Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội

Trong những năm gần đây, sốlượng các DVNVV không ngừng tăng lên và đang dần khẳng định vịtrí của mình trong nền kinh tếquốc dân. Hằng năm các DVNVV đóng góp khoảng 40% GDP, thu hút 50,13% lực lượng lao động. DVNVV chiếm 97% tỷtrọng sốlượng doanh nghiệp trong nền kinh tế. Nghị định số90/NĐ-CP ngày 23/11/2002 của Chính phủvềtrợgiúp phát triển DVNVV đã nêu: “Phát triển DVNVV là một nhiệm vụchiến lược phát triển KT – XH, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DVNVV phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công nghệvà nguồn lực ” Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã giành sựquan tâm đặc biệt tới loại hình doanh nghiệp này, nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các ngân hàng này càng trởnên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNNV nhưlà một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Nắm được chủtrương của Đảng và Nhà nước cũng như đểbắt kịp với xu hướng vận động của nền kinh tế, Ngân hàng Đầu tưvà phát triển chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua đã đẩy mạnh cho vay đối với DVNVV. Hoạt động này đã thu được nhiều kết quảkhảquan nhưng cũng bộc lộnhiều khó khăn, hạn chế đòi hỏi ngân hàng phải nỗ lực tìm cách giải quyết đểcó thểphát triển hơn nữa và tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác, trong họat động kinh doanh của NHTM, hoạt động cho vay mang lại 80-90 % thu nhập cho mỗi ngân hàng song rủi ro cũng rất lớn. Rủi ro cho vay cao quá mức sẽhủy hoại giá trịcủa ngân hàng và có thểdẫn đến phá sản.Do đó, đứng trước những thời cơvà thách thức của tiến trình hội nhập kinh tếquốc tếthì nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM Việt Nam mà trước hết là nâng cao chất lượng cho vay, giảm thiểu rủi ro là rất cần thiết đối với hệthống NHTM Việt Nam.

pdf89 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2667 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé GI¸O DôC Vμ §μO T¹O TR¦êNG §¹I HäC TH¡NG LONG ---o0o--- Luận văn tốt nghiệp §Ò TμI: GI¶I PH¸P N¢NG CAO CHÊT L¦îNG CHO VAY §èI VíI DOANH NGHIÖP NHá Vμ VõA T¹I CHI NH¸NH NG¢N HμNG §ÇU T¦ Vμ PH¸T TRIÓN Hμ NéI Sinh viªn thùc hiÖn : Phan Hång Nhung M· sinh viªn : A09837 Líp : QB19C2 Chuyªn ngμnh : Tμi chÝnh - Ng©n hμng Hμ Néi - 2010 Bé GI¸O DôC Vμ §μO T¹O TR¦êNG §¹I HäC TH¡NG LONG ---o0o--- Luận văn tốt nghiệp §Ò TμI: GI¶I PH¸P N¢NG CAO CHÊT L¦îNG cho vay §èI VíI DOANH NGHIÖP NHá Vμ VõA T¹I CHI NH¸NH NG¢N HμNG §ÇU T¦ Vμ PH¸T TRIÓN Hμ NéI Gi¸o viªn h−íng dÉn : TS Phan V¨n TÝnh Sinh viªn thùc hiÖn : Phan Hång Nhung M· sinh viªn : A09837 Líp : QB19C2 Chuyªn ngμnh : Tμi chÝnh - Ng©n hμng LuËn v¨n ®−îc b¶o vÖ t¹i héi ®ång chÊm luËn v¨n tèt nghiÖp tr−êng §¹i häc Th¨ng Long ngµy … th¸ng … n¨m 2010 §iÓm b¶o vÖ:…….. Hμ Néi - 2010 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY CÁC.............................3 DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM.....................................................3 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..........................3 1.1.1. Quá trình hình thành..............................................................................................3 1.1.1.1. Điều kiện chính trị, xã hội ......................................................................3 1.1.1.2. Điều kiện kinh tế .....................................................................................5 1.1.2. Tình hình phát triển của DNNVV ở Việt Nam .....................................................9 1.2. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DNNVV ............................................................................................................11 1.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ..................................................11 1.2.1.1. Phân loại cho vay ..................................................................................11 1.2.1.2. Quy trình cho vay của NHTM...............................................................13 1.2.2. Đặc thù cho vay của Ngân hàng đầu tư và phát triển đối với các DNNVV........15 1.2.2.1. Vai trò và ý nghĩa của của cho vay các DNNVV đối với ngân hàng....15 1.2.2.2. Chủ trương chính sách của Ngân hàng đối với cho vay các DNNVV..15 1.2.2.3. Những đặc thù cơ bản trong cho vay các DNNVV...............................16 1.3. CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV.........17 1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay các DNNVV ..................................................17 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay đối với DNNVV................................18 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay các DNNVV...........................21 1.3.2.1. Các nhân tố chủ quan từ phía Ngân hàng..............................................21 1.3.2.2. Các nhân tố khách quan.........................................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI................................................................................................................................28 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –.28 CHI NHÁNH HÀ NỘI ............................................................................