc tế Km2 : Kilomet vuông Max : Lớn nhất m : Mét MOC : Lưu lượng tâm thu phút MOD : Thông khí phổi phút N : Hướng Bắc NE : Hướng Đông Bắc NH : Nhiều hướng NNE : Hướng Bắc Đông Bắc NNW : Hướng Bắc Tây Bắc NW : Hướng Tây bắc NXB : Nhà xuất bản OCA : Hội đồng Olympic châu Á S : Hướng Nam SE : Hướng Đông Nam SSE : Hướng Nam Đông Nam SSW : Hướng Nam Tây Nam SW : Hướng Tây Nam TDTT : Thể dục thể thao VĐV : Vận động viên W : Hướng Tây WHO : Tổ chức y tế thế giới WNW : Hướng Tây Tây Bắc WSW : Hướng Tây Tây Nam MỤC LỤC Trang bìa............................................................................................................ Trang phụ bìa..................................................................................................... Lời cam đoan..................................................................................................... Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.................................................................... MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1...................................................................................................... 7 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 7 1.1. Khái quát về biển Việt Nam .................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm liên quan vấn đề nghiên cứu..................................... 9 1.2.1. Thể dục thể thao quần chúng (hay thể thao cho mọi người) .............. 9 1.2.2. Phong trào thể dục thể thao quần chúng.............................................. 9 1.2.3. Thể thao biển ........................................................................................ 13 1.2.4. Phong trào thể dục thể thao biển quần chúng ................................... 15 1.2.5. Cơ sở lý luận chung về giải pháp ........................................................ 15 1.3. Quan điểm phát triển Thể dục thể thao quần chúng của Đảng và Nhà nước đến năm 2020 ....................................................................................... 19 1.3.1. Quan điểm mục tiêu phát triển Thể dục thể thao quần chúng của Đảng đến năm 2020 ....................................................................................... 19 1.3.2. Giải pháp phát triển Thể dục thể thao quần chúng của Đảng đến năm 2020......................................................................................................... 20 1.3.3. Quan điểm và mục tiêu phát triển Thể dục thể thao quần chúng của Nhà nước đến 2020 [34] ................................................................................ 21 1.3.4. Các giải pháp phát triển thể dục thể thao quần chúng của Nhà nước đến năm 2020 [34].......................................................................................... 22 1.4. Đặc điểm vùng Duyên hải và những chiến lược phát triển vùng Duyên hải Bắc Bộ đến năm 2025 tầm nhìn đến 2050 ................................ 25 1.4.1. Đặc thù của vùng Duyên hải Bắc Bộ [33] .......................................... 25 1.4.2. Một số điểm quan trọng của chiến lược phát triển vùng Duyên hải Bắc Bộ đến 2025, tầm nhìn 2050 [33] ........................................................... 30 1.5. Vai trò của biển đối với sức khỏe con người và sự phát triển xã hội ........ 35 1.5.1. Vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế - xã hội - an ninh - quốc phòng .............................................................................................................. 35 1.5.2. Vai trò của biển trong việc nâng cao sức khỏe, phát triển thể dục thể thao quần chúng [106],[107],[108],[119],[121]... ......................................... 39 1.6. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của hệ thống thi đấu thành tích cao và phong trào quần chúng các môn thể thao biển ....................... 41 1.6.1. Sự hình thành và phát triển hệ thống thi đấu thành tích cao các môn thể thao biển ................................................................................................... 41 1.6.2. Sự hình thành và phát triển phong trào thể thao quần chúng biển........ 46 1.7. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến thể thao biển quần chúng49 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............ 61 2.1 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 61 2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ...................................... 