Luận án Thiết kế và sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học phần “di truyền học” góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học lớp 12

Trong điều kiện của xã hội hiện đại, khi mà khoa học và công ngh ệ phát tri ển rất mạnh mẽ, đưa nhân loại chuy ển từ nền kinh tế Công - Nông nghiệp sang nền kinh tế tri thức thì hội nhập trong giáo dục trở thành xu thế to àn cầu. Sự bùng nổ thông tin đã tác động đến giáo dục nói chung và ho ạt động DH nói riêng. Trong bối cảnh này, việc đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo l à đi ều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi cơ sở giáo dục. Vì v ậy , nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo là m ột mục tiêu quan trọng của sự nghiệp đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay [3], [18], [19], trong đó đ ổi mới PPDH được coi là một trong những nhiệm vụ chiến lược [2], [5]. Định hướng đổi mới PPDH đ ã được xác định trong Nghị quyết Trung Ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung Ương 2 khóa VIII, Nghị quyết Trung Ương 6 khóa IX, khóa X và được thể chế hóa trong Luật giáo dục c ủa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [2], [9]. Trong “Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Ngh ị quy ết Trung Ương 2 (khóa VIII), mục phương hướng phát triển GD & ĐT đến năm 2020” đã nêu: “Cần tiếp tục đổi mới phương pháp dạy v à học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo, hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho học sinh, sinh viên; gắn bó chặt chẽ giữa học lý thuyết với thực hành, đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học, sản xuất và đời sống” [ 9, tr.29]. Trong “Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung Ương Đảng khóa X tại Đại hội Đại biểu toàn qu ốc lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam” mục phương hướng phát triển GD & ĐT đã chỉ rõ “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao ch ất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương 12 trình, n ội dung, ph ương pháp dạy v à h ọc, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ” [9, tr.58]. Lu ật Giáo d ục 5/2005 khẳng định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp t ự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui , hứng thú học tập cho học sinh” [9, tr.88]. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mục tiêu về k ĩ năng học tập môn SH là: "Phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là t ự học: biết thu thập và xử lí thông tin; lập bảng biểu, sơ đ ồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm; làm báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp” [6, tr.6]. Như vậy, việc đổi mới PPDH là m ột nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp phát triển GD & ĐT ở nước ta. Hiện nay, xu thế chung của việc đổi mới PPDH là sử dụng các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS ; chuyển từ hình thức GV giữ vai trò trung tâm trong giờ học và có nhiệm vụ truy ền đạt thông tin cho HS sang hình thức HS giữ vai trò trung tâm, GV tổ chức hoạt động nhận thức của HS qua đó phát huy tích tích cực, độc lập và sáng tạo của HS. GV dạy HS cách học thông qua quá trình dạy, rèn luyện kĩ năng học tập cho HS qua đó vừa phát huy tính tích cực nhận thức vừa rèn luyện ph ương pháp tự học, chuyển thành phong cách học tập độc lập sáng tạo, thành năng l ực để học suốt đời [17]. Như vậy, đổi mới PPDH để nâng cao chất lượng giáo dục, khơi dậy và phát huy tiềm năng của con người, phát triển giáo d ục toàn diện, nhằm đào tạo ra một lớp người năng đ ộng, sáng tạo để thích nghi trong mọi hoàn cảnh là m ột việc làm cần thiết

pdf211 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thiết kế và sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học phần “di truyền học” góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học lớp 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---------------- PHẠM THỊ HỒNG TÚ THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM TRONG DẠY HỌC PHẦN “DI TRUYỀN HỌC” GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC SINH HỌC LỚP 12 Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 62 14 01 11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh 2. PGS.TS Nguyễn Quang Vinh HÀ NỘI, 2013 2LỜI CẢMƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Quang Vinh, PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận án. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các th ầy giáo, các nhà khoa học thuộc lĩnh vực lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học đã dành thời gian quý báu để đọc và góp ý giúp em hoàn thiện luận án. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, các thầy cô của Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng, các th ầy cô thuộc phòng phương pháp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ giáo viên trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc đã tạo mọi điều kiện cũng như thường xuyên động viên giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Xin cảm ơn Ban Giám hiệu các trường trung học phổ thông, các giáo viên, học sinh đã hợp tác trong quá trình triển khai thực nghiệm sư phạm. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ở bên, động viên và tiếp sức cho tôi trong thời gian học tập và hoàn thành luận án. Hà Nội, tháng 08 năm 2013 Phạm Thị Hồng Tú 3LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu của luận án là khách quan, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Phạm Thị Hồng Tú 4MỤC LỤC LỜI CẢMƠN .............................................................................................................2 LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................3 MỤC LỤC...................................................................................................................4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................7 DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................9 MỞ ĐẦU...................................................................................................................11 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM TRONG DẠY HỌC PHẦN “DI TRUYỀN HỌC” (SINH HỌC 12) ...........................................................................................19 1.1. Tổng quan tài liệu về việc thiết kế và sử dụng BĐKN trong dạy học Sinh học ........19 1.1.1. Sự hình thành và phát triển khái niệm trong dạy học Sinh học ..............19 1.1.2. Bản đồ khái niệm.....................................................................................26 1.1.3. Lịch sử nghiên cứu về BĐKN.................................................................39 1.2. Xác định cơ sở khoa học của việc thiết kế và sử dụng BĐKN trong dạy học....45 1.2.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................45 1.2.2. Cơ sở thực tiễn dạy học - Kết quả khảo sát thực trạng dạy học phần Di truyền học ở trường THPT .....................................................................................................53 TỔNG LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................61 Chương 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM TRONG DẠY HỌC PHẦN “DI TRUYỀN HỌC” GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC SINH HỌC 12 ......................................................................................62 2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung phần Di truyền học (Sinh học 12)..................62 2.1.1. Giới thiệu khung cấu trúc, nội dung chương trình Sinh học THPT ........62 2.1.2. Phân tích cấu trúc, nội dung phần Di truyền học (Sinh học 12) .............62 2.2. Các nguyên tắc thiết kế BĐKN .......................................................................67 2.2.1. Nguyên tắc tiếp cận cấu trúc hệ thống ....................................................67 2.2.2. Nguyên tắc thống nhất giữa mục tiêu - nội dung - phương pháp - phương tiện dạy học ...............................................................................................................69 52.2.3. Nguyên tắc phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh.......................71 2.3. Thiết kế BĐKN phần Di truyền học (Sinh học 12) .......................................73 2.3.1. Quy trình chung thiết kế BĐKN .............................................................73 2.3.2. Hệ thống các BĐKN đã thiết kế phần Di truyền học (Sinh học 12) .........79 2.3.3. Công cụ thiết kế BĐKN - phần mềm Cmap Tools ....................................81 2.4. Sử dụng BĐKN trong dạy học phần Di truyền học (Sinh học 12)...............84 2.4.1. Sử dụng BĐKN trong dạy kiến thức mới ...............................................85 2.4.2. Sử dụng BĐKN trong hoàn thiện tri thức ...............................................93 2.4.3. Sử dụng BĐKN trong kiểm tra, đánh giá..............................................100 TỔNG LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................103 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................104 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...................................................................104 3.2. Nội dung thực nghiệm....................................................................................104 3.3. Tiêu chí và phương pháp đánh giá hiệu quả thực nghiệm .........................104 3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ..................................................................107 3.4.