Luận văn Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Tính cấp thiết và ý nghĩa khoa học của đềtài. Việt Nam bước đầu thực hiện đổi mới kinh tếtheo hướng thịtrường từgiữa cuối những năm 1980. Tuy nhiên nền kinh tếthực sựphát triển theo hướng thịtrường từ những năm 1990 trởvềsau và bước đầu hòa nhập với nền kinh tếkhu vực và thếgiới bằng việc cải cách luật pháp và mởcửa nền kinh tế. Các dòng chảy vềvốn, công nghệkỹ thuật, công nghệquản lý dần du nhập vào Việt Nam. Đời sống người dân tốt hơn trước, bắt đầu có tiết kiệm, tích luỹ. và người dân ngày càng tham gia vào các hoạt động của nền kinh tếbên cạnh các tổchức kinh tếtrước đó rất vững mạnh (Doanh Nghiệp Nhà Nước) mà bằng chứng cụthểlà sựra đời của rất nhiều các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhưcông ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổphần. Vấn đềvềnhu cầu vốn, huy động vốn là những vấn đềlớn của nền kinh tếmà chính phủ, các doanh nghiệp của nền kinh tếViệt Nam đang phát triển phải giải quyết. Chính phủvới vai trò là người kiến tạo nên nền tản cho nền kinh tếnhưluật pháp, tổchức thị trường mà trong đó việc hình thành thịtrường tài chính gồm có việc tổchức thịtrường chứng khoán là bước đầu thành công trong những năm gần đây. Doanh nghiệp các thành phần kinh tếcó thêm cơhội và kênh huy động vốn. Người dân và các tổchức có vốn nhàn rỗi có cơhội đầu tưvào nền kinh tế. Việc bắt đầu tiếp cận thực hiện đầu tưvà quản lý đầu tưtài chính là vấn đềkhó khăn do chưa có một cơsởkhoa học nào hướng dẫn những nhà đầu tưchưa có nhiều kinh nghiệm này. Quản lý đầu tưtài chính là một hình thức không mới trên thếgiới với các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại được nghiên cứu, ứng dụng và kiểm nghiệm tại các thịtrường tài chính phát triển nhưMỹ, Châu Âu, Nhật. và các thịtrường tài chính mới nổi nhưkhu vực Châu Á, Nam Mỹ, Đông Âu. Tại Việt Nam trong những năm gần đây có rất nhiều các học giảkinh tếnghiên cứu lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại và đây là tín hiệu tích cực cho thịtrường chứng khoán Việt Nam. Cùng với sựphát triển thịtrường tài chính mà trong đó việc hình thành và tổchức thịtrường chứng khoán (từnăm 2000 đến nay) thì Trang 11 Ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thịtrường chứng khoán Việt Nam việc ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thịtrường chứng khoán Việt Nam nhằm đem đến cho các nhà đầu tưcá nhân và tổchức có cơsởkhoa học đểthực hiện đầu tư, quản lý đầu tưtài chính, xác định giá trịchứng khoán là một việc hết sức cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay mà đặc biệt Việt Nam là nước đi sau thừa hưởng những thành quảtừtri thức kinh tếtài chính thếgiới. Đó chính là lý do mà tác giả nghiên cứu đềtài “Ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thịtrường chứng khoán Việt Nam”. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Từnhững diễn biến thực tiễn của thịtrường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua kết hợp với những lý luận khoa học của các tài liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đềtài là việc Ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại gồm lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM- Capital Asset Pricing Model) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT- Arbitrage Pricing Theory) đối với cổphiếu của các công ty niêm yết chính thức trên thịtrường chứng khoán Việt Nam từtháng 5 năm 2002 đến tháng 6 năm 2005. Phương pháp nghiên cứu: Đềtài được nghiên cứu theo phương pháp thu thập các sốliệu lịch sử được công bố từcác phương tiện thông tin đại chúng, các nguồn sốliệu được công bốtừchính phủkết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, dùng đồthịminh họa để đưa ra các nhận xét vềtính thực tiễn của các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại khi được ứng dụng tại thịtrường chứng khoán Việt Nam. Bốcục của đềtài. Nội dung của đềtài được trình bày trong 3 chương. Chương 1: Tổng quan vềthịtrường chứng khoán vàlý thuyết đầu tưtài chính hiện đại. Chương 2: Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 3: Các vấn đềcần giải quyết đểnâng cao hiệu quả ứng dụng lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thịtrường chứng khoán Việt Nam.

