Luận văn Tóm tắt Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Núi Thành

Nông nghiệp là ngành sản xuất v ật chất cơbản của xã hội cung cấp nhiều loại sản phẩm thiết y ếu cho đời sống xã hội, là thịtrường rộng lớn của nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích luỹban đầu cho sựnghiệp phát triển của đất nước. Trên thực tếthì huy ện Núi Thành với 90,27% dân cưsống ởnông thôn và 47,86% lao động nông nghiệp, đã đạt được những thành tích quan trọng trong việc sản xuất nông nghiệp nhưgiải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, tăng giá trịsản xuất nông nghiệp góp phần làm thay đổi diện mạo nông thôn, phát triển kinh tế- xã hội huy ện Núi Thành. Tuy nhiên thực trạng phát triển nông nghiệp thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng của huyện Núi Thành, đặt biệt quá trình phát triển còn theo chiều rộng chỉchú ý phát triển kinh tế, chưa thật sựchú ý phát triển chiều sâu, chưa chú ý đến vấn đềmôi trường cũng nhưvấn đề xã hội trong nông nghiệp và nông thôn, vì lẽ đó việc phát triển nông nghiệp được coi là một yêu cầu cấp thiết tại huy ện Núi Thành.

pdf13 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Tóm tắt Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Núi Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LƯƠNG XUÂN THÀNH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN NÚI THÀNH Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng – Năm 2011 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 1: ........................................................................................ Phản biện 2: ....................................................................................... Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày … tháng … năm ….. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện Trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng, Đại học Đà Nẵng. 3 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội cung cấp nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho ñời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích luỹ ban ñầu cho sự nghiệp phát triển của ñất nước. Trên thực tế thì huyện Núi Thành với 90,27% dân cư sống ở nông thôn và 47,86% lao ñộng nông nghiệp, ñã ñạt ñược những thành tích quan trọng trong việc sản xuất nông nghiệp như giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, tăng giá trị sản xuất nông nghiệp góp phần làm thay ñổi diện mạo nông thôn, phát triển kinh tế - xã hội huyện Núi Thành. Tuy nhiên thực trạng phát triển nông nghiệp thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng của huyện Núi Thành, ñặt biệt quá trình phát triển còn theo chiều rộng chỉ chú ý phát triển kinh tế, chưa thật sự chú ý phát triển chiều sâu, chưa chú ý ñến vấn ñề môi trường cũng như vấn ñề xã hội trong nông nghiệp và nông thôn, vì lẽ ñó việc phát triển nông nghiệp ñược coi là một yêu cầu cấp thiết tại huyện Núi Thành. Từ vấn ñề cấp thiết trên, tác giả chọn ñề tài “Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Núi Thành” làm ñề tài nghiên cứu thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài - Hệ thống các vấn ñề lý luận liên quan ñến phát triển bền vững nông nghiệp. - Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Núi Thành thời gian qua. - Đề xuất giải pháp phát triển bền vững nông nghiệp huyện Núi Thành thời gian tới. