Luận văn Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ

1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ càng hiện đại góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng vượt bậc, dẫn đến đời sống của người dân được nâng cao. Bên cạnh đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng mạnh mẽ. Song trên thị truờng không phải lúc nào cũng có sẵn nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó, dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của một số đơn vị bị ngưng trệ hoặc phá sản trong khi một số đơn vị khác làm ăn rất thành công nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số tiền dôi ra đó. Với chức năng trung gian tài chính, các NHTM nói chung đã làm tốt vai trò của mình – là cầu nối gắn kết các chủ thể trong xã hội, góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế – nhằm đảm bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt động liên tục. Và một trong những NH thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của NH phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổng công ty, góp phần điều tiết lượng tiền ngoài lưu thông, đó là ngân hàng Việt Á. Sở dĩ, NHTM Việt Á có được cơ sở vững chắc với những thành quả nổi bật như vậy là nhờ vào sự hoạt động hữu hiệu của tất cả các chi nhánh, cụ thể là quá trình phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ lãnh đạo, công nhân viên trong toàn ngành cả về chuyên môn lẫn đạo đức nghề nghiệp, trong đó có chi nhánh tỉnh Cần Thơ. Là một chi nhánh còn non trẻ nằm trên địa bàn thành phố Cần Thơ, hoạt động của NH gặp không ít khó khăn nhưng NH Việt Á – chi nhánh Cần Thơ luôn khẳng định uy tín và chất lượng phục vụ của mình đối với khách hàng. Điển hình là lợi nhuận của NH luôn tăng trưởng ổn định và mức đóng góp hỗ trợ cho các dự án phát triển KT – XH của địa phương ngày càng tăng. Để thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh cũng như những nhân tố nào tác động trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của NH, em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh” làm luận văn, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp NH Viêt Á – chi nhánh Cần Thơ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời phát huy được thế mạnh sẵn có của mình trong tương lai. Ngân hàng Việt Á nói chung, chi nhánh Cần Thơ nói riêng luôn khẳng định là Ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn cho các thành phần kinh tế. Sở dĩ Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ có mối quan hệ hợp tác với nhiều đơn vị tổ chức, có khả năng huy động và đầu tư vào những công trình lớn là nhờ vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, sự cố gắng toàn tâm toàn sức của tập thể cán bộ nhân viên toàn chi nhánh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề được nhiều đối tượng quan tâm như: nhà đầu tư, nhà quản lý, chủ nợ, khách hàng, các đơn vị sản xuất kinh doanh trong đó quan tâm nhất của các đối tượng trên là nhà đầu tư; bởi kinh tế ngày càng biến động đòi hỏi họ phải cập nhật thường xuyên tình hình tài chính, môi trường hoạt động của các đối tác có liên quan, các đối thủ cạnh tranh; phải có được nguồn tài trợ chắc chắn để có thể an tâm đầu tư, tái sản xuất Mặt khác, thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ, nếu vì một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh khoản hay bỏ lỡ thời cơ cạnh tranh sinh lời. Cho nên, để có thông tin cung cấp cho các đối tượng trên một cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy thì đòi hỏi phải được nghiên cứu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH Việt Á chi nhánh Cần Thơ một cách đầy đủ và khoa học. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh hướng đến việc xây dựng những kế hoạch, những quyết định một cách chủ động, linh hoạt hơn. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể – Nghiên cứu tình hình hoạt động của Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ. – Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Á chi nhánh Cần Thơ. – Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. – Đưa ra một số giải pháp thiết thực nhất nhằm giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro, đồng thời phát huy những thế mạnh sẵn có của mình. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Do thực tập tại Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ nên toàn bộ nguồn số liệu được lấy trên địa bàn tỉnh Cần Thơ. Cụ thể tại Ngân hàng bao gồm các số liệu, quy định; tại website: www.vietabank.com.vn và các trang web có liên quan đến tỉnh Cần Thơ. Tuy nhiên do mỗi ngân hàng có những quy định, đặc thù riêng nên số liệu có phần hạn chế trong quá trình phân tích các chỉ tiêu. 1.3.2 Thời gian Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất (2005 – 2006 – 2007). 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu – Khái quát về đặc điểm tự nhiên và tình hình KT – XH tỉnh Cần Thơ – Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ, sau đó đi vào phân tích từng hoạt động của ngân hàng (hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ). – Cuối cùng là đưa ra một số biện pháp hữu hiệu nhất xuất phát từ điều kiện thực tế của ngân hàng.