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................28 2.1.2. Mô hình tổ chức...................................................................................................28 2.1.2.1 Sơ đồ mô hình tổ chức: ..........................................................................28 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng......................................................29 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh....................................................................32 2.2. THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI .................33 2.2.1. Thực trạng về hoạt động kinh doanh của chi nhánh............................................33 2.2.1.1. Hoạt động huy động vốn .......................................................................33 2.2.1.2. Sử dụng vốn...........................................................................................37 2.2.1.3. Hoạt động kinh doanh khác...................................................................42 2.2.2. Thực trạng về cho vay DNNVV..........................................................................43 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng số lượng DNNVV có quan hệ cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội ..................................................43 2.2.2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay đối với DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội..............................................................46 2.2.2.3. Dư nợ cho vay đối với DNNVV tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội ........................................................................................................47 2.2.2.4. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với các DNNVV..........................47 2.2.2.5. Hệ số thu nợ...........................................................................................50 2.2.2.6. Nợ cần chú ý..........................................................................................51 2.2.2.7 Nợ dưới tiêu chuẩn .................................................................................52 2.2.2.8 Chính sách khách hàng đối với DNNVV...............................................53 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI ĐỐI VỚI DNNVV ...................................54 2.3.1. Những mặt được ..................................................................................................54 2.3.2. Những hạn chế.....................................................................................................55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ...................61 DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI.........................................................................................................................61 3.1 ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VỀ TÍN DỤNG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.........................61 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI...........................................................................62 3.2.1. Giải pháp về chính sách cho vay đối với DNNVV .............................................62 3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự .................................................................................64 3.2.3. Nhóm giải pháp về công nghệ .............................................................................65 3.2.4. Nhóm giải pháp về các công tác kiểm soát sau khi cấp cho vay.........................67 3.2.5. Phát triển hoạt động Marketing hướng tới DNNVV...........................................69 3.2.6. Nhóm giải pháp bổ trợ.........................................................................................70 KẾT LUẬN ..................................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................81 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Máy rút tiền tự động AUD Đô la Australia BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Cty Công ty CHF Franc Thụy Sỹ DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DVNVV Doanh nghiệp vừa và nhỏ EUR Đồng tiền chung Châu Âu GBP Bảng Anh GDP Tổng thu nhập quốc dân KH Kỳ hạn KKH Không kỳ hạn L/C Thư cho vay LN Lợi nhuận NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TD Cho vay TCTD Tổ chức cho vay TG Tiền gửi TCKT- XH Tổ chức kinh tế xã hội TNHH Trách nhiệm hữu hạn DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Số lượng Doanh nghiệp 7 Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nguồn hình thành 32 Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn 34 Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh 36 Biểu đồ 5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian 37 Biểu đồ 6: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế 39 Biểu đồ 7: Cơ cấu DVNVV có quan hệ cho vay với 45 Biểu đồ 8: Lãi thu được từ họat động cho vay đối với DVNVV 47 Biểu đồ 9: Nợ gia hạn trong cho vay