pdf143 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3239 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. 5 DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ....................................................................................... 8 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. ............................................................................................ 12 1.1 Lý luận cơ bản về Thị trường chứng khoán. .......................................................... 12 Cơ cấu thị trường chứng khoán. .................................................................................. 12 Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán............................................................. 12 Vai trò của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.................................................... 12 1.2 Tổng quan các lý thuyết đầu tư tài chính. ............................................................... 14 1.2.1Lý luận cơ bản về lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz và mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model):....................... 14 1.2.1.1 Lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz....................................... 14 Giới thiệu lý thuyết. ................................................................................... 14 Các giả định của lý thuyết ......................................................................... 14 Những phương pháp ước lượng rủi ro. ....................................................... 14 Đường biên hiệu quả:. ................................................................................. 16 1.2.1.2 Lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model): .............................................................................................................18 Giới thiệu lý thuyết:................................................................................... 18 Các giả định của lý thuyết ......................................................................... 19 Tài sản phi rủi ro........................................................................................ 19 Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro: ............... 19 Đường thị trường vốn CML (Capital Market Line).......................................... 21 Danh mục thị trường.................................................................................. 21 Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống:................................................. 21 Đa dạng hóa và loại bỏ rủi ro không hệ thống: ......................................... 22 Trang 2 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line) .................. 22 Beta............................................................................................................ 23 Xác định giá trị tài sản............................................................................... 24 Đường đặc trưng........................................................................................ 24 Mở rộng các giả định của mô hình: ........................................................... 25 1.2.2Tổng quan về lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory): .................................................................................................................................... 28 1.2.2.1 Mô hình nhân tố.............................................................................................. 30 Chọn lựa nhân tố cho mô hình................................................................... 30 Ước lượng các nhân tố............................................................................... 33 Các mô hình nhân tố:................................................................................. 35 1.2.2.2 Mô hình nhân tố và danh mục mô phỏng: .................................................. 35 Danh mục nhân tố thuần nhất:................................................................... 36 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.......................... 36 Các giả định của lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory): ..... 36 Kết luận chương 1............................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM........................................ 38 2.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam.......................................................................... 38 Đặc điểm thị trường chứng khoán Việt Nam. ............................................................. 39 Quy mô giao dịch. ....................................................................................................... 41 Chỉ số VNIndex. .......................................................................................................... 42 Nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán...................................................................... 43 2.2 Thực trạng ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam...................................................................................................... 44 Nhà đầu tư cá nhân. ..................................................................................................... 44 Các nhà đầu tư tổ chức. ................................................................................................... 45 2.3 Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại............................... 48 2.3.1 Thực nghiệm Mô hình định giá tài sản vốn CAPM (Capital Asset Pricing Model). ....................................................................................................................... 48 2.3.1.1 Xây dựng danh mục hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam... 48 Trang 3 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Lập danh mục với điều kiện không bán khống có rủi ro thấp nhất (độ lệch chuẩn thấp nhất) ........................................................................................ 