Luận văn Liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía nam giai đoạn 2006 - 2012

Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, thủy sản, nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính. Theo số liệu của Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh năm 2011, tổng sản phẩm trong nước năm 2011 phân theo các ngành kinh tế thành phố thì dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 53,5%. Phần còn lại, công nghiệp và xây dựng chiếm 45,3%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 1,2%. Mặc dù nền kinh tế thành phố đã có tăng trưởng đáng kể, năm 2011, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 6,8%; trị giá hàng hóa xuất khẩu không tính giá trị dầu thô tăng 11,4%; lượng hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng tăng 8,5%; tổng vốn đầu tư xã hội đạt 217,1 ngàn tỷ đồng, tăng 9,1%; thu ngân sách nhà nước không tính thu từ dầu thô đạt 185,4 ngàn tỷ, tăng 5,3%; chi ngân sách địa phương 67,7 ngàn tỷ, tăng 13,9%. Nhưng nền kinh tế xã hội thành phố gặp không ít khó khăn, giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào tiếp tục tăng trong khi thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước bị thu hẹp. Hiện nay lãi suất vay vốn sản xuất của ngân hàng đã giảm nhưng vẫn còn khá cao so với chi phí sản xuất, mặt khác do khó tiêu thụ được sản phẩm nên doanh nghiệp cũng chưa mạnh dạn đầu tư

pdf167 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía nam giai đoạn 2006 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _________________ Lê Thị Thu Vân LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2012 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _________________ Lê Thị Thu Vân LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2012 Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐẶNG VĂN PHAN Thành phố Hồ Chí Minh - 2014 Lời cảm ơn : Đ lí Đ S ồ C M . - Đặ . S C Dũ – N ấ ụ ồ C M ; Ths. N ễ N ể - G ứ M N – ứ – ừ - ấ ể ể . Ths. C M N – ở ứ - ứ ể ồ C M ể ể . quý ồ ấ ể . Tác gi Lê Th Thu Vân MỤC LỤC Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục bản đồ MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 2 3. Lịch sử nghiên cứu đề tài................................................................................................ 3 4. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 7 6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài ............................................................................... 8 7. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................... 8 Chương 1 ................................................................................................................................... 9 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ................... 9 1.1.Các khái niệm ............................................................................................................... 9 1.1.1.Vùng kinh tế ...................................................................................................... 9 1.1.2.Vùng kinh tế trọng điểm .................................................................................... 9 1.1.3. Liên kết kinh tế ............................................................................................... 10 1.1.4. Liên kết kinh tế vùng ...................................................................................... 11 1.2. Tổng quan về liên kết kinh tế .................................................................................... 11 1.2.1. Vai trò của liên kết kinh tế .............................................................................. 11 1.2.2. Các nguyên tắc phân bố và liên kết kinh tế vùng ........................................... 12 1.2.3. Các điều kiện để thực thi liên kết vùng bền vững. ......................................... 13 1.2.4. Hình thức liên kết kinh tế vùng ...................................................................... 14 1.2.5. Lĩnh vực liên kết kinh tế ................................................................................. 16 1.3. Cơ sở lý luận hình thành Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ................................... 16 1.3.1. Lý thuyết hình thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ............................... 16 1.3.2. Nội dung Quyết định của Chính phủ về phát triển Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam............................................................................................... 22 1.3.3. Kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo điều phối Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thời gian qua.................................................................................. 28 1.4. Tính tất yếu của liên kết kinh tế trong phát triển giữa thành phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ....................................................................... 30 1.4.1. Đánh giá thực trạng ........................................................................................ 30 1.4.2. Kết luận về sự tất yếu của liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh VKTTĐPN .................................................................................. 35 Chương 2 ................................................................................................................................. 37 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2006 – 2012 ................................................................ 37 2.1. Phân tích thực trạng Vùng kinh tế trong điểm phía Nam trên các lĩnh vực nghiên cứu ................................................................................................................. 37 2.1.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ............. 37 2.1.2. Thực trạng phát triển mạng lưới cở sở hạ tầng kỹ thuật Vùng KTTĐ PN ..... 53 2.1.3. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực Vùng KTTĐ PN ..................................... 66 2.1.4. Thực trạng bảo vệ môi trường Vùng KTTĐ PN ............................................. 73 2.2. Phân tích thực trạng liên kết kinh tế giữa Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng KTTĐPN ................................................................................................................... 81 2.2.1. Cơ sở để tiến hành mối quan hệ liên kết kinh tế ............................................. 81 2.2.2. Những chương trình liên kết phát triển các ngành kinh tế ............................. 83 2.2.3. Những chương trình liên kết phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật .. 