DVNVV 50 Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của BIDV Hà Nội hiện nay 27 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Hoạt động huy động vốn qua 3 năm 2006, 2007, 2008 32 Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn 33 Bảng 3: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh qua các năm 35 Bảng 4: Dư nợ cho vay theo thời gian 37 Bảng 5: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế 39 Bảng 6: Dư nợ cho vay theo thành phần knh tế 42 Bảng 7: Cơ cấu DVNVV có quan hệ cho vay với Chi nhánh 44 Bảng 8: Doanh số cho vay đối với DVNVV tại Chi nhánh 46 Bảng 9: Dư nợ đối với DVNVV tại Chi nhánh 47 Bảng 10: Lợi nhuận thu từ hoạt động cho vay DVNVV 48 Bảng 11: Tỷ lệ lãi thu được từ hoạt động cho vay DVNVV 48 Bảng 12: Hệ số thu nợ trong cho vay DVNVV 50 Bảng 13: Nợ cần chú ý trong cho vay DVNVV 51 Bảng 14: Nợ dưới tiêu chuẩn trong cho vay DVNVV 52 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, số lượng các DVNVV không ngừng tăng lên và đang dần khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hằng năm các DVNVV đóng góp khoảng 40% GDP, thu hút 50,13% lực lượng lao động. DVNVV chiếm 97% tỷ trọng số lượng doanh nghiệp trong nền kinh tế. Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 23/11/2002 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DVNVV đã nêu: “Phát triển DVNVV là một nhiệm vụ chiến lược phát triển KT – XH, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DVNVV phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công nghệ và nguồn lực…” Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã giành sự quan tâm đặc biệt tới loại hình doanh nghiệp này, nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các ngân hàng này càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNNV như là một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Nắm được chủ trương của Đảng và Nhà nước cũng như để bắt kịp với xu hướng vận động của nền kinh tế, Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua đã đẩy mạnh cho vay đối với DVNVV. Hoạt động này đã thu được nhiều kết quả khả quan nhưng cũng bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế đòi hỏi ngân hàng phải nỗ lực tìm cách giải quyết để có thể phát triển hơn nữa và tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác, trong họat động kinh doanh của NHTM, hoạt động cho vay mang lại 80-90 % thu nhập cho mỗi ngân hàng song rủi ro cũng rất lớn. Rủi ro cho vay cao quá mức sẽ hủy hoại giá trị của ngân hàng và có thể dẫn đến phá sản. Do đó, đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế thì nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM Việt Nam mà trước hết là nâng cao chất lượng cho vay, giảm thiểu rủi ro là rất cần thiết đối với hệ thống NHTM Việt Nam. Vì vậy sau một thời gian thực tập tại ngân hàng, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DVNVV tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay và chất lượng hoạt động cho vay trong ngân hàng, trên cơ sở đó tìm hiểu và phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động cho vay ngân hàng - Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Nội nói chung và của DVNVV tại chi nhánh nói riêng. - Quy chế, quy trình cho vay của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. - Đưa ra một số giải pháp tạo bước chuyển biến mới trong hoạt động cho vay đối với DVNVV tại chi nhánh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các quy định của luật pháp liên quan đến hoạt động của NHTM nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, chính sách của Nhà nước đối với DNNVV. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam nói chung và của chi nhánh Hà Nội trong 3 năm gần đây. 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu, tài liệu về tình hình huy động vốn và cho vay trong những năm gần đây tại BIDV Hà Nội. Đưa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay thông qua một số chỉ tiêu. Tham khảo các tài liệu, sách báo liên quan đến hoạt động cho vay để có những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DVNVV. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam Chương 2: Thực trạng về chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1. Quá trình hình thành 1.1.1.1. Điều kiện chính trị, xã hội  Đường lối đổi mới kinh tế từ Đại hội VI Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng diễn ra từ ngày 15 – 18/12/1986 đã đề ra đường lối thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế theo những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Một vài nhiệm vụ đó là: - Khuyến khích phát triển kinh tế gia đình: sử dụng khả năng tích cực của kinh tế tiểu sản xuất hàng hoá, sử dụng kinh tế tư bản tư nhân (tư sản nhỏ) trong một số ngành nghề, đi đôi với cải tạo từng bước bằng nhiều hình thức kinh tế tư bản nhà nước, xoá bỏ thương nghiệp tư bản tư nhân, mở rộng nhiều hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế theo nguyên tắc cùng có lợi, bình đẳng trước pháp luật. - Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế: Kiên quyết xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, thiết lập và hình thành đồng bộ cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ. - Giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối, lưu thông bằng những biện pháp chủ yếu như: giải phóng năng lực sản xuất; tập trung sức bảo đảm vật tư và cải tiến các chính sách cụ thể để đẩy mạnh sản xuất những mặt hàng thiết yếu và những mặt hàng tạo nguồn thu lớn cho ngân sách… Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt quan trọng với nền kinh tế Việt Nam nói chung và là điều kiện KT-XH quan trọng đối với việc ra đời và phát triển các DNNVV. Những chủ trương, chính sách mới của Đại hội Đảng VI đã gợi mở, khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, giải phóng năng lực sản xuất của xã hội để mở đường cho phát triển sản xuất.  