48 Đồ thị đường danh mục hiệu quả .............................................................. 51 2.3.1.2 Tìm tập hợp các kết hợp danh mục trên đường danh mục hiệu quả kết hợp với chứng khoán phi rủi ro. ................................................................... 53 Xây dựng danh mục và đồ thị.................................................................... 54 Tỷ suất sinh lợi khi kết hợp chứng khoán rủi ro và danh mục trên đường danh mục hiệu quả ..................................................................................... 56 Phương sai của danh mục kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục trên đường danh mục hiệu quả.......................................................................... 56 2.3.1.3 Xác định danh mục chuẩn và đường thị trường vốn................................ 58 2.3.1.4 Đường thị trường chứng khoán..................................................................... 62 Beta............................................................................................................ 63 Xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ phiếu. ..................................... 65 Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao.................................. 67 Đường thị trường chứng khoán với danh mục thị trường VNIndex.......... 68 Những điều kiện không thỏa mãn gây sai lệch tính toán beta, tỷ suất sinh lợi mong đợi và định giá chứng khoán. ......................................... 74 2.3.1.5 Vấn đề chọn danh mục chuẩn. ...................................................................... 76 Kết luận về kết quả thực nghiệm CAPM: ............................................................... 77 2.3.2 Thực nghiệm lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory) thực tiễn tại Việt Nam:...................................................................................................... 78 2.3.2.1 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố............................................. 78 2.3.2.1.1 Chọn lựa các nhân tố................................................................ 78 Nhân tố kinh tế vĩ mô. ...................................................................... 78 Các thuộc tính tiêu biểu của tài sản. ................................................. 79 Nhân tố ngành kinh doanh. ............................................................... 79 2.3.2.1.2 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố. ...................... 80 2.3.2.1.3 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình.................................. 84 Kiểm định độ nhạy cảm của nhân tố: ............................................... 86 Xác định tầm quan trọng của các nhân tố có trong mô hình. ........... 88 Trang 4 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Xem xét các tác động của việc đưa vào và bỏ ra các nhân tố trong mô hình. ................................................................................ 92 2.3.2.1.4 Những điều kiện không thỏa làm cho mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố không phù hợp trong thực tiễn. .......................................... 95 Về phía mô hình. .............................................................................. 95 Về phía các nhân tố:. ........................................................................ 95 Về phía tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu. ........................................ 96 2.3.2.1.5 Những lý do để mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố tiếp tục được nghiên cứu ứng dụng trong thực tiễn........................................... 96 2.3.2.2 Xây dựng danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá. ................ 98 2.3.2.2.1 Danh mục mà mục tiêu hướng tới mẫu hình beta nhân tố. .. 98 2.3.2.2.2 Xây dựng Danh mục nhân tố thuần nhất. .............................. 99 2.3.2.2.3 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.... 101 2.3.2.2.4 Những điều kiện không thỏa làm cho danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá không phù hợp hiện nay. ......................... 103 Kết luận về kết quả thực nghiệm APT .................................................................. 103 2.4 Tổng hợp kết quả thực nghiệm ứng dụng lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT) trên thị trường chứng khoán Việt Nam. .......................................................................................................................... 104 2.5 Những vấn đề tồn tại đối với việc ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại. 105 CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................................................................................................................. 107 3.1 Đối với nhà đầu tư. ..................................................................................................... 107 3.2 Đối với quản lý nhà nước:.......................................................................................... 109 KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 119 PHỤ LỤC Trang 5 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAPM : Capital Asset Pricing Model (Mô hình định giá tài sản vốn). APT : Arbitrage Pricing Theory (Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá). TSSL : Tỷ suất sinh lợi. LP : Lạm phát giá cả hàng hoá. TGHD : Tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái. TPKB : Lãi suất tín phiếu kho bạc. σ : Độ lệch chuẩn. σ2 : Phương sai. CovAB : Hiệp phương sai. rf : Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro. CML : Capital Market Line (Đường thị trường vốn). SML : Security Market Line (Đường thị trường chứng khoán). Trang 6 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. .................................................................... 12 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............... 38 Bảng 2.1:Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán qua các năm………………...43 Bảng 2.2:Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh của các Công ty Chứng Khoán. ........................................................................... 