99 2.2.4. Những chương trình liên kết đào tạo nguồn nhân lực .................................. 109 2.2.5. Những chương trình liên kết bảo vệ môi trường .......................................... 112 2.3. Đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng KTTĐPN ................................................................................................................. 114 2.3.1. Những thành tựu ........................................................................................... 114 2.3.2. Những hạn chế .............................................................................................. 117 Chương 3 ............................................................................................................................... 120 NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TẠO HIỆU QUẢ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ........................................................................................................ 120 3.1. Định hướng nội dung liên kết kinh tê thời gian tới ................................................. 120 3.1.1. Phát triển các ngành kinh tế .......................................................................... 120 3.1.2. Phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 128 3.1.3. Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................ 131 3.1.4. Bảo vệ môi trường ........................................................................................ 132 3.2. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình liên kết kinh tế đạt hiệu quả ............... 133 3.2.1. Quy hoạch xây dựng hành lang công nghiệp của Vùng KTTĐ PN gắn với trung tâm dịch vụ TP.HCM ................................................................... 133 3.2.2. Phối hợp xây dựng đồng bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của Vùng KTTĐ PN .................................................................................................... 134 3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Vùng KTTĐ PN .................... 135 3.2.4. Phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương trong công tác bảo vệ môi trường Vùng KTTĐ PN 138 3.2.5. Hình thành các chi nhánh giáo dục tại các tỉnh nhằm giảm tình trạng quá tải ở TP.HCM ........................................................................................ 139 3.2.6. Đẩy mạnh công tác cập nhật thông tin giữa các địa phương trong Vùng KTTĐ PN .................................................................................................... 139 3.2.7. Hoàn thiện công tác ký kết Chương trình liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh của Vùng KTTĐ PN ................................................................ 140 3.2.8. Tăng cường sự phối hợp giữa các Bộ, ngành trung ương và các tỉnh, thành phố trong Vùng KTTĐ PN ................................................................ 140 3.2.9. Củng cố vai trò điều phối của Ban Chỉ đạo điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ...................................................................... 141 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 145 PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GDP Tổng sản phẩm GV Giáo viên hs Học sinh KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía Nam SV - sv Sinh viên TH Tiểu học THCN Trung học chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TP Thành phố TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân VHTTDL Văn hóa thể thao du lịch VH-TT-DL Văn hóa - thể thao - du lịch VKTTĐPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam VLXD Vật liệu xây dựng DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1.Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................................. 37 Bảng 2.2. Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển Vùng KTTĐPN và Tp.Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................. 39 Bảng 2.3. Tỉ trọng GDP Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006 - 2011 chia theo khu vực kinh tế ....................................................................................................................... 43 Bảng 2.4. Tỉ trọng GDP Vùng KTTĐPN chia theo thành phần kinh tế giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................................. 44 Bảng 2.5.Tỉ trọng GDP, tốc độ tăng trưởng GDP Vùng KTTĐPN và Tp.Hồ Chí Minh giai đoạn 2006-2011 ....................................................................................... 45 Bảng 2.6. Tỉ trọng GDP Tp.Hồ Chí Minh so với Vùng KTTĐPN chia theo ngành khu vực kinh tế giai đoạn 2006 – 2011 .................................................................... 46 Bảng 2.7.Giá trị sản xuất (giá thực tế) và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp Vùng KTTĐPN (tính theo giá so sánh 1994) giai đoạn 2006 - 2011 ........... 48 Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006-2011chia theo địa phương ............................................................... 48 Bảng 2.9. Tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa Vùng KTTĐPN chia theo địa phương giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................. 49 Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch xuất khẩu Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006-2011 chia theo địa phương .................................................................. 50 Bảng 2.11. Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch nhập khẩu Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006-2011 chia theo địa phương.................................................................... 52 Bảng 2.12. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép tại các tỉnh Vùng KTTĐPN năm 2012................................................................................................ 62 Bảng 2.13. Số trường phổ thông cùa Vùng KTTĐPN phân theo địa phương .......................... 67 Bảng 2.14. Tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của Vùng KTTĐPN và phân theo địa phương .............. 68 Bảng 2.15. Số trường Trung học chuyên chuyên nghiệp của Vùng KTTĐPN năm 2012 phân theo địa phương .................................................................................... 71 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam chia theo khu vực kinh tế (Giai đoạn 2006-2012) ............................................... 39 Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam chia theo thành phần kinh tế (Giai đoạn 2006-2012) .......................................... 