doc90 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2250 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC  Sinh viên thực hiện TRƯƠNG NGỌC NHƯ MSSV: 4043451 Lớp: Tài Chính Ngân hàng -K 30   Cần Thơ - 2008 MỤC LỤC Chương 1 : GIỚI THIỆU 1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 1.2.1 Mục tiêu chung 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3 1.3.1 Không gian 3 1.3.2 Thời gian 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5 2.1.1 Một số phương pháp luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 5 2.1.1. Khái niệm 5 2.1.1.2 Ý nghĩa 5 2.1.1.3 Nội dung 5 2.1.1.4 Nhiệm vụ 6 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thương mại 6 2.1.2.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại 6 2.1.2.2 Chức năng của NHTM 6 2.1.3 Hoạt động huy động vốn 6 2.1.4 Hoạt động cho vay 7 2.1.4.1 Khái niệm và hình thức tín dụng 7 2.1.4.2 Các chỉ tiêu phân tích 8 2.1.5 Hoạt động dịch vụ 9 2.1.6 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 9 2.1.6.1 Thu nhập 9 2.1.6.2 Chi phí 9 2.1.6.3 Lợi nhuận 9 2.1.6.4 Hệ Thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.11 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin 14 2.2.2 Phương pháp phân tích đánh giá 14 Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CẦN THƠ 18 3.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CẦN THƠ 18 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 18 3.1.2 Kinh tế xã hội 18 3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - CHI NHÁNH CẦN THƠ 19 3.2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 19 3.2.1.1 Lịch sử hình hành 19 3.2.1.2 Quá trình phát triển 20 3.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban, chức năng và vai trò của Ngân hàng Việt Á– Cần Thơ 21 3.2.2.1 Cơ cấu tổ chức 21 3.2.2.2 Chức năng các phòng ban 21 3.2.2.3 Chức năng, vai trò Ngân hàng 23 3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á QUA 3 NĂM 2005-2006-2007 24 3.4 Phương hướng hoạt đông từ năm 2006- 2010 24 Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VAB CẦN THƠ 26 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 26 4.1.1 Đánh giá chung 26 4.1.2 Tình hình cụ thể 26 4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY 28 4.2.1 Doanh số cho vay 28 4.2.1.1 Theo loại hình kinh tế 28 4.2.1.2 Theo thời hạn 29 4.2.1.3 Theo lĩnh vực (theo ngành) 31 4.2.2 Doanh số thu nợ 33 4.2.2.1 Theo loại hình kinh tế 34 4.2.2.2 Theo thời hạn 35 4.2.2.3 Theo lĩnh vực (theo ngành) 36 4.2.3 Dư nợ 38 4.2.1.1 Theo loại hình kinh tế 39 4.2.1.2 Theo thời hạn 39 4.2.1.3 Theo lĩnh vực (theo ngành) 40 4.2.4 Nợ quá hạn 41 4.2.5 Chỉ tiêu tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 42 4.2.5.1 Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng vốn huy động 42 4.2.5.2 Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn 43 4.2.5.3 Vòng quay vốn tín dụng 44 4.2.5.4 Hệ số thu nợ 44 4.2.5.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 45 4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ 45 4.3.1 Dịch vụ thanh toán 46 4.3.2 Kinh doanh ngoại tệ 47 4.3.3 Bảo lãnh 47 4.3.4 DV uỷ thác và đại lý 47 4.3.5 DV khác 48 4.4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 49 4.4.1 Thu nhập 49 4.4.1.1 Thu nhập từ lãi 49 4.1.1.2 Thu nhập phí dịch vụ 50 4.1.1.3 Thu nhập HĐ khác 50 4.4.2 Chi phí 50 4.4.3 Lợi nhuận 51 4.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả HĐKD VAB- CT 57 4.4.4.1 Các chỉ số đo lường lợi nhuận 57 4.4.4.2 Chỉ tiêu về rủi ro 62 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 65 5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG 65 5.1.1 Thuận lợi 65 5.1.2 Khó khăn 65 5.2 GIẢI PHÁP CHUNG 66 5.3 GIẢI PHÁP CỤ THỂ 66 5.3.1 Về huy động vốn 67 5.3.2 Về tín dụng, chất lượng tín dụng 68 5.3.2.1 Về tín dụng 68 5.3.2.2 Về chất lượng tín dụng 69 5.3.2.3 Về công tác thu nợ 70 5.3.2.4 Về dư nợ, nợ quá hạn 71 5.3.3 Về phát triển sản phẩm dịch vụ, công nghệ thông tin 72 5.3.4 Về thu nhập 72 5.3.5 Về chi phí 73 5.3.6 Về lợi nhuận 74 5.3.7 Về suất sinh lời của Tài sản (ROA) 75 5.3.8 Về rủi ro 75 5.3.9 Về quản trị điều hành, xây dựng phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực 77 5.3.10 Về hợp tác phát triển 77 5.4 Mục tiêu đề ra 77 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 79 6.1 KẾT LUẬN 79 6.2 KIẾN NGHỊ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH 24 Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 27 Bảng 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY 29 Bảng 4: BÁO CÁO DOANH SỐ CHO VAY THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ 29 Bảng 5: BÁO CÁO DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN 30 Bảng 6: BÁO CÁO DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC 32 Bảng 7: BÁO CÁO