Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam

Mạng lưới giao thông ngày càng mở rộng, đặc biệt là vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa; khu dân cư, khu đô thị phát triển với tốc độ nhanh; khu công nghiệp ngày một gia tăng. Chúng đòi hỏi có công thức tính toán lưu lượng lũ thiết kế cho lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ đơn giản, dễ tính toán và có độ chính xác chấp nhận được. Cùng với nhiều công trình nghiên cứu khác, công trình nghiên cứu trong luận án góp phần tiếp tục hoàn thiện công thức tính lưu lư ợng đỉnh lũ thiết kế đối với lưu vực nhỏ, cụ thể là vấn đề xác định các tham số về mưa trong các công thức tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế cho công trình thoát n ước nhỏ trên đường ở nước ta hiện nay . - Nội dung luận án gồm có 4 chương; phần mở đầu; kết luận và kiến nghị; ngoài ra còn có 1 quyển phụ lục đóng riêng. +/ Phần mở đầu. +/ Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. +/ Chương 2: Nghiên cứu đặc điểm mưa chịu tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. +/ Chương 3: Xác định lượng mưa ngày tính toán và nghiên cứu xác định hệ số đặc trưng h ình dạng cơn mưa. +/ Chương 4: Nghiên cứu xác định tham số cường độ mưa trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường ở Việt Nam. +/ Kết luận và kiến nghị. +/ Quyền Phụ lục luận án: được đóng riêng, trong đó là các đồ thị, bảng tra kết quả tính các thông số về mưa như H n,p , đường cong a - T - p lập bằng phương pháp tính trực tiếp, các giá trị T, Sp, m, A, B,  tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu lập với số liệu đo mưa thực tế thu thập từ năm 1960 - 2010; và các nội dung khác

pdf152 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN ANH TUẤN NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THAM SỐ VỀ MƯA GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG THỨC TÍNH LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ TRÊN ĐƯỜNG TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU VIỆT NAM Chuyên ngành: Xây dựng đường ôtô và đường thành phố Mã số: 62.58.30.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. BÙI XUÂN CẬY 2. GS.NGND.TSKH. NGUYỄN XUÂN TRỤC HÀ NỘI - 2014 ii Lời cảm ơn Luận án được hoàn thành tại Trường Đại học Giao Thông Vận Tải. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Trường Đại học GTVT, Bộ môn Đường bộ, tới các Thầy cô giáo, các Nhà khoa học, các bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới GS.NGND.TSKH. Nguyễn Xuân Trục và PGS.TS. Bùi Xuân Cậy là hai thầy giáo hướng dẫn đã có những chỉ dẫn tận tình và quý báu giúp tác giả hoàn thành luận án. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Anh Tuấn iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU VÀ TỪ VIẾT TẮT. ix DANH MỤC CÁC BẢNG. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ. xiii PHẦN MỞ ĐẦU. 1 1. Giới thiệu tóm tắt luận án 1 2. Lý do chọn đề tài 1 3. Mục đích nghiên cứu 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 6. Những đóng góp mới của luận án 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 6 1.1. Các nghiên cứu liên quan ở trong và ngoài nước 6 1.1.1. Sự hình thành dòng chảy lũ do mưa trên lưu vực 6 1.1.2. Các công thức tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường 7 1.1.2.1. Những cơ sở của lý thuyết tập trung nước từ lưu vực 7 1.1.2.2. Các công thức xác định lưu lượng thiết kế cho công trình thoát nước nhỏ trên đường ở một số nước trên thế giới 10 1.1.2.3. Các công thức xác định lưu lượng thiết kế cho công trình thoát nước nhỏ trên đường ở Việt Nam. 12 + Công thức theo TCVN9845:2013 Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ 12 + Công thức cường độ giới hạn của Đại học Xây Dựng Hà Nội 13 + Công thức cường độ giới hạn sử dùng trong tính toán thoát nước đô thị theo tiêu chuẩn TCVN 7957:2008 14 1.1.2.4. Công thức Sôkôlôpsky 15 1.1.2.5. Xác định lưu lượng theo phương trình cân bằng lượng nước 15 1.1.2.6. Nhận xét về các công thức tính lưu lượng thiết kế 17 1.1.3. Vấn đề xác định các tham số về mưa trong các công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường 17 1.1.3.1. Lượng mưa ngày tính toán Hn,p 18 iv 1.1.3.2. Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T và phân vùng mưa 18 1.1.3.3. Xác định cường độ mưa tính toán aT,p 19 1.1.4. Nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính toán lưu lượng lũ thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường 24 1.1.4.1. Khái quát chung về các nhân tố ảnh hưởng 24 1.1.4.2. Ảnh hưởng của nhân tố mưa 25 1.1.4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố mặt đệm 26 1.1.4.4. Ảnh hưởng của giá trị tần suất thiết kế tới trị số lưu lượng lũ tính toán 27 1.1.4.5. Tính chất ảnh hưởng tổng hợp của thông số cường độ mưa tính toán trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường 27 1.2. Những vấn đề còn tồn tại luận án tập trung giải quyết 28 1.3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài 29 1.4. Phương pháp nghiên cứu 30 1.5. Nhận xét, kết luận chương 1 30 Chương 2: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MƯA CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ TRÊN ĐƯỜNG. 32 2.1. Khái quát về điều kiện khí hậu Việt Nam 32 2.2. Giới thiệu về mạng lưới các trạm khí tượng và nguồn số liệu đo mưa ở nước ta 36 2.3. Nghiên cứu đặc điểm biến đổi của mưa chịu tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của nó đến tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. 38 2.3.1. Đặt vấn đề 38 2.3.2. Nội dung nghiên cứu 39 2.3.2.1. Mùa mưa, mùa khô 39 2.3.2.2. Tháng mưa nhiều ngày, ít ngày 40 2.3.2.3. Xu hướng và mức độ biến thiên lượng mưa năm và số ngày mưa trong năm 41 2.3.2.4. Xu hướng và mức độ biến thiên của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm 44 v aT max. Tính đột biến cực đoan do ảnh hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu 2.3.2.5. Giá trị trung bình trong nhiều nămX và hệ số Cv, Cs của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max 54 2.3.2.6. Chu kỳ biến đổi lớn - nhỏ - trung bình của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max 58 2.3.2.7. Tương quan biến đổi về giá trị và thời điểm xuất hiện cùng nhau của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max 62 2.4. Nhận xét, kết luận chương 2 67 Chương 3: XÁC ĐỊNH LƯỢNG MƯA NGÀY TÍNH TOÁN VÀ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐẶC TRƯNG HÌNH DẠNG CƠN MƯA. 70 3.1. Xác định lượng mưa ngày tính toán theo tần suất thiết kế 70 3.1.1. Đặt vấn đề 70 3.1.2. Xác định lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế p 70 3.1.2.1. Vấn đề lấy mẫu thống kê 71 3.1.2.2. Kiểm định mẫu thống kê lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax 71 3.1.2.3. Tìm giá trị lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế p 74 3.1.2.4. Xử lý khi gặp những trận mưa đặc biệt lớn 75 3.1.2.5. Kiểm định sự phù hợp của đường tần suất lý luận Hn,p với tài liệu thực đo 78 3.1.3. Kết quả xác định lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế p ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu lập với chuỗi số liệu đo mưa thực tế từ năm 1960 - 2010 79 3.1.4. So sánh lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế p tính từ năm 1960 tới năm 2010 so với Hn,p tính tới năm 1987. Nhận xét và kiến nghị 79 3.2. Nghiên cứu xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T và đề xuất tiêu chí phân vùng mưa phù hợp đối với yêu cầu tính toán lưu lượng lũ lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ trên đường 80 3.2.1. Khái niệm và đặc tính của hàm hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa  80 vi 3.2.2. Mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T 82 3.2.3. Phương pháp xây dựng hàm hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T theo T trong một vùng mưa 83 3.2.3.1. Phương pháp xây dựng 83 3.2.3.2. Kết quả xây dựng hàm hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T  T cho 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với chuỗi số liệu đo mưa thực tế từ năm 1960 - 2010 84 3.2.3.3. Đánh giá sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T trong một vùng mưa với các giá trị hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T,pi ở các tần suất pi khác nhau. Nhận xét và kiến nghị 85 3.2.4. Đề xuất tiêu chí, phương pháp phân vùng mưa phù hợp đối với yêu cầu tính toán lưu lượng lũ lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ trên đường 86 3.3. Nhận xét, kết luận chương 3 91 Chương 4: NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THAM SỐ CƯỜNG ĐỘ MƯA TRONG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ TRÊN ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM. 93 4.1. Khái niệm về cường độ mưa 93 4.1.1. Khái niệm 93 4.1.2. Cường độ mưa tức thời at 93 4.1.3. Cường độ mưa trung bình lớn nhất trong thời khoảng tính toán, aT 93 4.2. Các giả thiết khi xác định cường độ mưa tính toán aT của thời đoạn T 95 4.3. Các phương pháp xác định cường độ mưa tính toán aT,p ở thời đoạn T và tần suất thiết kế p 95 4.4. Phương pháp trực tiếp xác định cường độ mưa tính toán aT,p ở thời đoạn T và tần suất p 96 4.4.1. Trường hợp chuỗi số liệu đo mưa tự ghi thực tế ở các trạm khí tượng là liên tục 97 4.4.2. Trường hợp chuỗi số liệu đo mưa tự ghi thực tế ở các trạm khí tượng bị gián đoạn một hoặc một vài năm quan trắc 98 4.4.3. Kết quả xây dựng đường cong a - T - p (cường độ mưa - thời gian - tần suất) bằng phương pháp trực tiếp ở 12 trạm khí tượng nghiên cứu 98 vii với chuỗi số liệu đo mưa thực tế thu thập từ năm 1960 - 2010. Nhận xét và kiến nghị 4.5. Nghiên cứu xác định cường độ mưa tính toán aT,p dựa vào lượng mưa ngày tính toán Hn,p và hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T 100 4.5.1. Điều kiện áp dụng 100 4.5.2. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo lượng mưa ngày tính toán và hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa 100 4.5.3. Đánh giá mức độ sai số, nhận xét và kiến nghị 100 4.6. Nghiên cứu xây dựng công thức xác định cường độ mưa tính toán aT,p theo đặc trưng sức mưa và hệ số hình dạng cơn mưa 101 4.6.1. Điều kiện áp dung 101 4.6.2. Phân tích chọn dạng công thức thực nghiệm và phương pháp hồi quy xác định giá trị các hệ số trong công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p 101 4.6.3. Xác định hệ số hình dạng cơn mưa m cho từng vùng mưa 103 4.6.4. Xác định sức mưa Sp ở tần suất p 106 4.6.5. Xác định hệ số vùng khí hậu A, B cho từng vùng mưa 108 4.6.6. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo sức mưa Sp và hệ số hình dạng cơn mưa m. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 111 4.6.7. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo hệ số vùng khí hậu A, B và hệ số hình dạng cơn mưa m. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 111 4.7. Khảo sát quan hệ giữa sức mưa Sp theo tần suất và lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất trong cùng vùng mưa 112 4.7.1. Đặt vấn đề 112 4.7.2. Xác định hệ số hồi quy  của vùng mưa 113 4.7.3. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo hệ số hồi quy của vùng khí hậu , hệ số hình dạng cơn mưa m và lượng mưa ngày tính toán Hn,p. Đánh giá mức độ sai số, nhận xét và kiến nghị 115 4.8. Nghiên cứu xác định cường độ mưa tính toán aT,p theo cường độ mưa chuẩn aTo,p 115 4.8.1. Đặt vấn đề 115 4.8.2. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo cường độ mưa chuẩn aT0,p 116 viii 4.8.3. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 117 4.9. Nghiên cứu xác định cường độ mưa tính toán aT,p bằng phương pháp sử dụng trạm tựa 117 4.9.1. Cơ sở của phương pháp 117 4.9.2. Công thức xác định cường độ mưa tính toán aT,p bằng trạm tựa nội suy theo lượng mưa ngày tính toán Hn,p 118 4.9.3. Công thức xác định cường độ mưa tính toán aT,p bằng trạm tựa nội suy theo đặc trưng sức mưa Sp 119 4.9.4. Điều kiện áp dụng 120 4.9.5. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 120 4.10. Phương pháp, nội dung và kết quả đánh giá sai số của các công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p 121 4.10.1. Phương pháp, nội dung đánh giá sai số của các công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p 121 4.10.2. Kết quả đánh giá và so sánh mức độ sai số của các công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p trong cùng một vùng mưa và giữa các vùng mưa khác nhau. 122 4.11. Nhận xét, kết luận chương 4 124 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 128 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN. 133 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 134 ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU VÀ TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Ý nghĩa 1 A Hệ số vùng khí hậu 2 a Cường độ mưa 3 aT,p Cường độ mưa tính toán ở thời đoạn T và tần suất p: là cường độ mưa trung bình lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần suất p; hay còn gọi là cường độ mưa giới