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ..............................................................107 3.4.2. Chọn mẫu ..............................................................................................108 3.4.3. Kiểm tra, thu số liệu ..............................................................................109 3.5. Kết quả và bàn luận .......................................................................................111 3.5.1. Kết quả về mặt định lượng ....................................................................111 3.5.2. Kết quả về mặt định tính .......................................................................130 TỔNG LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................134 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................135 A. KẾT LUẬN ................................................................................................135 B. KIẾN NGHỊ...............................................................................................136 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................137 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................138 PHỤ LỤC............................................................................................................. .146 6DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Xin đọc là 1 BĐKN Bản đồ khái niệm 2 DH Dạy học 3 DTH Di truyền học 4 ĐC Đối chứng 5 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 6 HS Học sinh 7 KN Khái niệm 8 Nxb Nhà xuất bản 9 PPDH Phương pháp dạy học 10 SGK Sách giáo khoa 11 SH Sinh học 12 TN Thực nghiệm 13 THPT Trung học phổ thông 14 Tr Trang 7DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1. Kết quả khảo sát về việc sử dụng một số biện pháp trong DH các KN Sinh học của GV 55 Bảng 1.2. Cách thức GV hướng dẫn HS hệ thống hóa KN 55 Bảng 1.3. Tình hình sử dụng sơ đồ trong các khâu của quá trình DH Sinh học và mức độ tích cực trong việc sử dụng sơ đồ 56 Bảng 1.4. Kết quả khảo sát GV trong quá trình dạy KN phần DTH 57 Bảng 1.5. Kết quả khảo sát việc học tập của HS trong học môn SH. 58 Bảng 1.6. Kết quả khảo sát việc học tập các KN phần DTH của HS 59 Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình SH cấp THPT 62 Bảng 2.2. Cấu trúc chương trình phần Di truyền học (Sinh học 12) 63 Bảng 2.3. Các BĐKN đã thiết kế trong chương 1, 2 phần DTH 80 Bảng 3.1. Tần suất điểm các bài kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 1) 111 Bảng 3.2. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 1) 112 Bảng 3.3. Kiểm định X điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 1) 113 Bảng 3.4. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 1) 114 Bảng 3.5. Tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1) 114 Bảng 3.6. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1) 115 Bảng 3.7. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 1) 116 Bảng 3.8. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết ( đợt 1) 117 Bảng 3.9. Tần suất điểm ( fi %) qua các lần kiểm tra sau TN ( đợt 1) 118 Bảng 3.10. So sánh các tham số đặc trưng điểm kiểm tra sau TN giữa nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC (đợt 1) 119 Bảng 3.11. Tần suất điểm các bài kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 2) 121 Bảng 3.12. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 2) 122 8Bảng 3.13. Kiểm định X điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 2) 123 Bảng 3.14. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trắc nghiệm (đợt 2) 123 Bảng 3.15. Tần suất điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 124 Bảng 3.16. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 125 Bảng 3.17. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 126 Bảng 3.18. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết (đợt 2) 127 Bảng 3.19. Tần suất điểm ( fi %) qua các lần kiểm tra sau TN (đợt 2) 127 Bảng 3.20. So sánh các tham số đặc trưng điểm kiểm tra sau TN giữa nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC (đợt 2) 128 9DANH MỤC CÁC HÌNH Tên hình Trang Hình 1.1. Sơ đồ các bước hình thành KN 22 Hình 1.2. BĐKN “Nhân đôi của ADN” 27 Hình 1.3. BĐKN hoàn chỉnh về “Gen” 29 Hình 1.4. BĐKN khuyết từ nối về “Gen” (khuyết 11 từ nối) 29 Hình 1.5. BĐKN khuyết KN về “Gen” (khuyết 13 KN) 30 Hình 1.6. BĐKN khuyết hỗn hợp về “Gen” (khuyết 2 từ nối, 4 KN) 30 Hình 1.7. BĐKN câm về “Gen” 31 Hình 1.8. Sự phân chia các loại bản đồ theo hình dạng 32 Hình 1.9. Cấu trúc của bản đồ tư duy 32 Hình 1.10. Graph với 6 đỉnh và 7 cạnh 35 Hình 1.11. Hệ thống bộ nhớ của trí nhớ con người và sự tác động qua lại với các vùng nhận thông tin 51 Hình 2.1. Quy trình thiết kế BĐKN trong DH Sinh học 73 Hình 2.2. BĐKN “Các quy luật di truyền qua nhân” 77 Hình 2.3. BĐKN “Các cơ chế của hiện tượng di truyền” 82 Hình 2.4. Quy trình sử dụng BĐKN trong dạy kiến thức mới 86 Hình 2.5. BĐKN khuyết về “Nhân đôi của ADN” (SH 9) 89 Hình 2.6. BĐKN khuyết về “Nhân đôi của ADN” (SH 12) 91 Hình 2.7. Quy trình sử dụng BĐKN để tổ chức các hoạt động ôn tập, củng cố kiến thức của HS 93 Hình 2.8. BĐKN khuyết về cơ chế “Dịch mã” 95 Hình 2.9. Quy trình tổ chức HS tự thiết kế BĐKN trong củng cố 96 Hình 2.10. Quy trình sử dụng BĐKN trong kiểm tra đánh giá 100 Hình 2.11. BĐKN khuyết (khuyết 8 KN) về cơ chế “Phiên mã” 101 10 Hình 3.1. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 1) 111 Hình 3.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 1) 112 Hình 3.3. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra 1 tiết trong TN (đợt 1) 115 Hình 3.4. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết trong TN (đợt 1) 116 Hình 3.5. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra sau TN (đợt 1) 118 Hình 3.6. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 2) 121 Hình 3.7. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trắc nghiệm trong TN (đợt 2) 122 Hình 3.8. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra 1 tiết trong TN (đợt 2) 124 Hình 3.9. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết trong TN (đợt 2) 125 Hình 3.10. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra sau TN (đợt 2) 128 11 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông Trong điều kiện của xã hội hiện đại, khi mà khoa học và công ngh ệ phát triển rất mạnh mẽ, đưa nhân loại chuyển từ nền kinh tế Công - Nông nghiệp sang nền kinh tế tri thức thì hội nhập trong giáo dục trở thành xu thế toàn cầu. Sự bùng nổ thông tin đã tác động đến giáo dục nói chung và hoạt động DH nói riêng. Trong bối cảnh này, việc đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo là điều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi cơ sở giáo dục. Vì vậy, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo là một mục tiêu quan trọng của sự nghiệp đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay [3], [18], [19], trong đó đổi mới PPDH được coi là một trong những nhiệm vụ chiến lược [2], [5]. Định hướng đổi mới PPDH đã được xác định trong Nghị quyết Trung Ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung Ương 2 khóa VIII, Nghị quyết Trung Ương 6 khóa IX, khóa X và được thể chế hóa trong Luật giáo dục của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [2], [9]. Trong “Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung Ương 2 (khóa VIII), mục phương hướng phát triển GD & ĐT đến năm 2020” đã nêu: “Cần tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo, hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho học sinh, sinh viên; gắn bó chặt chẽ giữa học lý thuyết với thực hành, đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học, sản xuất và đời sống” [ 9, tr.29]. Trong “Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung Ương Đảng khóa X tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam” mục phương hướng phát triển GD & ĐT đã chỉ rõ “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương 12 trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ”… [9, tr.58]. Luật Giáo dục 5/2005 khẳng định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [9, tr.88]. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mục tiêu về k ĩ năng học tập môn SH là: "Phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học: biết thu thập và xử lí thông tin; lập bảng biểu, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm; làm báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp” [6, tr.6]. Như vậy, việc đổi mới PPDH là một nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp phát triển GD & ĐT ở nước ta. Hiện nay, xu thế chung của việc đổi mới PPDH là sử dụng các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS ; chuyển từ hình thức GV giữ vai trò trung tâm trong giờ học và có nhiệm vụ truyền đạt thông tin cho HS sang hình thức HS giữ vai trò trung tâm, GV tổ chức hoạt động nhận thức của HS qua đó phát huy tích tích cực, độc lập và sáng tạo của HS. GV dạy HS cách học thông qua quá trình dạy, rèn luyện kĩ năng học tập cho HS qua đó vừa phát huy tính tích cực nhận thức vừa rèn luyện phương pháp tự học, chuyển thành phong cách học tập độc lập sáng tạo, thành năng lực để học suốt đời [17]. Như vậy, đổi mới PPDH để nâng cao chất lượng giáo dục, khơi dậy và phát huy tiềm năng của con người, phát triển giáo dục toàn diện, nhằm đào tạo ra một lớp người năng động, sáng tạo để thích nghi trong mọi hoàn cảnh là một việc làm cần thiết . 