Luận án Nghiên cứu mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở Việt Nam

Công ty Tài chính (CTTC) đã và đang tồn tại ở các nước phát triển và đang phát triển trên thế giới. Tuy có một số điểm chung nhưng mô hình CTTC cũng có những điểm khác biệt giữa các nước và các thời kỳ khác nhau. Khuôn khổ pháp lý và sự hoạt động thực tiễn của các CTTC tạo nên những mô hình CTTC khác nhau giữa các nước.

pdf168 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - NĂM 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 62 34 04 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LÊ XUÂN BÁ HÀ NỘI - NĂM 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện. Số liệu công bố của các cá nhân và tổ chứcđược tham khảo và sử dụng đúng quy định. Các kết quả và số liệu trình bày trong luận án là trung thực,chưa được công bố bởi tác giả nào hay ở bất cứ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Hương Lan ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận án. Tác giả xin được trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Hội đồng Khoa học, Trung tâm Tư vấn quản lý và Đào tạo của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương đã hết sức tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu suốt những năm qua. Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thày giáo hướng dẫn – PGS.TS. Lê Xuân Bá không chỉhướng dẫn khoa học mà còn chỉ bảo tận tình và liên tục theo sát quá trình nghiên cứu của tác giả. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các chuyên gia, đại diện các tổ chức và cá nhân có tên trong Phụ lục Luận án đã dành thời gian chia sẻ ý kiến, sẵn sàng giúp đỡ tác giả hoàn thành các nội dung khảo sát. Tác giả biết ơn các nhà khoa học, các thày cô giáo đã góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả từng bước thực hiện luận án và góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện luận án của tác giả. Cảm ơn Ban Lãnh đạo Trường Đại học Đại Nam, bạn bè, đồng nghiệp thân thiết đã luôn ở bên, khích lệ, hỗ trợ tác giả vượt qua những khó khăn, sắp xếp thời gian để hoàn thành luận án. Cuối cùng, xin gửi tình cảm yêu thương và lòng biết ơn từ tận đáy lòng tới cha mẹ, những thành viên thân yêu nhất trong gia đình nhỏ và cả gia đình lớn đã luôn dành cho tác giả sự chia sẻ, cảm thông, động viên lớn lao nhất. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 09 năm 2015 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hương Lan iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix DANH MỤC BẢNG x DANH MỤC SƠ ĐỒ xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ xi MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố 3 2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố ở nước ngoài 3 2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố ở trong nước 5 2.3 Những vấn đề thuộc đề tài chưa được các công trình nghiên cứu đã công bố giải quyết 7 2.4 Những vấn đề luận án sẽ tập trung nghiên cứu giải quyết 9 3. Mục tiêu của đề tài luận án 10 3.1 Mục tiêu tổng quát 10 3.2 Mục tiêu cụ thể 10 4. Đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án 11 4.1 Đối tượng nghiên cứu 11 4.2 Giới hạn phạm vi nghiên cứu 11 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu được sử dụng để giải quyết từng vấn đề của luận án 13 5.1 Cách tiếp cận nghiên cứu 13 5.2 Phương pháp luận nghiên cứu 13 5.3 Những phương pháp nghiên cứu cụ thể 14 6. Kết cấu chính của luận án 15 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH 16 1.1 Công ty tài chính và vai trò của công ty tài chính trong nền kinh tế thị trường 16 1.1.1 Các tổ chức tài chính trung gian 16 1.1.1.1 Khái niệm 16 1.1.1.2 Chức năng 16 iv 1.1.1.3 Các tổ chức tài chính trung gian 17 1.1.2 Công ty tài chính 17 1.1.2.1 Khái niệm 17 1.1.2.2 Phân loại công ty tài chính 18 1.1.2.3 Chức năng của công ty tài chính 19 1.1.2.4 Vai trò của công ty tài chính trong nền kinh tế thị trường 20 1.1.2.5 Những điểm đặc thù của CTTC trong các tập đoàn kinh tế 23 1.2 Mô hình tổ chức của