DOANH SỐ THU NỢ THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ 35 Bảng 8: BÁO CÁO DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN 36 Bảng 9: BÁO CÁO DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC 37 Bảng 10: BÁO CÁO DƯ NỢ THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ 40 Bảng11: BÁO CÁO DƯ NỢ THEO THỜI HẠN 40 Bảng 12: BÁO CÁO DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC 41 Bảng 13: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 43 Bảng 14: HOẠT ĐỘNG THU DỊCH VỤ 47 Bảng 15: PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG 50 Bảng 16: PHÂN TÍCH CHI PHÍ 51 Bảng 17: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VAB-CT 52 Bảng 18: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN 54 Bảng 19: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ROA 58 Bảng 20: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU 61 Bảng 21: PHÂN TÍCH MỨC LÃI BIÊN TẾ 61 Bảng 22: PHÂN TÍCH HỆ SỐ SỬ DỤNG TÀI SẢN 62 Bảng 23: CHỈ TIÊU VỀ RỦI RO 63 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ( DN: Doanh nghiệp ( DSCV: Doanh số cho vay ( DSTN: Doanh số thu nợ ( DT: Doanh thu ( DV: Dịch vụ ( HĐKD: Hoạt động kinh doanh ( HĐV: Huy động vốn ( KT – XH: Kinh tế - xã hội ( LN: lợi nhuận ( NV: Nguồn vốn ( NHNN: Ngân hàng nhà nước ( NHTM; Ngân hàng thương mại ( RRLS: Rủi ro lãi suất ( RRTD: Rủi ro tín dụng ( TCKT: tổ chức kinh tế ( TCTD: Tổ chức tín dụng ( TMCP: Thương mại cổ phần ( VAB– CT: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ càng hiện đại góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng vượt bậc, dẫn đến đời sống của người dân được nâng cao. Bên cạnh đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp… kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng mạnh mẽ. Song trên thị truờng không phải lúc nào cũng có sẵn nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó, dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của một số đơn vị bị ngưng trệ hoặc phá sản trong khi một số đơn vị khác làm ăn rất thành công nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số tiền dôi ra đó. Với chức năng trung gian tài chính, các NHTM nói chung đã làm tốt vai trò của mình – là cầu nối gắn kết các chủ thể trong xã hội, góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế – nhằm đảm bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt động liên tục. Và một trong những NH thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của NH phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổng công ty, góp phần điều tiết lượng tiền ngoài lưu thông, đó là ngân hàng Việt Á. Sở dĩ, NHTM Việt Á có được cơ sở vững chắc với những thành quả nổi bật như vậy là nhờ vào sự hoạt động hữu hiệu của tất cả các chi nhánh, cụ thể là quá trình phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ lãnh đạo, công nhân viên trong toàn ngành cả về chuyên môn lẫn đạo đức nghề nghiệp, trong đó có chi nhánh tỉnh Cần Thơ. Là một chi nhánh còn non trẻ nằm trên địa bàn thành phố Cần Thơ, hoạt động của NH gặp không ít khó khăn nhưng NH Việt Á – chi nhánh Cần Thơ luôn khẳng định uy tín và chất lượng phục vụ của mình đối với khách hàng. Điển hình là lợi nhuận của NH luôn tăng trưởng ổn định và mức đóng góp hỗ trợ cho các dự án phát triển KT – XH của địa phương ngày càng tăng. Để thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh cũng như những nhân tố nào tác động trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của NH, em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh” làm luận văn, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp NH Viêt Á – chi nhánh Cần Thơ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời phát huy được thế mạnh sẵn có của mình trong tương lai. Ngân hàng Việt Á nói chung, chi nhánh Cần Thơ nói riêng luôn khẳng định là Ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn cho các thành phần kinh tế. Sở dĩ Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ có mối quan hệ hợp tác với nhiều đơn vị tổ chức, có khả năng huy động và đầu tư vào những công trình lớn là nhờ vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, sự cố gắng toàn tâm toàn sức của tập thể cán bộ nhân viên toàn chi nhánh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề được nhiều đối tượng quan tâm như: nhà đầu tư, nhà quản lý, chủ nợ, khách hàng, các đơn vị sản xuất kinh doanh…trong đó quan tâm nhất của các đối tượng trên là nhà đầu tư; bởi kinh tế ngày càng biến động đòi hỏi họ phải cập nhật thường xuyên tình hình tài chính, môi trường hoạt động của các đối tác có liên quan, các đối thủ cạnh tranh; phải có được nguồn tài trợ chắc chắn để có thể an tâm đầu tư, tái sản xuất… Mặt khác, thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ, nếu vì một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh khoản hay bỏ lỡ thời cơ cạnh tranh sinh lời. Cho nên, để có thông tin cung cấp cho các đối tượng trên một cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy thì đòi hỏi phải được nghiên cứu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH Việt Á chi nhánh Cần Thơ một cách đầy đủ và khoa học. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh hướng đến việc xây dựng những kế hoạch, những quyết định một cách chủ động, linh hoạt hơn. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể – Nghiên cứu tình hình hoạt động của Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ. – Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Á chi nhánh Cần Thơ. – Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. – Đưa ra một số giải pháp thiết thực nhất nhằm giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro, đồng thời phát huy những thế mạnh sẵn có của mình. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Do thực tập tại Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ nên toàn bộ nguồn số liệu được lấy trên địa bàn tỉnh Cần Thơ. Cụ thể tại Ngân hàng bao gồm các số liệu, quy định; tại website: www.vietabank.com.vn và các trang web có liên quan đến tỉnh Cần Thơ. Tuy nhiên do mỗi ngân hàng có những quy định, đặc thù riêng nên số liệu có phần hạn chế trong quá trình phân tích các chỉ tiêu. 1.3.2 Thời gian Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất (2005 – 2006 – 2007). 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu – Khái quát về đặc điểm tự nhiên và tình hình KT – XH tỉnh Cần Thơ – Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ, sau đó đi vào phân tích từng hoạt động của ngân hàng (hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ)... – Cuối cùng là đưa ra một số biện pháp hữu hiệu nhất xuất phát từ điều kiện thực tế của ngân hàng. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh” ở thư viện, Trung tâm học liệu, em đã tìm được một số bài viết có nội dung tương tự như sau: 1) Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty giày Cần Thơ – SVTH: Nguyễn Ngọc Điệp – Ngoại thương K27 – GVHD: Hứa Thanh Xuân – Phân tích tình hình tiêu thụ của Cty trong 3 năm 2002 – 2003 – 2004 + Phân tích tình hình tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa + Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường xuất khẩu + Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ở công ty – Phân tích tình hình thực hiện chi phí – Phân tích tình hình lợi nhuận, mối quan hệ C – V – P ở Công ty – Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh 2) Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM trong xu thế hội nhập trên địa bàn Tp Cần Thơ – Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Nguyễn Thị Ánh Hồng – Người hướng dẫn khoa học PGS.TS Trần Hoàng Ngân TPHCM – NHTM trong nền KTTT và những quy luật KT cơ bản trong nền KT Nghiệp vụ chủ yếu của NHTM + Nghiệp vụ tạo vốn – Nghiệp vụ nợ + Nghiệp vụ sử dụng vốn – Nghiệp vụ có + Nghiệp vụ trung gian, nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng – Hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực ngân hàng + Cơ hội đối với ngân hàng Việt Nam trong xu thế hội nhập + Những thách thức đối với NHTM Việt Nam trong xu thế hội nhập. 3) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Vietcombank – Luận Văn Thạc sĩ kinh tế của Đỗ Trọng Phát do PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn TPHCM hướng dẫn. – Một số vấn đề về ngoại hối và cơ chế quản lý ngoại hối ở Việt Nam – Thị truờng ngoại hối, đặc điểm, vai trò nghiệp vụ trên TT ngoại hối – Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh – Tính hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ 4) Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và phương thức nâng cao hiệu quả xuất khẩu tại Công ty TNHH Chế biến Thủy sản ÚT – XI Sóc Trăng Do điều kiện thực tế khách quan nên việc tìm kiếm những tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung rất khó, đa phần là những đề tài phân tích về tình hình tín dụng, tình hình huy động vốn, kinh doanh ngoại tệ, thẻ…Mặt khác việc nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Cần Thơ, một Thành phố nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, chính vì vậy em quyết định chọn đề tài này nhằm phát triển và làm rõ thêm tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Cần Thơ, đồng thời cũng thấy được hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng cụ thể – VAB –Cần Thơ qua việc thu hút và phân phối vốn cho các cá nhân, các đơn vị tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh. Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Một số phương pháp luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.1.1.1 Khái niệm Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích KT, XH đạt được từ quá trình HĐKD mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả KT (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của DN hoặc của XH để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả XH (phản ánh những lợi ích về mặt XH đạt được từ quá trình HĐKD), trong đó hiệu quả KT có ý nghĩa quyết định. Phân tích đánh giá hiệu quả HĐKD là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, nhằm làm rõ chất lượng HĐKD và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD ở ngân hàng. 2.1.1.2 Ý nghĩa – Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu KT mà mình đã đề ra. – Giúp NH nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của mình. – Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh cho các nhà Quản trị ở ngân hàng một cách hiệu quả. – Phân tích hữu dụng cho cả trong và ngoài ngân hàng. – Phát hiện khả năng tiềm tàng của ngân hàng. – Phòng ngừa rủi ro. 2.1.1.3 Nội dung – Đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh (KQKD), KQKD có thể là KQKD đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện qua các chỉ tiêu KT. – Phân tích HĐKD không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu KT mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu. 2.1.1.4 Nhiệm vụ – Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây dựng của ngân hàng – Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. – Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, khắc phục những tồn tại yếu kém của NH, góp phần mang lại hiệu quả KT cho địa phương – Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thương mại 2.1.2.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại NHTM là định chế tài chính trung gian kinh doanh quyền sử dụng vốn tiền tệ và hoạt động kinh doanh đó gắn liền với sự thăng trầm của nền kinh tế. Ở nước ta, pháp lệnh NHNN Việt Nam cho rằng: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. 2.1.2.2 Chức năng của NHTM – Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính – Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp – Ngân hàng thương mại “tạo ra” bút tệ 2.1.3 Hoạt động huy động vốn Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu để các NHTM hoạt động. Bằng nhiều hình thức (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu), NHTM có thể huy động từ tiền nhàn rỗi nằm trong dân chúng và các DN. Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào NH thì được ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản lý sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Tiền gửi tiết kiệm có 2 loại là tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không có kỳ hạn. Mục đích của loại tiền gửi này của công chúng là nhằm để sinh lời từ tiền nhàn rỗi của mình. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: là loại tiền gửi không kỳ hạn của các doanh nghiệp. Loại tiền gửi này không nhằm vào mục đích lãi suất mà nhằm để thanh toán, chi trả trong kinh doanh. 2.1.4 Hoạt động cho vay 2.1.4.1 Khái niệm và hình thức tín dụng a) Khái niệm Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay. Giữa họ có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động vốn tín dụng. Quá trình này được khái quát qua ba giai đoạn sau: – Giai đoạn 1: Cho vay (phân phối vốn tín dụng) Ở giai đoạn này vốn tiền tệ hoặc vật tư, hàng hóa được chuyển từ người cho vay sang người đi vay. – Giai đoạn 2: Sử dụng vốn đi vay Sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay đó không có quyền sở hữu giá trị đó mà chỉ được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. – Giai đoạn 3: Sự hoàn trả tín dụng + lãi suất Sự hoàn trả tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Sự hoàn trả này luôn luôn phải được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Vậy bản chất của tín dụng được thể hiện dưới hình thức vận động của vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm mục đích thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, nâng cao đời sống của người dân. b) Các hình thức tín dụng – Căn cứ vào thời hạn tín dụng: TD ngắn hạn, TD trung hạn và dài hạn – Căn cứ vào đối tượng tín dụng: TD vốn lưu động, TD vốn cố định – Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: TD sản xuất và lưu thông hàng hóa, TD tiêu dùng. – Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng: TD thương mại, TD ngân hàng, TD nhà nước. 2.1.4.2 Các chỉ tiêu phân tích Để thấy được bao quát tình hình hoạt động của NH, ta tiến hành phân tích vài chỉ tiêu chính: DSCV, doanh số thu nợ, dư nợ, NQH dưới nhiều góc độ khác nhau như căn cứ theo địa bàn, theo thời hạn và theo ngành nghề (lĩnh vực đầu tư). – Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vố
Luận văn liên quan