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng Là những vấn ñề lý luận và thực tiễn có liên quan tới việc phát triển bền vững nông nghiệp tại huyện Núi Thành. b. Phạm vi - Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung phát triển nông nghiệp theo nghĩa hẹp. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên ở huyện Núi Thành. - Về thời gian: Các giải pháp ñề xuất có ý nghĩa trong 10 năm ñến. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục ñích nghiên cứu nói trên ñề tài sử dụng các phương pháp: + Phương pháp duy vật biện chứng; + Phương pháp duy vật lịch sử; + Phương pháp phân tích thực chứng; + Phương pháp phân tích chuẩn tắc; + Phương pháp phân tích, so sánh; + Phương pháp ñiều tra, khảo sát… 5. Bố cục ñề tài Ngoài phần mở ñầu mục lục, danh mục tài liệu tham khảo … ñề tài chia làm 3 chương: Chương 1: Một số vấn ñề lý luận về phát triển bền vững nông nghiệp Chương 2: Thực trạng phát triển bền vững nông nghiệp huyện Núi Thành thời gian qua Chương 3: Giải pháp phát triển bền vững nông nghiệp huyện Núi Thành thời gian tới 5 Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm a. Nông nghiệp Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng nó còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản nữa. b. Phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển trong ñó kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển là kinh tế, xã hội và môi trường nhằm thỏa mãn ñược nhu cầu cầu xã hội hiện tại nhưng không tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai. c. Phát triển bền vững nông nghiệp Phát triển bền vững nông nghiệp là phát triển về kinh tế, xã hội và môi trường trong sản xuất nông nghiệp. 1.1.2. Những ñặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp ñược tiến hành trên ñịa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. - Trong nông nghiệp, ruộng ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế ñược. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. 1.1.3. Ý nghĩa của phát triển bền vững nông nghiệp - Về kinh tế: 6 Sự phát triển của nông nghiệp có ảnh hưởng rất lớn ñối với sự phát triển kinh tế của ñất nước và tốt ñộ tăng trưởng GDP. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển. Nông nghiệp là nơi cung cấp những mặc hàng xuất khẩu có giá trị, tạo nguồn tích lũy ban ñầu và thường xuyên cho nền kinh tế. Nông nghiệp còn là thị trường rộng lớn ñể tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa của ngành công nghiệp và dịch vụ, góp phần quan trọng thúc ñẩy các ngành tăng trưởng và phát triển. - Về xã hội: Nông nghiệp sản xuất và cung cấp những sản phẩm tiêu dùng thiết yếu, có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của loài người như lương thực, thực phẩm. Phát triển nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia, tăng cường khả năng phòng thủ cho ñất nước. Phát triển nông nghiệp góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng, góp phần xóa ñói giảm nghèo. - Về môi trường: Phát triển nông nghiệp còn có ý nghĩa trong việc cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên. Với ñối tượng sản xuất cây trồng vật nuôi gắn liền với ñất ñai, phát triển nông nghiệp tạo nên hệ thống sinh thái hoàn chỉnh, ñảm bảo sự phát triển công bằng giữa các vùng, góp phần vào việc bảo vệ môi sinh. 