1.2. Xuất phát từ những ưu điểm của bản đồ khái niệm Sử dụng BĐKN trong DH là một hướng nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả quá trình DH và hình thành phong cách tư duy khoa học cho HS. 13 BĐKN là một công cụ hữu ích giúp người học tóm tắt nội dung học tập, tiết kiệm thời gian, tăng khả năng nhớ bài, dễ tái hiện và nắm vững bài tốt hơn. Thay vì việc nhớ cả trang sách, HS chỉ việc nhớ những KN then chốt do vậy tiết kiệm được thời gian và năng lượng cho việc ghi nhớ. Mặt khác khi thiết lập mối quan hệ giữa các KN bằng các mũi tên và hình ảnh thì việc ghi nhớ và vận dụng kiến thức sẽ thuận lợi hơn. Đối với việc vận dụng tri thức, HS chỉ cần thực hiện một thao tác tư duy là chuyển từ ngôn ngữ “bản đồ” sang ngôn ngữ “ngữ nghĩa”. Từ sơ đồ này, HS hình dung, liên tưởng và phát triển kiến thức một cách logic từ đó giúp cho HS vận dụng kiến thức chính xác và hiệu quả hơn. BĐKN là công cụ hữu ích để hệ thống hoá nội dung tài liệu giáo khoa. Việc tổ chức tài liệu học tập thành một hệ thống cho phép tạo nên hệ thống kiến thức cho HS từ đó có tác dụng rèn luyện cho HS năng lực tư duy khái quát (tư duy hệ thống), phát triển tư duy sáng tạo. Qua đó HS tự bồi dưỡng được phương pháp tự học, tự nghiên cứu - đây là một hoạt động có hiệu quả lâu dài, ảnh hưởng tích cực đến khả năng tư duy và hoạt động học tập trong suốt cuộc đời của mỗi HS. Khi được thiết lập trên phần mềm Cmap Tools, BĐKN sẽ đem lại nhiều tiện ích. Nó cho phép liên kết với các dữ liệu (các hình ảnh, biểu tượng, video, âm thanh, các bảng biểu, những BĐKN…), tạo nên một sự tích hợp giữa BĐKN với công nghệ hiện đại làm cho BĐKN trở thành một công cụ học tập trực quan, sinh động theo hướng đa dạng hoá - một công cụ đa năng cho người học thậm chí cho cả người dạy. Sử dụng BĐKN trong DH sẽ thuận lợi cho GV trong việc tổ chức các hoạt động và rèn luyện kĩ năng cho HS. Đặc biệt thông qua tổ chức các hoạt động DH bằng BĐKN, GV sẽ rèn luyện cho HS phương pháp tư duy logic khoa học và phương pháp học tập hiệu quả, qua đó tạo hứng thú học tập và 14 nâng cao chất lượng học tập cho HS. BĐKN được sử dụng hiệu quả không chỉ trong nghiên cứu tài liệu mới mà còn có hiệu quả trong dạy một chủ đề, trong củng cố kiến thức một cách có hệ thống, trong đánh giá, hướng dẫn HS tự học và trong lập kế hoạch giảng dạy… 1.3. Xuất phát từ đặc điểm phần Di truyền học (Sinh học 12) Phần DTH của SH 12 cung cấp những kiến thức phổ thông cơ bản về di truyền, trong đó các thành phần kiến thức của mỗi phần, chương hoặc bài được sắp xếp thành hệ thống logic khoa học. Bao gồm hệ thống các KN, các quy luật SH có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, được hình thành và phát triển theo một trật tự logic. Các KN trong phần DTH được sắp xếp theo hướng tiếp cận cấu trúc hệ thống. Các cấp tổ chức sống được trình bày từ các hệ nhỏ đến các hệ lớn, từ phân tử (ADN - gen) → tế bào → cơ thể → quần thể, các hệ có quan hệ mật thiết với nhau và quan hệ với môi trường . Việc trình bày các KN được thể hiện khái quát từ cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị đến tính quy lu ật của hiện tượng di truyền đến ứng dụng của DTH; nghĩa là đi theo hướng từ sự vận động của vật chất di truyền , đến quy luật vận động của vật chất di truyền và đến ứng dụng trong thực tiễn. Phần DTH của SH 12 có rất nhiều KN mới và khó đối với HS, ví dụ: xét bài 1 của chương trình là bài “Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN” có tới khoảng 20 KN mới. Hầu hết các KN mang tính khái quát và trừu tượng cao nên việc tổ chức HS học tập đạt hiệu quả còn gặp nhiều trở ngại . Những khó khăn HS thường gặp như: việc tái hiện lại các KN có liên quan đến các KN cần lĩnh hội; việc phân biệt các KN trong các cơ chế , các quá trình... Để HS thuận lợi hơn trong việc lĩnh hội những KN phần DTH, đòi hỏi người dạy phải có những cách thức tổ chức học tập, rèn luyện cho người học các thao tác tư duy logic, tư duy hệ thống, người học phải biết hệ thống hoá 15 các KN, đưa KN mới học vào hệ thống các KN đã có. Do vậy, để nâng cao chất lượng DH phần DTH, cần tiếp tục nghiên cứu và đổi mới phương pháp và biện pháp DH, trong đó sử dụng BĐKN là một hướng nghiên cứu có tính khả thi và hiệu quả. Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài “Thiết kế và sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học phần “Di truyền học” góp phần nâng cao chất lượng dạy họ
Luận văn liên quan