61 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm ...................................................... 61 2.1.3. Phương pháp quan sát ......................................................................... 62 2.1.4. Phương pháp điều tra xã hội học........................................................ 62 2.1.5. Phương pháp quan trắc (gián tiếp) ..................................................... 64 2.1.6. Phương pháp dự báo............................................................................ 64 2.1.7. Phương pháp phân tích SWOT ........................................................... 64 2.1.8. Phương pháp kiểm chứng giải pháp ................................................... 65 2.1.9. Phương pháp toán học thống kê ......................................................... 66 2.2. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................ 66 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 66 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 67 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu............................................................................ 67 2.2.4. Cơ quan phối hợp nghiên cứu............................................................. 67 2.2.5. Kế hoạch và thời gian nghiên cứu ...................................................... 68 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................... 70 3.1. Đánh giá thực trạng phát triển phong trào Thể dục thể thao biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ............................................................... 70 3.1.1. Khảo sát thời tiết và sóng biển hàng năm của vùng Duyên hải Bắc Bộ ............................................................................................................ 70 3.1.2. Thực trạng phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ......................................................................................................... 75 3.1.4. Bàn luận về thực trạng phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam.................................................................................................. 91 3.1.5. Kết luận về thực trạng phong trào thể dục thể thao biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ..................................................................................... 96 3.2. Lựa chọn và đề xuất giải pháp phát triển phong trào thể dục thể thao biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam....................................................... 98 3.2.1. Những nguyên tắc lựa chọn giải pháp phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ........................................................ 98 3.2.2. Lựa chọn giải pháp phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ...................................................................................... 102 3.2.3. Ứng dụng và kiểm chứng hiệu quả một số giải pháp phát triển phong trào Thể dục thể thao biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ................. 118 3.2.4. Bàn luận về giải pháp phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ................................................................................... 127 3.2.5. Kết luận về giải pháp phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam ...................................................................................... 131 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 127 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH Thể loại Số Tiêu đề Trang 1.1. Các môn thể thao biển hiện có ở các nước trên thế giới Sau 41 1.2. Số lượng những quốc gia phát triển các môn thể thao biển 42 1.3. Các môn thể thao biển thành tích cao được phát triển tại một số tỉnh, thành phố hiện nay ở Việt Nam Sau 44 1.4. Tổng hợp kết quả thi đấu của đoàn thể thao Việt Nam tại các kỳ Đại hội thể thao bãi biển Châu Á 45 1.5. Các môn thể thao biển quần chúng phát triển tại một số tỉnh, thành phố hiện nay ở Việt Nam 47 3.1. Tổng hợp thông tin về biển và đặc điểm khí hậu các tỉnh vùng Duyên hải Bắc Bộ Sau 70 3.2. Tổng hợp thông tin về lượng mưa, nắng và nhiệt độ trong năm ở các tỉnh vùng Duyên hải Bắc Bộ Sau 70 3.3. Thống kê đặc trưng các yếu tố khí tượng hải văn Bãi Cháy, Thành phố Quảng Ninh năm 2013 Sau 71 3.4. Thống kê đặc trưng các yếu tố khí tượng hải văn Cô Tô, Thành phố Quảng Ninh năm 2013 Sau 71 3.5. Thống kê đặc trưng các yếu tố khí tượng hải văn Hòn Dấu Hải Phòng năm 2013 Sau 71 