công ty tài chính 26 1.2.1 Bản chất và cấu trúc mô hình tổ chức của công ty tài chính 26 1.2.2 Các loại mô hình tổ chức công ty tài chính 28 1.2.3 Các tiêu chí và chỉ tiêu xác định, đánh giá mô hình tổ chức công ty tài chính 32 1.2.4 Những yêu cầu đặt ra đối với mô hình tổ chức của công ty tài chính 34 1.3 Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính 36 1.3.1 Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty tài chính 36 1.3.1.1 Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính 36 1.3.1.2 Nghiệp vụ mở tài khoản của công ty tài chính 36 1.3.1.3 Hoạt động góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính 37 1.3.1.4 Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính 37 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty tài chính 37 1.3.3 Các tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty tài chính 38 1.4 Kinh nghiệm thế giới về mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của công ty tài chính và bài học cho Việt Nam 40 1.4.1 Khái quát về mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở một số nước trên thế giới 40 1.4.2 Mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính trực thuộc Tập đoàn ở một số nước trên thế giới 41 1.4.3 Một số nhận xét rút ra từ mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính trực thuộc Tập đoàn trên thế giới 50 1.4.4 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 54 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM 56 2.1 Khái quát về các công ty tài chính ở Việt Nam 56 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển các công ty tài chính ở Việt Nam 56 2.1.2 Khái quát về tình hình hoạt động của các công ty tài chính ở Việt Nam 58 2.1.2.1 Nhóm các công ty tài chính tiêu dùng 58 v 2.1.2.2 Nhóm các công ty tài chính có vốn góp của các tập đoàn/tổng công ty 59 2.1.2.3 Tổng hợp tình hình của các công ty tài chính ở Việt Nam 60 2.2 Phân tích, đánh giá thực trạng mô hình tổ chức của các công ty tài chính ở Việt Nam 63 2.2.1 Thực trạng mô hình pháp lý của các công ty tài chính ở Việt Nam 63 2.2.2 Thực trạng mô hình tổ chức hoạt động của công ty tài chính ở Việt Nam 70 2.2.2.1 Đặc điểm chung liên quan đến tổ chức tín dụng 70 2.2.2.2 Những điểm khác nhau cơ bản so với NHTM 70 2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở Việt Nam 72 2.3.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính cổ phần 72 2.3.1.1 Sơ lược về tình hình cơ cấu cổ đông 72 2.3.1.2 Tình hình kinh doanh của các CTTC cổ phần 74 2.3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính TNHH MTV 77 2.3.2.1 Công ty Tài chính TNHH MTV Cao su Việt Nam (RFC) 77 2.3.2.2 Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu Điện (PTF) 79 2.3.2.3 Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy (VFC) 81 2.3.2.4 Công ty Tài chính TNHH MTV Than - Khoáng sản Việt Nam (CMF) 83 2.4 Đánh giá chung về mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở Việt Nam 85 2.4.1 Đánh giá chung về mô hình tổ chức của các công ty tài chính 85 2.4.1.1 Ưu điểm của mô hình tổ chức các CTTC 85 2.4.1.2 Hạn chế của mô hình tổ chức các CTTC và nguyên nhân 87 2.4.2 Đánh giá chung về tình hình kinh doanh của các công ty tài chính 91 2.4.2.1 Những kết quả đạt được 91 2.4.2.2 Hạn chế và nguyên nhân 92 2.4.3 Tổng hợp đánh giá thực trạng mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các CTTC ở Việt Nam 101 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM 106 3.1 Cơ hội, thách thức đối với các công ty tài chính ở Việt Nam thời kỳ tới 106 3.1.1 Cơ hội đối với các công ty tài chính 105 3.1.1.1 Nhu cầu về nguồn vốn và các dịch vụ tài chính của xã hội rất lớn 106 3.1.1.2 Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn 106 3.1.1.3 Thị trường tín dụng tiêu dùng của Việt Nam đang rộng mở 106 vi 3.1.2 Thách thức đối với các công ty tài chính 110 3.1.2.1 Mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt 110 3.1.2.2 Rủi ro có thể rất cao nếu đẩy mạnh tín dụng tiêu dùng 111 3.1.2.3 CTTC phải chuẩn bị