hạn lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần suất p 4 a,p Cường độ mưa tính toán ở thời gian tập trung nước  của lưu vực và tần suất p (chính là cường độ mưa tính toán aT,p khi tính ở thời đoạn T = ) 5 aT max Cường độ mưa lớn nhất năm ở thời đoạn tính toán T: được xác định từ số liệu đo mưa tự ghi thực tế tại các trạm khí tượng 6 B Hệ số vùng khí hậu 7 Blv Chiều rộng bình quân của lưu vực 8 bsd Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực 9 F Diện tích lưu vực 10 g Cường độ tổn thất 11 H Lượng mưa 12 Hn,p Lượng mưa ngày tính toán ở tần suất p 13 HT,p Lượng mưa tính toán ở thời đoạn T và tần suất p: là lượng mưa lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần suất p 14 H,p Lượng mưa tính toán ở thời gian tập trung nước  của lưu vực và tần suất p (chính là lượng mưa tính toán HT,p khi tính ở thời đoạn T = ) 15 Hngày max Lượng mưa ngày lớn nhất năm: được xác định từ số liệu đo lượng mưa ngày thực tế tại các điểm đo mưa 16 HT max Lượng mưa lớn nhất năm ở thời đoạn tính toán T: được xác định từ số liệu đo mưa tự ghi thực tế tại các trạm khí tượng 17 i Cường độ thấm 18 Jls Độ dốc dọc trung bình lòng sông suối chính 19 Jsd Độ dốc trung bình sườn dốc lưu vực 20 Lls Chiều dài sông suối chính 21 li Tổng chiều dài các suối nhánh 22 m Hệ số hình dạng cơn mưa 23 mls =1/nls Thông số đặc trưng cho nhám lòng sông suối chính x 24 msd =1/nsd Thông số đặc trưng cho nhám sườn dốc lưu vực 25 nls Hệ số nhám trung bình lòng sông suối chính 26 nsd Hệ số nhám trung bình sườn dốc lưu vực 27 N = 100/p Chu kỳ lặp lại cơn mưa tính toán (năm) 28 p Tần suất thiết kế (%) 29 Q Lưu lượng 30 Qp Lưu lượng thiết kế ở tần suất p: là lưu lượng lớn nhất qua mặt cắt công trình ứng với tần suất thiết kế p 31 q Mô đuyn dòng chảy mưa, hay lưu lượng dòng chảy mưa (chưa xét đến tổn thất) từ 1 đơn vị diện tích lưu vực, hay cường độ mưa theo thể tích 32 S Sức mưa 33 Sp Sức mưa ở tần suất p 34 T Thời đoạn mưa tính toán 35 Tcn Thời gian mưa hiệu quả, hay thời gian cung cấp nước, hay thời gian mưa sinh dòng chảy 36 t Thời gian 37 v Vận tốc 38 W Thể tích 39  Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa 40 T Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở thời đoạn tính toán T 41  Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở thời gian trung nước  của lưu vực (chính là hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T khi tính ở thời đoạn T = ) 42  Hệ số hồi quy của vùng khí hậu 43 1 Hệ số tổn thất do ao hồ, đầm lầy 44  Hệ số xét đến việc mưa không đều trên lưu vực 45  Hệ số dòng chảy 46  Hệ số triết giảm lưu lượng dòng chảy phụ thuộc vào diện tích lưu vực 47  Thời gian tập trung nước của lưu vực, hay thời gian tập trung dòng chảy của lưu vực * Các từ viết tắt: 48 BĐKH Biến đổi khí hậu 49 ĐBL Đặc biệt lớn 50 VN Việt Nam 51 WMO Tổ chức Khí tượng thế giới xi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số hiệu Tiêu đề Trang 1 Bảng 2.1 Thông tin về số liệu đo mưa ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu 37 2 Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả nghiên cứu tháng mưa nhiều ngày trong năm, so sánh với kết quả nghiên cứu tháng mùa mưa trong năm tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 40 3 Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu xu hướng biến thiên của lượng mưa năm và số ngày mưa trong năm tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 43 4 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả nghiên cứu xu hướng biến thiên của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn từ T = 5ph  1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 47 5 Bảng 2.5 So sánh các giá trị (Hngày max)*, (aT max)* lớn đột biến với giá trị Hn,p , aT,p ở các mức tần suất thường dùng p = 4%, 1% cùng thời kỳ từ năm 1960 - 2010 53 6 Bảng 2.6 Giá trị Cv và Cs của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 56 7 Bảng 2.7 Giá trị Cv và Cs của cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán T =5ph  1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 57 8 Bảng 2.8 Tổng hợp kết quả nghiên cứu chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn T =5ph  1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên trong thời gian khảo sát đến năm 2010 61 9 Bảng 2.9 Bảng mầu đánh giá sự trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng ngày tháng năm của Hngày max và aT max từ 5ph  1440ph tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010 65 10 Bảng 2.10 Tổng hợp kết quả nghiên cứu mức độ trùng lặp về ngày tháng xuất hiện trong năm của cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph  1440ph so với ngày tháng xuất hiện trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 66 xii 11 Bảng 3.1 Số năm quan trắc cần thiết để đảm bảo sai số lấy mẫu của chuỗi số liệu thống kê lượng mưa ngày lớn nhất năm tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu 73 12 Bảng 3.2 Giá trị và thời điểm xuất hiện lượng mưa ngày lớn đột biến (Hngày max)* trong chuỗi số liệu từ năm 1960 - 2010 tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu 76 13 Bảng 3.3 Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Smirnov - Kolmogorov về sự phù hợp với số liệu thực đo của đường tần suất lý luận lượng mưa ngày tính toán Hn,p tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với mức ý nghĩa cho phép  = 5% 79 14 Bảng 3.4 Tóm tắt quá trình xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T 84 15 Bảng 3.5 Kết quả đánh giá sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T thiết lập cho 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 86 16 Bảng 3.6 Sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở các trạm Láng, trạm Hà Đông, trạm Sơn Tây tính so với đường T trung bình 3 trạm 90 17 Bảng 4.1 Xác định các điểm trọng tâm phục vụ hồi quy tìm hệ số m 104 18 Bảng 4.2 Hồi quy với các điểm trọng tâm để tìm hệ số m 104 19 Bảng 4.3 Hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy xác định giá trị hệ số hình dạng cơn mưa m ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 106 20 Bảng 4.4 Trình tự thực hiện hồi quy để tìm sức mưa Sp ở tần suất p 107 21 Bảng 4.5 Tổng hợp hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy xác định sức mưa Sp ứng với các tần suất p = 1%  99.99% ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với số liệu đo mưa thu thập từ năm 1960 - 2010 108 22 Bảng 4.6 Trình tự thực hiện hồi quy để tìm hệ số vùng khí hậu A, B 110 23 Bảng 4.7 Trình tự thực hiện hồi quy để tìm hệ số hồi quy của vùng khí hậu  113 24 Bảng 4.8 Tổng hợp hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy xác định hệ số  ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 114 25 Bảng 4.9 Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ sai số của các công thức thực nghiệm tính cường độ mưa tính toán aT,p với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 tại 12 trạm nghiên cứu 123 xiii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TT Số hiệu Tiêu đề Trang 1 Hình 1.1 Mô tả khái quát sự hình thành dòng chảy lũ do mưa trên lưu vực 6 2 Hình 1.2 Sơ đồ hình thành dòng chảy: Bình đồ lưu vực 8 3 Hình 1.3 Sơ đồ hình thành dòng chảy: Giá trị lưu lượng chảy qua công trình sau từng đơn vị thời gian 8 4 Hình 1.4 Ảnh hưởng của hình dạng cơn mưa tới cường độ mưa tính toán a,p 28 5 Hình 2.1 Xu hướng biến thiên lượng mưa năm tại trạm Láng, trạm Hà Đông, trạm TX.Sơn Tây của TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 42 6 Hình 2.2 Xu hướng biến thiên số ngày mưa trong năm tại trạm Láng, trạm Hà Đông, trạm TX.Sơn Tây của TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 42 7 Hình 2.3 Xu hướng biến thiên của Hngày max tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 45 8 Hình 2.4 Xu hướng biến thiên của aT max ở các thời đoạn T = 5ph  1440ph tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ 1960 - 2010 46 9 Hình 2.5 Lượng mưa ngày lớn nhất năm bình quân nhiều nămHngày max tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 55 10 Hình 2.6 Cường độ mưa lớn nhất năm bình quân nhiều nămaT max ở các thời đoạn từ T =5ph  1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ 1960 - 2010 56 11 Hình 2.7 Chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010 60 12 Hình 2.8 Chu kỳ biến đổi của cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng – TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 60 13 Hình 2.9 Đồ thị so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngày max và aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph  1440ph tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 64
Luận văn liên quan