3.6. Thực trạng các chỉ tiêu phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Sau 76 3.7. Kết quả điều tra những môn thể thao biển tại các bãi biển vùng Duyên hải Bắc Bộ Sau 77 3.8. Kết quả điều tra tổ chức hoạt động thể thao biển tại các bãi biển vùng Duyên hải Bắc Bộ Sau 78 3.9. Kết quả điều tra sân bãi tập luyện các môn thể thao biển tại các bãi biển Duyên hải Bắc Bộ Sau 79 Bảng 3.10. Kết quả điều tra nhà nước đầu tư kinh phí để xây dựng và phát triển phong trào TDTT biển quần chúng vùng Duyên hải Bắc Bộ 80 3.11. Kết quả điều tra sự định hướng, ưu tiên cho phát triển TDTT biển quần chúng vùng Duyên hải Bắc Bộ 81 3.12. Kết quả điều tra những khó khăn trong quá trình hoạt động TDTT biển quần chúng tại các bãi biển vùng Duyên hải Bắc Bộ 83 3.13. Kết quả điều tra hoạt động lễ, hội tại các bãi biển vùng duyên hải Bắc Bộ 83 3.14. Kết quả điều tra các môn thể thao biển phù hợp với kiện tự nhiên, khí hậu ở các địa bàn vùng Duyên hải Bắc Bộ Sau 84 3.15. Kết quả phỏng vấn thu thập thông tin về TDTT biển quần chúng Sau 84 3.16. Kết quả phỏng vấn thực trạng tập luyện các môn thể thao biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam Sau 86 3.17. Kết quả phỏng vấn nhu cầu tập luyện các môn thể thao biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam Sau 87 3.18. Kết quả phỏng vấn các giải pháp phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam Sau 103 3.19. Thực trạng điều kiện tự nhiên, xã hội và hoạt động TDTT biển quần chúng ở các địa bàn trước khi áp dụng các giải pháp Sau 121 3.20. Thanh thiếu niên tập luyện một số môn TDTT biển thường xuyên ở các địa bàn trước và sau kiểm chứng giải pháp Sau 121 3.21. Dân cư lao động tập luyện một số môn TDTT biển thường xuyên ở các địa bàn trước và sau thực nghiệm Sau 124 3.22. Tổng hợp kết quả hoạt động TDTT biển quần chúng các địa bàn sau thực nghiệm Sau 125 3.1 Kết quả phỏng vấn các giải pháp phát triển phong trào TDTT biển quần chúng ở miền Bắc Việt Nam Sau 103 3.2. Nhịp tăng trưởng số lượng thanh thiếu niên tập luyện một số môn TDTT biển thường xuyên trước và sau kiểm chứng giải pháp Sau 121 Biểu đồ 3.3. Nhịp tăng trưởng dân cư lao động tập luyện một số môn TDTT biển thường xuyên trước và sau kiểm Sau 124 chứng giải pháp 3.4. Nhịp tăng trưởng chỉ số phát triển phong trào TDTT biển quần chúng trước và sau kiểm chứng giải pháp Sau 125 Sơ đồ 3.1. Kết quả phân tích SWOT về TDTT biển quần chúng ở miền Bắc 90 Hình 1.1. Bản đồ vùng Duyên hải Bắc Bộ Việt Nam 25 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết: Nghị quyết số 08-NQ-TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 đã đề ra quan điểm phát triển TDTT quần chúng của Đảng ta đến năm 2020: "Phát triển TDTT là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế; đồng thời, là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội và của mỗi người dân. Các cấp ủy đảng có trách nhiệm thường xuyên lãnh đạo công tác TDTT, bảo đảm cho sự nghiệp TDTT ngày càng phát triển." [6]. Đồng thời, Nghị quyết cũng nêu: "Mục tiêu phát triển TDTT quần chúng trong thời gian tới là tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức, đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ TDTT; tăng cường cơ sở vật chất, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ làm nền tảng phát triển mạnh mẽ và vững chắc sự nghiệp TDTT..." [6]. Trên cơ sở đó, Nhà nước ta đã xác định "Phát triển thể dục, thể thao là yếu tố quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, tăng cường thể lực, tầm vóc, tăng tuổi thọ người Việt Nam và lành mạnh hóa lối sống của thanh thiếu niên. Phát triển thể dục, thể thao là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các đoàn thể, các tổ chức xã hội và toàn thể nhân dân; ngành thể dục, thể thao giữ vai trò nòng cốt trong thực hiện các chính sách phát triển thể dục, thể thao của Đảng và Nhà nước." [34]. Trước những yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới, Chiến lược phát triển thể thao Việt Nam đến năm 2020 được xây dựng hướng tới 2 việc phát triển nền thể dục, thể thao nước nhà để nâng cao sức khỏe nhân dân, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tăng tuổi thọ của người Việt Nam theo tinh thần vì sự nghiệp "Dân cường, Quốc thịnh", hội nhập và phát triển. Tiếp tục mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng, thể dục, thể thao giải trí đáp ứng nhu cầu giải trí của xã hội và tạo thói quen hoạt động, vận động hợp lý suốt đời...