và thiết lập hệ thống phân phối mới và rất rộng 111 3.1.2.4 Áp lực về việc phải tạo ra và duy trì được hệ thống hồ sơ gọn nhẹ và đáp ứng khoản vay nhanh chóng 112 3.2 Chủ trương của Đảng, Nhà nước và quan điểm của tác giả về hoàn thiện mô hình tổ chức và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của các CTTC ở Việt Nam 111 3.2.1 Một số chủ trương chung của Đảng và Nhà nước 112 3.2.1.1 Tái cơ cấu các công ty tài chính 112 3.2.1.2 Các tập đoàn/tổng công ty cần chú trọng phát triển theo chiều sâu và thực hiện thoái vốn tại các CTTC trực thuộc 114 3.2.2 Quan điểm của tác giả 115 3.2.2.1 CTTC trực thuộc các tập đoàn/tổng công ty nhà nước là mô hình không phù hợp với điều kiện Việt Nam 115 3.2.2.2 Cần thực hiện tái cơ cấu các CTTC mạnh mẽ và nhanh chóng hơn nhằm hạn chế việc thất thoát vốn của nhà nước 116 3.2.2.3 Về lâu dài, việc thành lập CTTC trực thuộc nên xuất phát từ nhu cầu và đặc thù riêng của chính các tập đoàn/tổng công ty 116 3.2.2.4 Củng cố tổ chức và hoạt động kinh doanh của nhóm CTTC cổ phần 117 3.3 Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở Việt Nam 117 3.3.1 Nhóm các giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức 117 3.3.1.1 Hợp nhất hoặc sáp nhập CTTC với các NHTM là giải pháp phù hợp với bối cảnh hiện nay 117 3.3.1.2 Chuyển đổi mô hình hoạt động tùy theo thế mạnh của từng CTTC 119 3.3.1.3 Hoàn thiện hệ thống quy định nội bộ của các CTTC 120 3.3.1.4 Nâng cao vai trò của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ 121 3.3.1.5 Đầu tư đổi mới hệ thống công nghệ thông tin 122 3.3.2 Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh những dịch vụ hiện tại của các công ty tài chính 123 3.3.2.1 Phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới 123 3.3.2.2 Đẩy mạnh việc hợp tác với các NHTM và giữa các CTTC 124 3.3.2.3 Cần chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro để từ đó thu hút khách hàng 125 vii 3.3.2.4 Phát triển hoạt động huy động vốn và kinh doanh tiền tệ 126 3.3.2.5 Phát triển hoạt động tín dụng 129 3.3.2.6 Phát triển hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh chứng khoán 132 3.3.2.7 Phát triển hoạt động dịch vụ tài chính tiền tệ 135 3.3.3 Giải pháp đối với các công ty tài chính đã hoặc sẽ sáp nhập, hợp nhất với NHTM 137 3.3.3.1 Tận dụng tối đa tiềm lực của NHTM nhận sáp nhập, hợp nhất 138 3.3.3.2 Nhanh chóng xây dựng và phát triển các điểm giới thiệu dịch vụ, thiết lập mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ 138 3.3.3.3 Xây dựng các sản phẩm mới mà thị trường còn nhiều tiềm năng 138 3.3.3.4 Xây dựng các biểu lãi suất khác nhau để hạn chế rủi ro và tăng tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ 138 3.3.3.5 Hợp tác với đối tác chiến lược nước ngoài để được tiếp cận với nền tảng công nghệ hiện đại và phương thức quản trị rủi ro tiên tiến và hoàn chỉnh 139 3.4 Điều kiện đảm bảo thực hiện các giải pháp 140 3.4.1 Về phía Chính phủ 140 3.4.1.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến tổ chức và hoạt động của các CTTC tại Việt Nam 140 3.4.1.2 Hoàn thiện hệ thống cơ sở pháp lý đối với hoạt động của các tập đoàn tài chính ngân hàng 141 3.4.1.3 Phân tầng, phân loại các tổ chức tín dụng 142 3.4.1.4 Đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa các tập đoàn/tổng công ty nhà nước 142 3.4.2 Về phía Ngân hàng Nhà nước 143 3.4.2.1 Giám sát chặt chẽ hơn đối với các CTTC về chấp hành các quy định liên quan đến giới hạn an toàn của TCTD 143 3.4.2.2 Giám sát quá trình M&A giữa NHTM và CTTC 143 3.4.2.3 Cần có thêm những chế tài để quản lý cũng như hỗ trợ phát triển tín dụng tiêu dùng của CTTC 144 3.4.2.4 Nên áp dụng trần lãi suất cho vay đối với CTTC trong giai đoạn đầu và tiến tới để các CTTC tự quyết định lãi suất theo quy luật thị trường 144 3.4.2.5 Kiểm soát rủi ro để tránh “bong bóng” tín dụng tài chính cá nhân 145 3.4.2.6 Tăng cường sự phát triển của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia để hỗ trợ cho các CTTC hoạt động hiệu quả hơn 146 3.4.3 