41 Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng GDP các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía am năm 2006 ................... 42 Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng GDP các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Năm năm 2011 ................. 42 Biểu đồ 2.5. Kim ngạch xuất nhập khẩu Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006 - 2011 .................... 50 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu phân bố các ngành công nghiệp trong Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2011 .................................................................................... 63 DANH MỤC BẢN ĐỒ Hình 1.1. Phạm vi hành chính Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam ......................................... 32 Hình 2.1. Hệ thống đường cao tốc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ................................... 58 Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch công nghiệp TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh VKTTĐPN ............... 61 Hình 2.3. Các khu công nghiệp xả thải trong VKTTĐPN........................................................ 76 Hình 2.4. Hệ thống đường vành đai Tp.Hồ Chí Minh ............................................................ 102 Hình 3.1. Lược đồ quy hoạch giao thông vận tải Tp.Hồ Chí Minh ........................................ 136 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, thủy sản, nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính... Theo số liệu của Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh năm 2011, tổng sản phẩm trong nước năm 2011 phân theo các ngành kinh tế thành phố thì dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 53,5%. Phần còn lại, công nghiệp và xây dựng chiếm 45,3%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 1,2%. Mặc dù nền kinh tế thành phố đã có tăng trưởng đáng kể, năm 2011, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 6,8%; trị giá hàng hóa xuất khẩu không tính giá trị dầu thô tăng 11,4%; lượng hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng tăng 8,5%; tổng vốn đầu tư xã hội đạt 217,1 ngàn tỷ đồng, tăng 9,1%; thu ngân sách nhà nước không tính thu từ dầu thô đạt 185,4 ngàn tỷ, tăng 5,3%; chi ngân sách địa phương 67,7 ngàn tỷ, tăng 13,9%. Nhưng nền kinh tế xã hội thành phố gặp không ít khó khăn, giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào tiếp tục tăng trong khi thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước bị thu hẹp. Hiện nay lãi suất vay vốn sản xuất của ngân hàng đã giảm nhưng vẫn còn khá cao so với chi phí sản xuất, mặt khác do khó tiêu thụ được sản phẩm nên doanh nghiệp cũng chưa mạnh dạn đầu tư Cùng với các chiến lược phát triển kinh tế xã hội thành phố, trong những năm qua, thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã tiến hành ký kết Chương trình liên kết phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh lân cận. Những lĩnh vực hợp tác về kinh tế được đề xuất trong các chương trình liên kết bao gồm nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch, khoa học - công nghệ; về xã hội là y tế, giáo dục, văn hóa thông tin; về hạ tầng kỹ thuật có giao thông vận tải và bảo vệ môi trường. Trong đó chủ yếu liên kết trên các lĩnh vực xây dựng kết nối hạ tầng giao thông (cầu, đường), đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, đầu tư các dự án về nông nghiệp và công nghiệp, đầu tư bảo vệ môi trường lưu vực nước sông, khu xử lý rác tập trung để thúc đẩy phát triển đầu tư sản xuất, trao đổi, vận tải hàng hóa giữa các doanh nghiệp và vận chuyển hành khách giữa thành phố với tỉnh. Mục tiêu của các chương trình liên kết này là khai thác những 2 lợi thế, tiềm năng của từng địa phương để tái cấu trúc các ngành kinh tế - xã hội - hạ tầng kỹ thuật - môi trường của thành phố và các tỉnh trong vùng. Xuất phát từ nhu cầu tìm hiểu, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tạo ra hiệu quả liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và Vùng kinh tế trọng điển phía Nam trong thời gian tới tôi chọn đề tài “Liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giai đoạn 2006 - 2012”. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu nghiên cứu. Tổng quan đút kết từ cơ sở lý luận và thực tiễn về vùng kinh tế trọng điểm, liên kết kinh tế ngành, kinh tế vùng, đề tài tập trung đánh giá lợi thế và kết quả từ liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên các lĩnh vực quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường. Trên cơ sở đó đề xuất các định hướng và giải pháp cho quá trình liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu 3 nhiệm vụ sau đây: (1) Phân tích thực trạng mối quan hệ liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh trong Vùng KTTĐ PN thời gian qua trên 4 lĩnh vực gồm: tăng trưởng kinh tế, phát triển hạ tầng kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường. (2) Định hướng nội dung liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh trong Vùng KTTĐ PN thời gian tới, tập trung 4 lĩnh vực gồm: quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường. (3) Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình liên kết kinh tế vùng đạt hiệu quả trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 2.3. Phạm vi nghiên cứu V n i dung: phân tích mối quan hệ liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh 3 trong Vùng KTTĐ PN trên 4 lĩnh vực gồm kinh tế (các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch), hạ tầng kỹ thuật (các ngành giao thông vận tải, cấp nước, thoát nước), đào tạo nguồn nhân lực (ngành giáo dục & đào tạo) và bảo vệ môi trường. V không gian: Nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam V th i gian: phân tích thực trạng mối quan hệ hợp tác này từ năm 2006 đến năm 2012 và đề xuất định hướng giải pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 3. Lịch sử nghiên cứu đề tài Sau khi Việt Nam cải cách mở cửa kể từ Đại hội lần thứ 6 (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam, với chủ trương tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước, 3 tam giác kinh tế được thành lập: miền Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh) với thủ đô Hà Nội là hạt nhân, miền Trung (Huế - Quảng Nam Đà Nẵng - Quảng Ngãi) với thành phố Đà Nẵng là hạt nhân và miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa-Vũng Tàu) với Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân. Sau này, do yêu cầu về phát triển vùng và đặc biệt là do sự phát triển năng động của các tỉnh nằm kề bên các tam giác kinh tế (như tỉnh Hải Dương và Vĩnh Phúc ở miền Bắc, tỉnh Bình Định ở miền Trung và tỉnh Bình Dương, Long An, Tây Ninh
Luận văn liên quan