Hành lang pháp lý  Sự ra đời và hoàn thiện của Luật doanh nghiệp Trước khi Luật doanh nghiệp được ban hành lần đầu tiên vào năm 1999, việc thành lập doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân năm 1990. Muốn thành lập công ty, các sáng lập viên phải gửi đơn xin phép thành lập đến Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương, nơi dự định đặt trụ sở chính. Để được cấp giấp phép thành lập thì công dân, tổ chức có quyền tham gia thành lập công ty phải đảm bảo các điều kiện sau đây: - Mục tiêu, ngành, nghề kinh doanh rõ ràng, có phương án kinh doanh ban đầu; có trụ sở giao dịch. - Có vốn điều lệ phù hợp với quy mô và ngành, nghề kinh doanh và phải phong toả số vốn đó trên tài khoản ngân hàng. Vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định do Hội đồng bộ trưởng quy định. - Người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh phải có trình độ chuyên môn tương ứng mà pháp luật đòi hỏi đối với một số ngành, nghề. Có thể thấy rằng, việc thành lập doanh nghiệp trong giai đoạn này không hề đơn giản do giới hạn tối thiểu về vốn, về trình độ chuyên môn của người lãnh đạo cũng như những thủ tục đăng ký kinh doanh. Những quy định này, tuy là có chặt chẽ, nhưng xét theo khía cạnh về chất, yêu cầu ổn định và bền vững thì mang yếu tố tích cực. Luật Doanh nghiệp số 13/1999 QH 10 ngày 12 tháng 06 năm 1999 ra đời trên cơ sở thay thế Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân ngày 21 tháng 12 năm 1990 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật công ty, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật doanh nghiệp tư nhân ngày 22 tháng 6 năm 1994. Luật doanh nghiệp mới đã tạo ra môi trường thông thoáng hơn cho việc ra đời và phát triển của các doanh nghiệp, cụ thể như sau:  Đối tượng được thành lập Doanh nghiệp Luật công ty 1990 chỉ cho phép công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, tổ chức kinh tế Việt Nam có tư cách pháp nhân thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội có quyền góp vốn đầu tư hoặc tham gia thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần. Theo Luật doanh nghiệp 1999 được ban hành, đối tượng này đã được mở rộng hơn, bao gồm: - Mọi tổ chức không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính, mọi cá nhân không phân biệt nơi cư trú, nếu không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp quy định tại Điều 9 Luật Doanh nghiệp, đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp. - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, sau khi Luật doanh nghiệp năm 1999 ra đời số lượng doanh nghiệp được thành lập nhiều với tốc độ gia tăng cao. Tuy nhiên, bên cạnh tăng trưởng về số lượng thì chất lượng doanh nghiệp bị giảm sút. Nhiều doanh nghiệp chỉ hoạt động trên cơ sở vốn huy động dưới các hình thức. Vì không có vốn tự có nên doanh nghiệp không có khả năng phát triển chiều sâu như lựa chọn và đào tạo cán bộ, mua sắm và đổi mới công nghệ…Đến khi Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được ban hành ngày 29/11/2005 thì môi trường pháp lý chung cho hoạt động của các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam đã được tạo lập. So với tất cả các quy định trước, Luật doanh nghiệp năm 2005 đã thực sự đơn giản hóa thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh: - Một điểm mới khác của luật Doanh nghiệp năm 2005 theo hướng là luật chung cho các loại hình doanh nghiệp, là gắn thủ tục đăng ký kinh doanh với thủ tục đăng ký đầu tư. - Các sáng lập viên không bắt buộc phong tỏa tiền, tài sản trên tài khoản, mà chỉ tự khai.  Thay đổi trong họat động tiền tệ - cho vay – ngân hàng Trong những thay đổi rất quan trọng về những vấn đề mang tính vĩ mô, những đổi mới căn bản về hoạt động tiền tệ - cho vay - ngân hàng là những thay đổi có ý nghĩa quyết định đối với phát triển KT-XH của đất nước; đặc biệt đối với việc phát triển các DNNVV. Đổi mới quan trọng nhất, có ý nghĩa lịch sử lớn nhất trong hoạt động ngân hàng là sự ra đời của Nghị định 53 - HĐBT ngày 26 -3 -1988. Mục tiêu chủ yếu, quan trọng nhất mà Nghị định 53 đã đạt được là việc tách hệ thống ngân hàng duy nhất thành hệ thống ngân hàng 2 cấp: cấp quản lý nhà nước và cấp kinh doanh. Sự ra đời của Nghị định 53 như một “đột phá khâu” làm chuyển đổi hẳn mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường, lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo chất lượng hoạt động. Với sự thay đổi này, các doanh nghiệp của các thành phần kinh tế sẽ có được sự bình đ
Luận văn liên quan