[34]. Trong sự phát triển chung của thể thao hiện đại hôm nay, thể thao biển đóng vị trí quan trọng khi kết hợp hài hoà với công tác quảng bá du lịch, đất nước, con người. Đó cũng là hướng đi mới trong tương lai gần của thể thao Việt Nam. Nước ta có bờ biển dài 3.260 km với nhiều bãi biển nổi tiếng và danh lam thắng cảnh đẹp, nên có nhiều tiềm năng về du lịch và thể thao biển. Chính vì vậy, ngày 09/02/2007, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 09/NQ-TW về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, trong đó có nhấn mạnh mục tiêu phát triển du lịch biển những năm tới. Đó chính những điều kiện cực kỳ thuận lợi để Thể thao Việt Nam phát triển thể thao biển, một trong những động thái thúc đẩy mạnh mẽ chính là việc Thủ tướng Chính phủ đồng ý chủ trương đăng cai Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á (ABG) lần thứ 5 năm 2016 tại Việt Nam (theo Công văn 3401/VPCP-KGVX ngày 21/5/2010 của Văn phòng Chính phủ). Thể thao biển là hoạt động rất có lợi cho thể chất thông qua việc tập luyện và thi đấu được sử dụng môi trường biển làm nền tảng. Thể thao biển bao gồm các môn được tổ chức tập luyện và thi đấu trên bờ biển, trên biển và trong lòng biển. Mỗi nhóm thể thao được hình thành phụ thuộc vào thuộc tính của môi trường, phương thức giải trí và liên quan đến thiết bị, dụng cụ, phương tiện Nó không những phục vụ cho dân cư vùng biển, những người ham thích mà còn cho cả du khách. Nhìn từ góc độ này, thể thao biển là giải pháp hữu hiệu góp phần làm nên sức hấp dẫn của du lịch biển. Bên cạnh đó, 3 thể thao biển đã trở thành hoạt động thi đấu định kỳ ở các giải trong nước và khu vực. Nhiều môn thể thao biển đã trở thành những môn thể thao chuyên nghiệp thu hút động đảo VĐV tham gia tập luyện và thi đấu. Đây cũng là ngành kinh doanh mà nhiều địa phương như Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Thuận, Ninh Thuận, Vũng Tàu, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hải Phòng đã tập trung đầu tư và phát triển. Với xu hướng đó, nhận thức về loại hình thể thao biển và trong tương lai cần phải có kế hoạch cụ thể để tập trung phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu tập luyện của người dân, của khách du lịch; đồng thời, tích cực tham gia và đăng cai tổ chức sự kiện quốc tế về thể thao biển ở Việt Nam. Hiện nay, khu vực có tiềm năng và cơ sở vật chất lẫn điều kiện tốt nhất để phát triển du lịch thể thao biển là bãi biển Mũi Né - Phan Thiết, tại đây phát triển 2 môn Lướt ván buồm, Lướt ván diều đã thu hút nhiều ngôi sao thể thao thế giới tìm đến đây để tập luyện và thi đấu. Khu du lịch Biển Đông ở Bà Rịa - Vũng Tàu và là một trong hai khu du lịch của cả nước phối hợp với Công ty Global Water Sport của Nga tổ chức các môn thể thao Lướt ván nghệ thuật, Lướt ván diều và Lướt ván buồm. Ở Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) trước đây đã phát triển các hình thức du lịch thể thao như Đi bộ dã ngoại, Chèo thuyền, Lặn biển, thu hút khách du lịch ở trong nước và nước ngoài. Các vùng biển khác như Hạ Long - Quảng Ninh, Sầm Sơn - Thanh Hoá vốn là những địa danh du lịch nổi tiếng của Việt Nam, trong những năm gần đây bắt đầu phát triển một số môn thể thao biển (chủ yếu phục vụ khách du lịch) như: Môtô nước, Dù nước, Bóng chuyền bãi biển; khu du lịch Tuần Châu - Hạ Long đã thường xuyên đăng cai các giải thi đấu quốc gia và quốc tế môn Bóng chuyền bãi biển. Vùng ven biển tập trung gần 30% dân số cả nước, đây cũng là nguồn tài nguyên vô giá để hướng tới việc phát triển thể thao biển. Với lợi thế trên, thể thao biển ở Việt Nam đã hình thành các hoạt động tập luyện và thi đấu ở 4 các khu du lịch ven biển. Nhiều môn thể thao được tổ chức tập luyện và thi đấu như: Bóng chuyền bãi biển, Bóng đá bãi biển, Thả diều, Ba môn phối hợp hiện đại, Lướt sóng, Lướt ván, Lướt ván buồm, Lướt ván dù, Dù lượn, Thuyền buồm, Mô tô nước, Câu cá, Lặn biển Đây là các môn đã được tổ chức tập luyện và thi đấu thu hút nhiều người tham gia, đặc biệt là khách du lịch. Tuy nhiên, thể thao biển chưa được tập trung phát triển, chưa có kế hoạch cụ thể cho từng môn thể thao, các địa phương mới chỉ bắt đầu tập trung phát triển loại hình thể thao biển kết hợp du lịch. Do đặc điểm địa lý vùng biển ở mỗi địa phương khác nhau, nhưng chưa có quy hoạch cụ thể vùng biển nào phát triển môn thể thao biển nào cho phù hợp. Mặt khác, với việc xác định tiềm năng du lịch kết hợp phát triển các môn thể thao biển hiện nay, nhưng hầu như chưa
Luận văn liên quan