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Phát triển về kinh tế Phát triển về kinh tế là sự tăng trưởng quy mô của nền sản xuất nông nghiệp, sử dụng hiệu quả các nguồn lực góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp ñể ñáp ứng nhu cầu xã hội về sản phẩm nông nghiệp. Để phát triển về kinh tế cần phải thực hiện các nội dung sau: 7 a. Tăng trưởng về quy mô các cơ sở sản xuất Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp phải làm gia tăng số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp góp phần tạo ra nhiều nông sản ñáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân và yêu cầu ngày càng cao của thị trường. b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự chuyển dịch phải ñảm bảo theo tăng giá trị sản xuất ở những sản phẩm có giá trị, hiệu quả kinh tế cao. Sự chuyển dịch phải ñảm bảo theo tăng giá trị sản xuất ở những sản phẩm có giá trị, hiệu quả kinh tế cao phù hợp với việc khai thác tiềm năng và lợi thế của vùng. c. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Những nguồn lực cơ bản trong sản xuất nông nghiệp ñó là ñất nông nghiệp, lực lượng lao ñộng (cả về số lượng và chất lượng) tham gia sản xuất nông nghiệp và các nguồn vốn (tài chính) ñược huy ñộng, ñầu tư vào sản xuất. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân. d. Gia tăng kết quả và hiệu quả kinh tế Một trong những nhiệm vụ ñặt ra của quá trình phát triển bền vững nông nghiệp là ñảm bảo kết quả và hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp không ngừng tăng lên. 1.2.2. Phát triển về xã hội Phát triển về xã hội là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng, góp phần xóa ñói giảm nghèo và ñảm bảo công bằng xã hội. Để phát triển về xã hội cần phải thực hiện các nội dung sau: a. Giải quyết công ăn việc làm Phát triển phải góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng, giảm thiểu thất nghiệp, tạo ra nhiều cơ hội về công ăn việc 8 làm ổn ñịnh ñời sống cho người lao ñộng từng bước nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho nhân dân. b. Thực hiện công bằng xã hội Quá trình phát triển bền vững nông nghiệp phải tạo ñiều kiện cho mọi người, nhất là những người trong hoàn cảnh khó khăn ñều có cơ hội tiếp cận công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, y tế, thông tin…mang tính an sinh xã hội luôn giữ một vai trò rất quan trọng trong thực hiện công bằng xã hội ở nước ta hiện nay. c. Tăng thu nhập và góp phần xóa ñói, giảm nghèo Phát triển bền vững nông nghiệp phải tạo ñiều kiện cho nông dân, tạo ra thu nhập, phát triển sản xuất, ổn ñịnh ñời sống, làm giàu chính ñáng của họ chủ yếu vẫn gắn với hoạt ñộng của nông nghiệp. 1.2.3. Phát triển về môi trường a. Bảo vệ ñất Bằng hoạt ñộng lao ñộng của mình con người tác ñộng ñến các yếu tố tự nhiên trong ñất ñể nuôi dưỡng cây trồng, gia súc, từ ñó tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội. b. Bảo vệ nguồn nước Bảo vệ tài nguyên nước là nhiệm vụ cấp bách, nó không chỉ ñáp ứng các yêu cầu trước mắt mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp bảo vệ tài nguyên và môi trường trong tương lai lâu dài, vì ñó là sự sống còn của chính chúng ta và con cháu sau này. Vì vậy, phát triển bền vững nông nghiệp phải gắn liền với bảo vệ ñất sử dụng sử dụng tiết kiệm ñất và bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nguồn nước. c. Bảo vệ môi trường sinh thái 9 Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp phải giữ cho môi trường trong lành, sạch ñẹp; phòng ngừa, hạn chế tác ñộng xấu ñối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ ña dạng sinh học. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP 1.3.1. Điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn ñến phát triển bền vững nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên như: vị trí ñịa lý, khí hậu, thời tiết, ñịa hình… 1.3.2. Điều kiện xã hội - Chính sách quản lý Các chính sách về phát triển nông nghiệp có ảnh hưởng to lớn ñến sự phát triển bền vững, bao gồm: chính sách ñất ñai và thuế sử dụng ñất; chính sách tín dụng và lãi suất tín dụng; chính sách khuyến nông; các chính sách về khoa học công nghệ; chính sách hỗ trợ lao ñộng … góp phần thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. - Truyền thống văn hóa Sức mạnh của các giá trị truyền thống, của ñạo lý dân tộc ñể hạn chế xu hướng sùng bái lợi ích vật chất, sùng bái tiền tệ, nghĩa là hạn chế xu hướng hàng hóa và ñồng tiền “xuất hiện với tính cách là lượng có khả năng xuyên tạc bản chất con người cũng như những mối liên hệ khác” dẫn tới suy thoái xã hội. 1.3.3. Điều kiện kinh tế - Nguồn nhân lực Dù có ñiều kiện tự nhiên tốt, máy móc kỹ thuật hiện ñại nhưng không có những con người có trình ñộ, có ñủ khả năng khai thác các nguồn lực ñó 10 thì khó có khả năng có thể ñạt ñược sự phát triển như mong muốn. - Vốn ñầu tư Vốn ñầu tư không chỉ là cơ sở ñể tạo ra vốn sản xuất, tăng năng lực sản xuất nông nghiệp, mà còn là ñiều kiện ñể nâng cao trình ñộ khoa học – công nghệ, góp phần ñáng kể vào việc ñầu tư theo chiều sâu, hiện ñại hóa quá trình sản xuất nông nghiệp. - Khoa học và công nghệ Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ ñã làm cho chi phí về lao ñộng, vốn, tài nguyên trên một ñơn vị sản phẩm giảm xuống, hay nói cách khác hiệu quả sử dụng các yếu tố này tăng lên. 1.4. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN NÚI THÀNH THỜI GIAN QUA 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Đặc ñiểm tự nhiên - Thuận lợi: diện tích ñất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao; vị trí ñịa lý, ñịa hình thuận lợi; hệ thống sông ngòi dày ñặc cung cấp lượng nước dồi dào cho sản xuất nông nghiệp; nằm trong vùng có khí hậu nhiệt ñới gió mùa, mang tính chất cận xích ñạo là ñiều kiện thuận lợi cho việc sinh trưởng và phát triển quanh năm của ñộng thực vật. - Khó khăn: Vào mùa khô thường bị nhiễm mặn, trong mùa mưa, ñộ ẩm thường cao nên dễ gây bệnh tật cho gia súc và gây ẩm thấp trong chuồng trại. Hằng năm thường xuất hiện từ 8 ñến 10 cơn bão thường xuất hiện từ tháng 8 ñến tháng 11 kết hợp với mưa lớn gây ra lũ lụt. 2.1.2. Đặc ñiểm xã hội 11 Huyện Núi Thành nguồn lao ñộng dào, truyền thống sản xuất nông nghiệp là chính nên nông dân ñã tích lũy ñược khá nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp ñây cũng là lợi thế to lớn. 2.1.3. Đặc ñiểm kinh tế Kinh tế ñạt tốc ñộ phát triển giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Núi Thành trung bình giai ñoạn 2005 - 2010 khá cao là 123,14%. Cơ cấu kinh tế huyện Núi Thành ñang chuyển dịch theo hướng ngày càng giảm tỷ lệ giá trị sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ lệ công nghiệp và dịch vụ. Điều này ñược thể hiện trong bảng 2.1. Bảng 2.1: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên ñịa bàn huyện Núi Thành (theo giá cố ñịnh 1994) ĐVT: Tỷ ñồng Năm Ngành 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tốc ñộ PTBQ (%) Toàn huyện 938 1.082 1.292 1.636 2.049 2.656 123,14 Nông - lâm – thủy sản 345 366 392 425 501 595 111,49 Công nghiệp – XD 417 511 660 953 1.225 1.531 129,74 Dịch vụ 167 204 240 258 323 530 125,95 Nguồn: Niên Giám Thống Kê Huyện Núi Thành 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN NÚI THÀNH THỜI GIAN QUA 2.2.1. Thực trạng phát triển về kinh tế a. Tăng trưởng về quy mô các cơ sở sản xuất Số lượng hộ sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm, tốc ñộ phát triển bình quân hàng năm của hộ sản xuất nông nghiệp là 99,03%. b. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp giai ñoạn 2005 - 2010 theo hướng tích cực ñược thể hiện trong bảng 2.2. 12 Bảng 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai ñoạn 2005 – 2010 (theo giá cố ñịnh 1994) ĐVT: % Năm Ngành 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Toàn ngành 100 100 100 100 100 100 Trồng trọt 72,30 72,67 73,55 63,32 64,76 63,88 Chăn nuôi 27,70 27,33 26,45 36,68 35,24 36,12 Nguồn: Niên Giám Thống Kê Huyện Núi Thành Qua bảng 2.2 cho thấy, tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi vẫn còn thấp trong cơ cấu ngành nông nghiệp, bình quân giai ñoạn 2005 - 2010 chỉ chiếm 31,59%, trong khi giá trị sản xuất ngành trồng trọt vẫn còn chiếm tỷ lệ rất lớn là 68,41%. c. Sử dụng hiệu quả nguồn lực - Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp Tình hình khai thác, sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Núi Thành ñược thể hiện trong bảng 2.3. Bảng 2.3: Diện tích ñất theo mục ñích sử dụng qua các năm ĐVT: ha Năm Loại ñất 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng diện tích ñất tự nhiên 53.302,69 53.302,69 53.396,07 53.396,07 53.396,07 53.396,07 Đất nông–lâm–thủy sản 35.143,52 34.970,06 34.917,28 34.809,38 34.729,31 34.625,13 + Nông nghiệp 12.149 12.129 12.013 12.784 13.207 13.134 Đất phi nông nghiệp 10.760,16 10.993,84 11.165,7 11.307,84 11.496,52 11.680,47 Đất chưa sử dụng 7.399,01 7.338,79 7.313,09 7.278,85 7.170,24 7.090,47 Nguồn: Niên Giám Thống Kê Huyện Núi Thành 13 Qua bảng 2.3 cho thấy tỷ trọng diện tích ñất nông nghiệp cao, bình quân giai ñoạn 2005 - 2010 chiếm 23,55%. Nhưng tình trạng ñất sản xuất nông nghiệp tại huyện Núi Thành bị chia cắt lô, thửa quá manh mún nhỏ lẻ, năm 2009 số thửa bình quân/ 1 hộ là 7,4 thửa/ hộ, mỗi thửa lại cách xa nhau khó khăn cho việc chăm sóc, diện tích cao nhất cho một thửa ruộng khảng 750m2 tức 1,5 sào, gây khó khăn cho việc áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp từ khâu làm ñất ñến khâu thu hoạch. - Tình hình sử dụng lao ñộng Lao ñộng của ngành nông nghiệp huyện Núi Thành rất dồi dào nhưng chất lượng lao ñộng còn rất thấp. Số lượng lao ñộng và trình ñộ lao ñộng trong ngành nông nghiệp ñược thể hiện trong bảng 2.4. Bảng 2.4: Trình ñộ lao ñộng ngành nông nghiệp ĐVT: Người Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng số lao ñộng 37.717 37.996 37.559 35.982 35.397 34.582 Chưa qua ñào tạo 34.330 34.430 33.897 32.265 31.539 30.311 Trình ñộ sơ cấp 1.169 1.254 1.296 1.306 1.345 1.349 Trình ñộ trung cấp 1.245 1.292 1.315 1.331 1.345 1.366 Trình ñộ cao ñẳng 641 684 714 720 743 865 Trình ñộ ĐH trở lên 332 336 338 360 425 692 Nguồn: Niên Giám Thống Kê Huyện Núi Thành Qua bảng 2.4 cho thấy, lao ñộng trong ngành nông nghiệp giảm nhanh chóng, năm 2005 là 37.717 người, năm 2010 chỉ còn 34.582 người. Nguyên nhân, là do thu nhập thấp không ổn ñịnh nên số lao ñộng trong ngành nông nghiệp có xu hướng chuyển sang những ngành nghề có mức 14 thu nhập cao hơn ñể cải thiện cuộc sống. Tỷ trọng lao ñộng chưa qua ñào tạo còn quá cao, bình