Nhu cầu sử dụng nước mắm chin - Su tại địa bàn TP Cà Mau

Như chúng ta đã biết nước mắm là một loại nước chấm quen thuộc được ưa chuộng nhất ởnước ta và không thểthiếu trong mỗi bữa ăn hàng ngày. Nước mắm có giá trịdinh dưỡng cao (trong nước mắm có chứa 13 loại acid amin, vitamin B, khoảng 1 – 5 microgram vitamin B12), hấp dẫn người ăn bởi hương vị đậm đà, đặc trưng mà không một loại sản phẩm nào khác có thểthay thế được. Mặt khác trên thịtrường xuất hiện rất nhiều nhãn hiệu nước mắm từnhiều vùng nổi tiếng khác nhau như: Phú Quốc, Thuận Hải, Phan Thiết, Khánh Hoà, Hải Phòng .nhưng vấn đềmà hiện nay đặt ra là vẫn còn nhiều nhãn hiệu nước mắm chưa tuân thủ đúng nguyên tắc “An toàn vệsinh thực phẩm đây là mối lo ngại cho người tiêu dùng.” Đểgóp phần làm sáng tỏvấn đềtrên và giúp cho tập đoàn P & G phát triển thị trường ngành gia vịchúng tôi quyết định chọn đềtài “Lập kếhoach khảo sát thịtrường nước mắm Chin su trên địa bàn thành phốCà Mau.”

pdf29 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3617 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhu cầu sử dụng nước mắm chin - Su tại địa bàn TP Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 1 SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP HỒ CHÍ MINH G F KHOA KINH TẾ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP BÁO CÁO KẾ HOẠCH KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC MẮM CHIN-SU TẠI ĐỊA BÀN TP CÀ MAU GVHD: Ngô Bích Tuyền – Tô Phương Linh Họ tên sinh viên: Nguyễn Tuyết Đẹp Mã số sinh viên: C1008 - 1600 Lớp: C10QTDN(3) - CM Cà mau, ngày … tháng 07 năm 2012 Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 2 LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta đã biết nước mắm là một loại nước chấm quen thuộc được ưa chuộng nhất ở nước ta và không thể thiếu trong mỗi bữa ăn hàng ngày. Nước mắm có giá trị dinh dưỡng cao (trong nước mắm có chứa 13 loại acid amin, vitamin B, khoảng 1 – 5 microgram vitamin B12), hấp dẫn người ăn bởi hương vị đậm đà, đặc trưng mà không một loại sản phẩm nào khác có thể thay thế được. Mặt khác trên thị trường xuất hiện rất nhiều nhãn hiệu nước mắm từ nhiều vùng nổi tiếng khác nhau như: Phú Quốc, Thuận Hải, Phan Thiết, Khánh Hoà, Hải Phòng….nhưng vấn đề mà hiện nay đặt ra là vẫn còn nhiều nhãn hiệu nước mắm chưa tuân thủ đúng nguyên tắc “An toàn vệ sinh thực phẩm đây là mối lo ngại cho người tiêu dùng.” Để góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên và giúp cho tập đoàn P & G phát triển thị trường ngành gia vị chúng tôi quyết định chọn đề tài “Lập kế hoach khảo sát thị trường nước mắm Chin su trên địa bàn thành phố Cà Mau.” Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 3 KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 1. Tổng quan thị trường nghiên cứu : 1.1 Phân tích về thị trường mặt hàng nước mắm : 1.2 Phân tích về khách hàng: 1.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh: 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: 3. Kế hoạch nghiên cứu thị trường: 4. Thu thập thông tin: 4.1. Các phương pháp thu thập thông tin 4.2. Các công cụ nghiên cứu: 4.3. Một số câu hỏi dùng để phỏng vấn khách hàng: 5. Xữ lí và phân tích thông tin: 5.1. Xữ lí thông tin: 5.2. Phân tích thông tin: 6. Báo cáo kết quả: 6.1. Báo cáo kết quả nghiên cứu: 6.