Về phía các tập đoàn/tổng công ty sở hữu vốn tại các công ty tài chính 146 3.4.3.1 Công tác giám sát hoạt động đối với các CTTC trực thuộc 146 3.4.3.2 Phát huy vai trò điều tiết nguồn vốn nội bộ tập đoàn/tổng công ty 146 viii 3.4.3.3 Chính sách hỗ trợ và sử dụng dịch vụ nội bộ tập đoàn/tổng công ty 147 3.4.4 Về phía cơ quan, tổ chức khác 147 3.4.4.1 Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam 147 3.4.4.2 Hiệp hội Người tiêu dùng Việt Nam 147 KẾT LUẬN 148 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO 151 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mẫu phiếu khảo sát ý kiến khách hàng doanh nghiệp 1 Phụ lục 2: Mẫu phiếu khảo sát ý kiến khách hàng cá nhân 3 Phụ lục 3: Tổng hợp kết quả khảo sát khách hàng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của công ty tài chính 6 Phụ lục 4: Tổng hợp kết quả khảo sát khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ của công ty tài chính 13 Phụ lục 5: Danh sách 50 khách hàng doanh nghiệp (đã sử dụng dịch vụ của công ty tài chính) tham gia khảo sát 23 Phụ lục 6: Danh sách 100 khách hàng cá nhân (đã sử dụng dịch vụ của công ty tài chính) tham gia khảo sát 26 Phụ lục 7: Bảng câu hỏi tham khảo ý kiến chuyên gia về mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở Việt Nam. 30 Phụ lục 8: Tổng hợp ý kiến chuyên gia về mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của công ty tài chính ở Việt Nam. 31 Phụ lục 9: Danh sách các công ty tài chính ở Việt Nam tại 31/12/2014. 42 Phụ lục 10: Khái quát về mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của các công ty tài chính ở một số nước trên thế giới 46 Phụ lục 11: Tổng hợp tình hình tài chính của 10 CTTC có vốn góp của tập đoàn/tổng công ty 52 Phụ lục 12: Tình hình kinh doanh và phát triển của các công ty tài chính tiêu dùng ở Việt Nam. 60 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ Tiếng Việt BVPS Giá trị sổ sách/cổ phần (Book value per share) CFC Công ty Tài chính cổ phần Xi măng CMF Công ty Tài chính TNHH MTV Than - Khoáng sản VN CTTC Công ty tài chính DN Doanh nghiệp EPS Tỷ suất thu nhập/cổ phần (Earning per share) EVNFC Công ty Tài chính cổ phần Điện lực LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế NXB Nhà xuất bản NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương PTF Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu Điện TCTD Tổ chức tín dụng TFC Công ty Tài chính cổ phần Dệt may Việt Nam TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên RFC Công ty Tài chính TNHH MTV Cao su Việt Nam ROA Tỷ suất lợi nhuận ròng/tổng tài sản (Return on Asset) ROE Tỷ suất lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu (Return on Equity) ROAA Tỷ suất lợi nhuận ròng/tổng tài sản bình quân ROEA Tỷ suất lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu bình quân SDF Công ty Tài chính cổ phần Sông Đà SXKD Sản xuất kinh doanh VCFC Công ty Tài chính cổ phần Hóa chất Việt Nam VFC Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy VNĐ Việt Nam Đồng VVF Công ty Tài chính cổ phần Vinaconex – Viettel x DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp tình hình của các công ty tài chính ở Việt Nam... ...60 Bảng 2.2: Số liệu bình quân về tình hình kinh doanh của 5 CTTC cổ phần75 Bảng 2.3. Tổng hợp tình hình tài chính của TFC giai đoạn 2011-2014...76 Bảng 2.4. Tổng hợp tình hình tài chính của RFC giai đoạn 2011-2014...79 Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu tài chính của PTF giai đoạn 2011-2014...80 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu tài chính của VFC giai đoạn 2011-2014..81 Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu tài chính của CMF giai đoạn 2011-2013.85 Bảng 2.8. Quy mô vốn điều lệ của các CTTC tại 31/12/2014..........90 Bảng 2.9. Quy mô vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu93 Bảng 2.10. So sánh về lợi thế cạnh tranh giữa CTTC với NHTM....98 xi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức CTTC theo các bộ phận chức năng độc lập...29 Sơ đồ 1.2. Mô hình tổ chức CTTC theo sản phẩm, khách hàng và địa bàn...30 Sơ đồ 1.3. Mô hình tổ chức CTTC theo ma trận........................................31 Sơ đồ 1.4: Mô hình tổ chức của CTTC trong Tập đoàn kinh doanh.51 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của TFC.........67 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của SDF.68 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của PTF..69 Sơ đồ 2.