quân giai ñoạn 2005 – 2010 chiếm 89,72%. - Tình hình sử dụng vốn * Tình hình sử dụng vốn từ ngân sách: việc chi ngân sách chưa hợp lý, chi cho ñầu tư phát triển tạo ra cơ sở vật chất góp phần thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế thấp, tỷ lệ chi ñầu tư phát triển so với tổng chi ngân sách chỉ chiếm 16,31%. * Tình hình sử dụng vốn từ các dự án: góp phần ñem lại những hiệu quả to lớn ñối với nông dân huyện Núi Thành, nhất là ñã giải quyết khó khăn cho nông dân nghèo ñang rất thiếu vốn có ñiều kiện thoát nghèo. * Tình hình sử dụng vốn tín dụng qua hệ thống ngân hàng: Nguồn vốn cho vay ñể phát triển sản xuất nông nghiệp còn quá ít, bình quân tỷ lệ cho vay vốn ñể sản xuất nông nghiệp so với tổng số vốn ngân hàng cho vay giai ñoạn 2005 – 2010 là 5,85%. d. Gia tăng kết quả và hiệu quả kinh tế Nông nghiệp huyện ñã cung cấp một khối lượng ñáng kể về lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng xã hội mang lại một lượng giá trị sản xuất lớn cho ngành nông nghiệp những năm qua, ñược thể hiện trong bảng 2.5. Bảng 2.5: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Núi Thành giai ñoạn 2005 – 2010 (theo giá cố ñịnh 1994) ĐVT: Tỷ ñồng Năm Ngành 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng số 106,14 111,49 118,73 119,20 127,33 140,26 Trồng trọt 76,74 81,03 87,33 75,48 82,46 89,59 Chăn nuôi 29,40 30,47 31,40 43,72 44,87 50,67 Nguồn: Niên Giám Thống Kê Huyện Núi Thành 15 Qua bảng 2.5 cho thấy giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Núi Thành ngày càng tăng, tốc ñộ phát triển bình quân về giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Núi Thành giai ñoạn 2005 – 2010 là 104.75%. Hầu như sản lượng cây trồng ñều tăng qua các năm, tăng nhanh nhất là cây sắn và mè; tốc ñộ phát triển bình quân về sản lượng cây sắn giai ñoạn 2005 – 2010 là 115,09%; tốc ñộ phát triển bình quân về sản lượng cây mè giai ñoạn 2005 – 2010 là 113,37%. Đàn bò, ñàn lợn, ñàn gia cầm ñều tăng tuy nhiên ñàn trâu ngày càng giảm về số lượng, với tốc ñộ phát triển bình quân giai ñoạn 2005 – 2010 là 98,59%, nguyên nhân nhu cầu thịt trâu trên thị trường. Hiệu quả sản xuất trên nông nghiệp một ha ñất giai ñoạn 2005 – 2010 tăng. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp huyện Núi Thành ñược thể hiện trong bảng 2.6. Bảng 2.6: Hiệu quả kinh tế của ngành sản xuất nông nghiệp huyện Núi Thành (theo giá cố ñịnh 1994) Chỉ tiêu Năm Diện tích (ha) Giá trị sản xuất (triệu ñồng) Giá trị sản xuất/DT (triệu ñồng/ ha) 2005 12.149 106.140 8,74 2006 12.129 111.490 9,19 2007 12.013 118.730 9,88 2008 12.784 119.200 9,32 2009 13.207 127.330 9,64 2010 13.134 140.260 10,68 Nguồn: Niên Giám Thống Kê Huyện Núi Thành Qua bảng 2.6 cho thấy, tốc ñộ phát triển bình quân về giá trị sản xuất/ 1 ñơn vị diện tích giai ñoạn này là 104,10%, bình quân hàng năm tăng 4,1%, năm 2005 giá trị sản xuất/ 1 ñơn vị diện tích là 8,74 triệu/ ha, năm 2010 là 10,68 triệu/ha, tăng 1,94 triệu/ ha. 16 2.2.2. Thực trạng phát triển về xã hội a. Giải quyết công ăn việc làm Số lượng lao ñộng trong ngành nông nghiệp ngày càng giảm, tốc ñộ phát triển bình quân về số lượng lao ñộng trong ngành nông nghiệp giai ñoạn 2005 – 2010 là 98,28%. Mặc dù, tỷ trọng lao ñộng trong ngành nông nghiệp ngày càng giảm nhưng bình quân tỷ trọng lao ñộng trong ngành nông nghiệp giai ñoạn 2005 – 2010 rất cao chiếm 51,20% so với tổng số lao ñộng hoạt ñộng trong các ngành k
Luận văn liên quan