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu: KẾT LUẬN Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 4 Ý NGHĨA CỦA CÁC THỐNG KÊ TRONG BẢNG KẾT QUẢ STT TÊN Ý NGHĨA 1 VALID HỢP LỆ 2 FREQUENCY TẦN SỐ 3 PERCENT TỶ LỆ PHẦN TRĂM 4 VALID PERCENT HỢP TỶ LỆ PHẦN TRĂM 5 CUMULATIVE PERCENT TÍCH TỶ LỆ PHẦN TRĂM 6 TOTAL TỔNG SỐ 7 MISSING THIẾU Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 5 1. Tổng quan thị trường nghiên cứu : 1.1. Phân tích về thị trường mặt hàng nước mắm Chin su trên địa bàn Tỉnh Cà Mau: 1.1.1 Thực trạng thị trường nước mắm nói chung tại Tp.Cà Mau: Nước mắm là loại nước chấm không thể thiếu trong mỗi gia đình người Việt nói chung và Cà Mau nói riêng. Mỗi năm tại thị trường Việt Nam cần hơn 200 triệu lít nước mắm mới đủ tiêu thụ và hơn 95% hộ gia đình tại Việt Nam sử dụng nước mắm để chấm, ướp, nấu trong các bữa ăn quanh năm thì đây quả là một thị trường hấp dẫn. Thị trường nước mắm trên địa bàn tỉnh Cà Mau đang rất sôi động cùng với sự xuất hiện nhiều thương hiệu nước mắm nổi tiếng như: Phú Quốc, Thuận Hải, Phan Thiết, Khánh Hoà, Hải Phòng, Chin su, Nam Ngư,…Trong đó 3 nhãn hiệu chính là : Nam Ngư, Chin su, Phú Quốc. Hiện nay, bước vào quầy nước mắm trong siêu thị, trước các sản phẩm được trưng bày thì có tới 80% có thêm những chất không tốt cho sức khỏe. Trong thời gian qua nhiều người tiêu dùng không phải băn khoăn vì chất lượng nước mắm không được đảm bảo. 1.1.2 Thực trạng thị trường nước mắm Chin su nói riêng trên địa bàn Tp. Cà Mau: Nước mắm Chin-su Cá Hồi đã góp phần giúp ngành hàng gia vị của Masan bước lên tầng cao mới. Tháng 8 năm 2006, chỉ mới 2 tháng sau khi xuất xưởng, sản lượng của Chin-su đã vượt 151% so với dự tính ban đầu. Tại thị trường Tp. Cà Mau Chin su luôn được nhiều người tiêu dùng biết đến với chất lượng được đảm bảo tuyệt đối và được bày bán trong các siêu thị, cửa hàng bách hóa,… 1.1.3 Thị hiếu của Người tiêu dùng: Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 6 Nước mắm là loại gia vị hằng ngày phải có trong mỗi gia đình nên nhu cầu của người tiêu dùng đối với mặt hàng này khá cao. Chính vì vẫn còn nhiều khoảng trống của thị trường đối với mặt hàng này. 1.1.4 Khả năng đáp ứng của thị trường: Nhu cầu của người tiêu dùng đối với mặt hàng này khá cao nhưng hiện tại vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho tất cả người tiêu dùng. Các doanh nghiệp tung ra nhiều nhãn hiệu mới, dẫn đến thị trường được mở rộng. Nhưng vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm vẫn là mối lo ngại về phía người tiêu dùng. 1.2. Phân tích về khách hàng: Khách hàng chủ yếu của sản phẩm này là các hộ gia đình ở thành thị và nông thôn. Trong các gia đình thường có hai loại nước mắm, ở gia đình thành thị dùng nước mắm độ đạm cao – thương hiệu nổi tiếng để chấm (ăn sống) và dùng nước mắm có độ đạm thấp – giá thấp hơn để nấu ăn, ở gia đình nông thôn dùng nước mắm đóng chai đẹp – có thương hiệu để chấm và nước mắm giá rẻ (loại hàng xá, thương hiệu nhỏ địa phương) để nấu ăn. Vấn đề “An toàn vệ sinh thực phẩm đang trở thành yếu tố quan trọng nhất với người tiêu dùng, nên cũng là nội dung chính cho tất cả các thông điệp quảng cáo tiếp thị của các nhà cung cấp nước mắm”. Hiện nay người tiêu dùng có thói quen dùng nước mắm có pha gia vị và phụ gia thực phẩm (không cần pha chế lại), ít mặn và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của người tiêu dùng.. Nhu cầu nước mắm dịu ngọt và an toàn lan rộng cùng với sự xuất hiện của nước mắm Chin su, thị trường nước mắm ngày càng sôi động hơn. Chỉ sau 6 tháng xuất xưởng Chin su đã nhanh chóng trở thành nhãn hiệu có lượng tiêu thụ mạnh nhất. Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 7 Tại Tp.Cà Mau, tuy có nhiều nhãn hiệu nước mắm nhưng người tiêu dùng rất ưa chuộng nhãn hiệu Chin su. Chin su là sản phẩm mới được tung ra thị trường nhưng chất lượng được dảm bảo và giá cả hợp lí nên được hầu hết khách hàng tại Tp. Cà Mau ưa chuộng. 1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Chin su trên thị trường gia vị là: Nam Ngư, Cholimex, Phú Quốc. Hầu hết các đối thủ điều không thực sự đầu tư vào hoạt động Marketing và chỉ mạnh ở một số vùng nhất định. Nước mắm Cholimex: ¾ Slogan: Ngon và an toàn. ¾ Phân khúc thị trường trung bình trở xuống. ¾ Bao bì: Đa dạng về hình dạng và kích cỡ, design tương đối nhất quán. Tuy nhiên hình ảnh chưa nổi bật so với các nhãn hiệu khác. ¾ Giá chủ yếu nằm ở mức trung bình. ¾ Phân phối mạnh ở miền Nam, không mạnh ở miền Bắc. Nước mắm Phú Quốc: ¾ Slogan: Vì bữa cơm ngon gia đình. ¾ Sản xuất theo phương pháp truyền thống. ¾ Nguồn nguyên liệu tại chỗ, ít tốn chi phí. ¾ Tồn tại quá nhiều nhãn hiệu có chung một chỉ dẫn địa lý. ¾ Giá nằm ở mức trung bình. Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 8 ¾ Nhãn hiệu uy tín và xuất hiện trên thị trường khá sớm. ¾ Hoat động quảng cáo chưa được chú trọng nhiều. Nước mắm Nam Ngư: ¾ Slogan: Nước mắm vì sức khỏe. ¾ Hoạt động quảng cáo trải dài, kịch bản quảng cáo lạ mắt và mới lạ. ¾ Giá cả vừa túi tiền. ¾ Chế độ hậu mãi và khuyễn mãi được chú trọng nhiều. ¾ Bao bì: Không nhất quán và không có điểm nổi bật. Phân tích thương hiệu nước mắm Chin su: Điểm mạnh Điểm yếu Sản phẩm phù hợp với khẩu vị nguời Việt Nam. Nhãn hiệu mạnh, hưởng lợi từ sự lớn mạnh của Chin su. Hệ thống phân phối rộng. Chưa tạo được sự khác biệt đối với đối thủ cạnh tranh. Ngân sách hạn chế. Cơ hội Đe dọa Phương pháp sản xuất hiện đại, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao. Nước mắm là sản phẩm chủ lực của Phú Quốc và Cholimex nên họ sẽ gia tăng cạnh tranh nếu bị Chin su đe dọa. Các công ty đa quốc gia du nhập vào thị trường Việt Nam khi thấy được sự tiềm năng. Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 9 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Xác định nhu cầu tiêu dùng sản phẩm nước mắm Chin su Lựa chọn thị trường mục tiêu cho dòng sản phẩm nước mắm Chin su của Tập đoàn P & G ở thị trường Cà Mau. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Xác định nhu cầu tiêu dùng sản phẩm nước mắm Chin su tại thị trường Cà Mau, bao gồm 1 thành phố và 3 huyện.