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của RFC..69 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Các loại dịch vụ mà khách hàng cá nhân của CTTC đã sử dụng.96 Biểu đồ 3.1. Ý định của khách hàng doanh nghiệp về việc tiếp tục sử dụng dịch vụ của CTTC..125 Biểu đồ 3.2. Lý do các khách hàng cá nhân không hài long với dịch vụ của CTTC.......................................................................................................... ......139 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Công ty Tài chính (CTTC) đã và đang tồn tại ở các nước phát triển và đang phát triển trên thế giới. Tuy có một số điểm chung nhưng mô hình CTTC cũng có những điểm khác biệt giữa các nước và các thời kỳ khác nhau. Khuôn khổ pháp lý và sự hoạt động thực tiễn của các CTTC tạo nên những mô hình CTTC khác nhau giữa các nước. Sự ra đời của CTTC tại Việt Nam có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế thị trường hiện đại ở Việt Nam. Tuy còn khá mới mẻ nhưng các CTTC đang cạnh tranh với các ngân hàng thương mại (NHTM) và tạo nên sự đa dạng, bổ trợ lẫn nhau, góp phần tạo nên sự sôi động của thị trường tài chính, cho hệ thống các tổ chức tín dụng trung gian, góp phần tạo nên những luồng vốn linh hoạt và thêm nhiều sự lựa chọn cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tuy nhiên, thực hiện các cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), các CTTC sẽ phải đối mặt với cạnh tranh từ các CTTC nói riêng và các tổ chức tín dụng (TCTD) nói chung trên thế giới đang mong muốn thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, với những diễn biến trong và hậu giai đoạn khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu thời gian qua, đã xuất hiện và hình thành những trật tự mới, đã làm thay đổi cấu trúc, vị trí và vai trò của hệ thống các tổ chức tài chính ở Việt Nam cũng như thế giới. Những tồn tại, khiếm khuyết đã được bộc lộ một cách tự nhiên, trong đó có CTTC mà đặc biệt là các CTTC do tập đoàn/tổng công ty sở hữu 100% vốn hoặc góp vốn sáng lập. Nhìn lại cả chặng đường 17 năm ra đời và tồn tại các CTTC ở Việt Nam, có thể nói đóng góp hay ưu điểm lớn nhất của các CTTC là góp phần nhất định vào việc tạo lập thị trường tài chính cạnh tranh sôi động hơn, đa dạng hơn. Tuy nhiên, những hạn chế, yếu kém thì cũng không ít. Xét về mặt mô hình tổ chức, do CTTC vừa là đơn vị thành viên của tập đoàn/tổng công ty, vừa chịu sự quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) nên việc kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các CTTC chưa thật 2 chặt chẽ xét ở góc độ CTTC là một TCTD. Bên cạnh đó, tình trạng “vừa đá bóng vừa thổi còi” còn tồn tại do các thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) hoặc Hội đồng thành viên (HĐTV) vừa là lãnh đạo tập đoàn/tổng công ty vừa tham gia HĐQT hoặc HĐTV CTTC. Các CTTC, đặc biệt là CTTC do tập đoàn/tổng công ty sở hữu 100% vốn đã bộc lộ những yếu kém toàn diện. Với lĩnh vực nhiều nhạy cảm và đặc thù về kinh doanh vốn như các CTTC thì mức độ ảnh hưởng còn nghiêm trọng hơn vì còn liên quan đến vốn huy động, vốn nhận ủy thác từ các tổ chức và cá nhân trên thị trường vốn. Xét về tình hình kinh doanh, rất nhiều CTTC không có khả năng tồn tại hoặc rất khó phục hồi. Các CTTC chưa thực hiện tốt vai trò dẫn vốn trong nội bộ các tập đoàn/tổng công ty như mục tiêu đề ra lúc thành lập, thậm chí có nhiều CTTC còn tạo thêm gánh nặng cho các tập đoàn/tổng công ty. Có thể lấy dẫn chứng một vài số liệu năm 2014 theo tính toán và tham khảo được của tác giả l
Luận văn liên quan