45 Bảng 2.3:Kết quả trong khảo sát sơ lượt một số công ty chứng khoán về thực trạng ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại:.......................................................... 47 Bảng 2.4:Bảng kết quả danh mục hiệu quả................................................................50 Bảng 2.5:Bảng tổng hợp kết quả các danh mục hiệu quả…………………………..51 Bảng 2.6:Hiệp phương sai của 9 cổ phiếu với danh mục chuẩn (đại diện 9 cổ phiếu) 62 Bảng 2.7:Beta của 9 cổ phiếu với danh mục chuẩn………………………………...63 Bảng 2.8:Tỷ suất sinh lợi mong đợi trung bình…………………………………….65 Bảng 2.9:Hiệp phương sai của các cổ phiếu với danh mục thị trường VNIndex…..68 Bảng 2.10: Beta của 9 cổ phiếu với danh mục thị trường (VNIndex)…………………..69 Bảng 2.11: Tỷ suất sinh lợi mong đợi trung bình…………………………………..71 Bảng 2.12: Tổng sản phẩm quốc nội các thành phần kinh tế………………………..74 Bảng 2.13: Hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu và các nhân tố lạm phát giá hàng tiêu dùng, lãi suất tín phiếu kho bạc và tỷ lệ thay đổi giá hối đoái 81 Bảng 2.14: Kết quả R2 từ chương trình phần mềm SPSS…………………………..84 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định F……………………………………………………85 Bảng 2.16: Hệ số tương quan của cổ phiếu với 3 nhân tố………………………….88 Bảng 2.17: Hệ số tương quan giữa các nhân tố như sau:…………………………...89 Trang 7 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Bảng 2.18: Hệ số tương quan từng phần và hệ số tương quan riêng……………….90 Bảng 2.19: Kết quả kiểm định R2thaydoi……………………………………………..93 Bảng 2.20: So sánh tỷ suất sinh lợi và Beta nhân tố danh mục mô phỏng và cổ phiếu HAP................................................................................................................................... 102 CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. ........................................................................................... 107 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp kết quả các danh mục hiệu quả. ........................................ 110 Trang 8 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. ....................................................................12 Hình 1.2Đường biên hiệu quả………………………………………………………17 Hình 1.3: Kết hợp rủi ro- tỷ suất sinh lợi…………………………………………..20 Hình 1.4: Đường thị trường vốn…………………………………………………....21 Hình 1.5: Đa dạng hóa và loại bỏ rủi ro không hệ thống………………………….22 Hình 1.6: Đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line)…………..23 Hình 1.7: Beta của cổ phiếu………………………………………………………..24 Hình 1.8: Đường đặc trưng của tài sản i……………………………………………25 Hình 1.9:CAPM với khác biệt giữa lãi suất cho vay và đi vay…………………….26 Hình 1.10: CAPM với beta bằng không……………………………………………27 Hình 1.11: CAPM với chi phí giao dịch……………………………………………27 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...............38 Hình 2.1: Đồ thị đường danh mục hiệu quả………………………………………..51 Hình 2.2: Đường danh mục hiệu quả……………………………………………….53 Hình 2.3: Đồ thị kết hợp chứng khoán phi rủi ro và danh mục trên đường đầu tư hiệu quả. 55 Hình 2.4: Đường kết hợp chứng khoán phi rủi ro tiếp tuyến danh mục trên đường cong đầu tư hiệu quả. ........................................................................................................57 Hình 2.5: Đồ thị đường tiếp tuyến với đường cong danh mục hiệu quả……………59 Hình 2.6: Đường thẳng tập hợp kết hợp chứng khoán phi rủi ro và danh mục thị trường VNIndex.................................................................................................................60 Hình 2.7: ................................................................Đường thị trường chứng khoán.64 Trang 9 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Hình 2.8: ................................Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao.67 Hình 2.9: Đường thị trường chứng khoán……………………………………….…70 Hình 2.10: Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao…………………....72 CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. ........................................................................................... 107 Hình 3.1: Đường danh mục hiệu quả, đường kết hợp xuất phát từ trái phiếu chính phủ tiếp tuyến với đường biên danh mục hiệu quả. .................................................... 111 Hình 3.2: Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao……………………112 Trang 10 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết và ý nghĩa khoa học của đề tài. Việt Nam bước đầu thực hiện đổi mới kinh tế theo hướng thị trường từ giữa cuối những năm 1980. Tuy nhiên nền kinh tế thực sự phát triển theo hướng thị trường từ những năm 1990 trở về sau và bước đầu hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới bằng việc cải cách luật pháp và mở cửa nền kinh tế. Các dòng chảy về vốn, công nghệ kỹ thuật, công nghệ quản lý dần du nhập vào Việt Nam. Đời sống người dân tốt hơn trước, bắt đầu có tiết kiệm, tích luỹ... và người dân ngày càng tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế bên cạnh các tổ chức kinh tế trước đó rất vững mạnh (Doanh Nghiệp Nhà Nước) mà bằng chứng cụ thể là sự ra đời của rất nhiều các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần... Vấn đề về nhu cầu vốn, huy động vốn là những vấn đề lớn của nền kinh tế mà chính phủ, các doanh nghiệp của nền kinh tế Việt Nam đang phát triển phải giải quyết. Chính phủ với vai trò là người kiến tạo nên nền tản cho nền kinh tế như luật pháp, tổ chức thị trường mà trong đó việc hình thành thị trường tài chính gồm có việc tổ chức thị trường chứng khoán là bước đầu thành công trong những năm gần đây. Doanh nghiệp các thành phần kinh tế có thêm cơ hội và kênh huy động vốn. Người dân và các tổ chức có vốn nhàn rỗi có cơ hội đầu tư vào nền kinh tế. Việc bắt đầu tiếp cận thực hiện đầu tư và quản lý đầu tư tài chính là vấn đề khó khăn do chưa có một cơ sở khoa học nào hướng dẫn những nhà
Luận văn liên quan