( Thành phố Cà Mau, huyện U Minh, huyện Trần Văn Thời, huyện Đầm Dơi. Báo cáo kết quả nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho sản phẩm nước mắm Chin su tại thị trường Cà Mau. 3. Kế hoạch nghiên cứu thị trường: Phạm vi thị trường nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên 3 huyện và thành phố Cà Mau. Địa bàn nghiên cứu: 9 Thành phố Cà Mau 9 Huyện U Minh 9 Huyện Trần Văn Thời 9 Huyện Đầm Dơi Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 5/07/2012 đến ngày 12/07/2012 4. Thu thập thông tin: 4.1. Các phương pháp thu thập thông tin: Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 10 Sử dụng phương pháp nghiên cứu điều tra khách hàng qua hình thức phỏng vấn trực tiếp (sử dụng bảng câu hỏi): Điều tra khách hàng đang sử dụng sản phẩm nước mắm Chin su để thu thập thông itn về nhận thức, thái độ, hành vi của khách hàng. Điều tra khách hàng được tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp có sử dụng phiếu điều tra. Nội dung của phiếu điều tra thống nhất với nội dung thông tin cần thu thập. Sau khi hỏng vấn sẽ tiến hành xữ lí thông tin thu thập bằng phần mềm SPSS. 4.2. Các công cụ nghiên cứu: - Thông tin sơ cấp: ¾ Bộ tài liệu thiết kế khảo sát, gợi ý phỏng vấn ¾ Bảng câu hỏi ¾ Phiếu trả lời câu hỏi - Thông tin thứ cấp: Tài liệu của công ty Masan như tình hình tiêu thụ sản phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh. 4.3. Một số câu hỏi dùng để phỏng vấn khách hàng như sau: Câu 1: Vui lòng cho biết anh (chị) thường sử dụng nhãn hiệu nước mắm nào ? 1. Nước mắm Nam Ngư 2. Nước mắm Phú Quốc 3. Nước mắm Chin Su 4. Nước mắm Cá Cơm 5. Khác Câu 2: Anh (chị) thường mua sản phẩm trên ở đâu ? 1. Siêu thị Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 11 2. Chợ 3. Cửa hàng tạp hóa 4. Khác Câu 3: Anh (chị) thường biết đến nhãn hiệu nước mắm qua phương tiện nào ? 1. Bạn bè, người thân 2. Internet 3. Tivi 4. Báo viết 5. Khác Câu 4: Anh (chị) hãy cho biết tiêu chí nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của anh (chị) ? 1. Giá cả 2. Hình thức khuyến mãi 3. Chất lượng 4. Mẫu mã, hình dáng 5. Thương hiệu 6. Khác Câu 5: Anh (chị) thích hình thức khuyến mãi nào ? 1. Giảm giá 2. Quà tặng 3. Chương trình khách hàng thân thiết 4. Sản phẩm dùng thử 5. Khác Câu 6: Anh (chị) vui lòng cho biết giá của nước mắm trên có phù hợp hay không ? 1. Phù hợp 2. Vừa phải 3. Không phù hợp Câu 7: Anh (chị)vui lòng cho biết nơi ở của anh (chị) ? 1. Huyện Đầm Dơi 2. Huyện Trần Văn Thời Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 12 3. Huyện U minh 4. Tại Tp Cà Mau 5. Xử lí và phân tích thông tin: 5.1. Xử lí thông tin: Sau khi khảo sát thực tế 50 khách hàng tại Tp Cà Mau và 3 huyện của Tỉnh Cà Mau chúng tôi đã thu được kết quả và tiến hành xử lý, phân tích các số liệu như sau: Xử lý thông tin: Số liệu thu thập được từ điều tra sẽ được mã hóa, nhập và xử lý bằng chương trình SPSS. 5.2. Phân tích thông tin: Số liệu sẽ được phân tích, sử dụng các phương pháp phân tích nhân tố hoặc phân tích độ tin cậy. Thống kê mô tả được sử dụng để đánh giá chung về nhận thức, thái độ và hành vi của khách hàng, so sánh số liệu để xem xét sự khác nhau trong nhận thức, thái độ, và hành vi của những nhóm khách hàng khác nhau đối với sản phẩm nước mắm Chin su. Số liệu phân tích xong được trình bày dưới dạng đồ thị hoặc bảng để kết quả được rõ ràng hơn. CÁC ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ” Nhãn hiệu nước mắm: Để có thể tìm hiểu rõ hơn về thị trường ngành hàng gia vị nước mắm trên địa bàn thành phố Cà Mau chúng tôi tiến hành khảo sát thị hiếu của người tiêu dùng để có thể biết nhu cầu của khách hàng như thế nào đối với ngành nước mắm này. Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 13 Bảng 5.1: Nhãn hiệu nước mắm thường sử dụng Theo bảng số liệu chúng tôi nhận thấy: 9 Nước mắm Nam Ngư (12/50) chiếm 24%. 9 Nước mắm Phú Quốc (9/50) chiếm 18%. 9 Nước mắm Chin su (16/50) chiếm 32%. 9 Nước mắm Cá Cơm (8/50) chiếm 16%. 9 Khác (5/50) chiếm 10%. Qua đó chúng ta có thể thấy Nhãn hiệu Chin su được người tiêu dùng ưa chuộng nhiều nhất. Điều này cho ta thấy được tuy Chin su là sản phẩm xuất hiện trên thị trường muộn hơn so với một số nhãn hiệu khác nhưng lại là sản phẩm được người tiêu dùng tin tưởng và lựa chọn nhiều hơn. Đứng thứ nhì sau Chin su đó là nhãn hiệu Nam Ngư. Đây là nhãn hiệu cạnh tranh mà Chin su nên chú ý đến nếu muốn giữ được và nâng cao hơn sự tin dùng của khách hàng với mình. Frequency Tần số Percent % Valid Percent Hợp tỷ lệ % Cumulative Percent Tích tỷ lệ % Nước mắm Nam Ngư 12 24% 24% 24% Nước mắm Phú Quốc 9 18% 18% 42% Nước mắm Chin su 16 32% 32% 74% Nước mắm Cá Cơm 8 16% 16% 90% Khác 5 10% 10% 100% Total 50 100% 100% Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 14 Xếp sau Chin su và Nam Ngư trong cuộc khảo sát là nhãn hiệu Phú Quốc và Cá Cơm (đây là 2 nhãn hiệu nước mắm truyền thống đã có từ rất lâu) trong khi những nhãn hiệu khác luôn tìm mọi cách để cải tiến sản phẩm của mình để có thể phục vụ được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng thì phú Quốc và Cá Cơm lại chọn cho mình phương thức sản xuất sản phẩm truyền thống, chính vì vậy mà nhãn hiệu của họ đã mất dần đi sự quan tâm của khách hàng. Còn lại là nhãn hiệu khác xếp cuối cùng chiếm 10%. Sau đây là biểu đồ thể hiện sự ưa chuộng của khách hàng đối với các nhãn hiệu nước mắm trên thị trường. Biểu đồ 5.1: Nhãn hiệu nước mắm thường sử dụng Tóm lại trước khi đưa ra một sản phẩm nào trên thị trường các doanh nghiệp nên tìm hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, đối thủ cạnh tranh, những tác động từ phía môi trường,... để có những chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. ” Địa điểm mua hàng: Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 15 Để làm rõ hơn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng về thị trường nước mắm chúng tôi tiến hành khảo sát địa điểm mà khách hàng thường mua nhất để từ đó có những chiến lược cho kênh phân phối sản phẩm. Frequency Tần số Percent % Valid Percent Hợp tỷ lệ % Cumulative Percent Tích tỷ lệ % Siêu thị 12 24% 24% 24% Chợ 13 26% 26% 50% Cửa hàng tạp hóa 19 38% 38% 88% khác 6 12% 12% 100% Total 50 100% 100% Bảng 5.2: Địa điểm mua hàng Theo như bảng số liệu chúng tôi nhận thấy: 9 Siêu thị (12/50) chiếm 24%. 9 Chợ (13/50) chiếm 26%. 9 Cửa hàng tạp hóa (19/50) chiếm 38%. 9 Khác (6/50) chiếm 12%. Qua đó chúng ta có thể thấy đa số người tiêu dùng thường mua sản phẩm nước mắm ở cửa hàng tạp hóa. Bởi các cửa hàng tạp hóa là nơi tiêu thụ sản phẩm gần nhất đến khách hàng và đa số người tiêu dùng thường thích mua sản phẩm những nơi gần họ sinh sống vì nó thuận tiện hơn và họ không mất nhiều thời gian cho việc đi mua sản phẩm Địa điểm tiếp theo mà khách hàng thường mua sản phẩm đó là ở chợ và siêu thị. Đa số những người mua hàng ở chợ là tầng lớp bình dân và đối với họ giá cả là điều khá quan trọng. Siêu thị là nơi dành cho những tầng lớp cao trong xã hội nên những Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 16 tầng lớp bình dân còn e ngại, ngoài ra khách hàng thường cho rằng giá cả trong Siêu thị sẽ đắt hơn và mất nhiều thời gian. Biểu đồ sau đây sẽ cho chúng ta thấy rõ sự chênh lệch tỷ lệ về địa điểm mua hàng của người tiêu dùng. Biểu đồ 5.2: Địa điểm mua hàng ” Phương tiện truyền thông: Các doanh nghiệp muốn tiêu thụ được sản phẩm của mình, muốn khách hàng biết đến sản phẩm của mình thì họ phải có những hình thức quản cáo để đem thông về sản phẩm của mình cho khách hàng biết. Nhưng trong những hình thức hình thức truyền thông thì hình thức nào là hình thức mà khách hàng biết đến nhiều nhất ? để làm rõ điều này chúng tôi tiến hành khảo sát khách hàng về việc họ biết đến sản phẩm qua những phương tiện nào nhiều nhất. Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 17 Responses Percent of Cases N Percent Bạn bè, người thân 33 25.8% 66% Internet 21 16.4% 42% Tivi 47 36.7% 94% Báo viết 9 7.0% 18% Khác 18 14.1% 36% Total 128 100% 256% Bảng 5.3: Phương tiện thông tin Theo như bảng số liệu chúng tôi nhận thấy: 9 Bạn bè, người thân chiếm 25.8% 9 Internet chiếm 16.4% 9 Tivi chiếm 36.7% 9 Báo viết chiếm 7.0% 9 Khác chiếm 14.1% Qua đó chúng ta có thể thấy khách hàng biết đến sản phẩm qua Tivi và bạn bè, người thân là chiếm tỷ lệ cao nhất. Những hình thức quảng cáo trên Tivi thiết thực và gần gũi hơn vì chương trình quảng cáo thường xen vào những chương trình phim ảnh, thời sự,... nên khách hàng có thể biết được những thông tin về sản phẩm nhiều hơn. Mặt khác bạn bè và người thân có thể giúp bạn lựa chọn và biết được thông tin về các sản phẩm, do đó các nhà sản xuất nên chú trọng vào vấn đề này “ không ai quảng cáo sản phẩm của mình hay hơn bằng chính khách hàng của bạn. ” Và số ít cho rằng họ biết được thông tin về sản phẩm qua hình thức báo viết chiếm 7%. Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 18 Tóm lại các nhà sản xuất nên tiếp tục đẩy mạnh các hình thức quảng cáo sản phẩm bằng nhiều hình thức khác nhau nhưng tập trung nhiều cho hình thức trên Tivi. ” Tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định mua hàng: Trước khi mua hàng khách hàng thường bị tác động bởi nhiều yếu tố vì thế để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng cũng như trước khi quyết định mua hàng khách hàng thường cân nhắc đến những yếu tố nào chúng tôi tiến hành khảo sát những tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Responses Percent of Cases N Percent Giá cả 43 21.4% 86% Hình thức khuyến mãi 36 17.9% 72% Chất lượng 42 20.9% 84% Mẫu mã, hình dạng 34 16.9% 68% Thương hiệu 30 14.9% 60% khác 16 8.0% 32% Total 201 100% 402% Bảng 5.4: Tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định mua hàng Theo như bảng số liệu chúng tôi nhận thấy: 9 Giá cả chiếm 21.4% 9 Hình thức khuyến mãi chiếm 17.9% 9 Chất lượng chiếm 20.9% 9 Mẫu mã, hình dạng chiếm 16.9% 9 Thương hiệu chiếm 14.9% 9 Khác chiếm 8.0% Kế hoạch khảo sát thị trường nước mắm Chin - Su của Tập đoàn đa quốc gia P & G SVTH: NGUYỄN TUYẾT ĐẸP LỚP: C10QTDN(3) – CM 19 Chúng ta có thể thấy là giá cả có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua hàn