Nội dung và trình tự kiểm toán doanh thu

1. Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Kiểm toán Doanh thu tài chính 3. Kiểm toán thu nhập khác

ppt30 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 3375 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nội dung và trình tự kiểm toán doanh thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Trần Thị Yến Phượng NSVTH: Nhóm Z10 Lớp: K13K KT3 NỘI DUNG Kiểm toán DTBH &CCDV Kiểm toán DT tài chính Kiểm toán thu nhập khác 1. Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1. Đặc điểm: Doanh thu BH&CCDV là một khoản mục trọng yếu trên BCTC: DT có quan hệ mật thiết đối với kết quả lãi lỗ nên những sai lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ trình bày không trung thực, hợp lý DT có quan hệ chặt chẽ với thuế GTGT đầu ra nên có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh thuế. DT là cơ sở đánh giá kết quả nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế. Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng 1.2.Thủ tục phân tích đối với DTBH& CCDV So sánh doanh thu của kỳ này với kỳ trước theo từng tháng Tính tỉ lệ lãi gộp của những mặt hàng loại hình dịch vụ chủ yếu và so sánh với năm trước 1.3.Thử nghiệm chi tiết đối với DTBH & CCDV ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU Sổ cái Sổ chi tiết Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHDKD Bảng cân đối Số phát sinh ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU Sổ chi tiết Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối Số phát sinh Sổ cái ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU Sổ chi tiết Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối Số phát sinh Kiểm tra sự có thực của các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi chép Phát sinh, chính xác 1.3.Thử nghiệm chi tiết đối với DTBH & CCDV Tính đầy đủ 1.3.Thử nghiệm chi tiết đối với DTBH & CCDV Kiểm tra việc ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tính chính xác 1.3.Thử nghiệm chi tiết đối với DTBH & CCDV Kiểm tra tính chính xác số tiền ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phát sinh và đầy đủ Nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi sổ nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng 1.3.Thử nghiệm chi tiết đối với DTBH & CCDV Trình bày và công bố Kiểm tra việc phân loại doanh thu 1.3.Thử nghiệm chi tiết đối với DTBH & CCDV CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU Thủ tục phân tích các khoản giảm trừ doanh thu Lập bảng tổng hợp và so sánh các khoản giảm trừ theo mặt hàng, theo bảng, quý và giữa chúng với tổng doanh thu trong kỳ (cả chi tiết theo từng khoản giảm trừ, doanh thu bị trả lại, giảm giá bán hàng…) Phân tích tỷ lệ các khoản giảm trừ trên tổng doanh thu và so sánh tỷ lệ giữa kỳ này với kỳ trước, tìm biến động, phân tích xu hướng biến động đó, đồng thời tìm ra nguyên nhân Thử nghiệm chi tiết đối với các khoản giảm trừ doanh thu Kiểm tra chi tiết hồ sơ đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong năm, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của DN cũng như luật thuế. Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm. 2.1 Đặc điểm của doanh thu hoạt động tài chính DT hoạt động tài chính là những khoản DT về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản DT hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp 2.1 Đặc điểm của doanh thu hoạt động tài chính Các khoản thu nhập được tính vào DT này bao gồm : Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi đầu tư trái phiếu chiết khấu thanh toán được hưởng…. Tiền bản quyền : Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản như bằng sáng chế, Cổ tức và lợi nhuận được chia là số tiền lợi nhuận được phân phối từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn DT hoạt động tài chính khác gồm có thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán , về chuyển nhượng hoặc cho thuê cơ sở hạ tầng , lãi do bán ngoại tệ, do chênh lệch tỉ giá…. Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi đầu tư trái phiếu chiết khấu thanh toán được hưởng…. 2.1 Đặc điểm của doanh thu hoạt động tài chính DT hoạt động tài chính đa dạng cả về chủng loại và phương pháp xử lí kế toán về thời điểm ghi nhận, giá trị ghi nhận…Mặt khác, đối với nhiều đơnvị, doanh thu này không gắn với mục đích kinh doanh chủ yếu của đơn vị mà chỉ phát sinh trong một số tình huống nhất định 2.2 Thủ tục phân tích đối với DT hoạt động tài chính So sánh DT hoạt động tài chính giữa kỳ này với kỳ khác hoặc với kế hoạch nếu có. Phân loại DT HĐTC theo từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh,tiến hành phân tích và so sánh từng loại thu nhập theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó với tổng DT HĐTC So sánh tương quan giữa chi phí hoạt động tài chính (TK 635) với DT HĐTC của từng hoạt động để tìm ra những chênh lệch và tìm lời giải thích. Lập bản ghi chép các khoản thu từ hoạt động tài chính có tính chất định kỳ (tiền cho thuê tài sản, lãi thu từ hoạt động đầu tư tài chính) Đối chiếu giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết các khoản doanh thu hoạt động tài chính với các chứng từ liên quan. 2.3 Thử nghiệm chi tiết đối với DT hoạt động tài chính Kiểm tra chứng từ của một số nghiệp vụ thu nhập và chi phí phát sinh trước và sau thời gian khóa sổ để xem xét ngày tháng ghi sổ chi tiết xem có mục nào là của năm sau nhưng đơn vị lại tính vào của năm nay Đối với các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm Chọn mẫu các nghiệp vụ để kiểm tra lại cách tính toán. 1 2 3 2.3 Thử nghiệm chi tiết đối với DT hoạt động tài chính Đối với các khoản chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện:Tham chiếu đến các phần hành liên quan (công nợ phải thu, phải trả, vay..) so sánh với số liệu đã ghi nhận trên sổ và giải thích các chênh lệch,nếu có. Kiểm tra việc trình bày về doanh thu tài chính trên BCTC Kiểm tra chọn mẫu tới chứng từ gốc đối với các giao dịch doanh thu hoạt động tài chính khác. 5 6 4 3. Kiểm toán thu nhập khác 3.1. Đặc điểm 3.2. Thủ tục phân tích 3.3. Thử nghiệm chi tiết Tính đa dạng Khó dự đoán trước Doanh nghiệp thường không phản ánh những khoản thu nhập này khi phát sinh mà chỉ ghi nhận khi thu tiền 3.1.Đặc điểm Thu nhập khác Dễ xảy ra sai sót và ảnh hưởng trọng yếu trong trường hợp số tiền lớn Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ THU NHẬP KHÁC Thu từ các khoản phải trả không xác định được chủ nợ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường Thu các khoản thuế được giảm, hoàn lại Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ THU NHẬP KHÁC Thu từ các khoản phải trả không xác định được chủ nợ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường THU NHẬP KHÁC Thu từ các khoản phải trả không xác định được chủ nợ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ 3.2. Thủ tục phân tích đối với thu nhập khác So sánh các khoản thu nhập khác năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động lớn Lập bảng tổng hợp các khoản thu nhập khác trong năm, đối chiếu với Sổ Cái 1 Xem xét các khoản thu nhâp khác đã đủ điều kiện ghi nhận hay chưa. 2 Đối với thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Kiểm tra chi tiết các chứng từ liên quan và tính đúng đắn của các bút toán điều chỉnh liên quan đến nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, thu nhập và chi phí thanh lý. Tham chiếu đến phần hành TSCĐ 3 Kiểm tra chi tiết chứng từ của các khoản thu nhập khác lớn, mang tính bất thường và đánh giá tính hợp lý của việc tính toán và phân loại. 4 Xem xét các nghiệp vụ ghi giảm chi phí trong kỳ Xem xét các khoản phải trả khác trong kỳ, để xem trong những khoản phải trả đó có khoản nào thuộc về thu nhập khác hay không. Kiểm tra việc trình bày về thu nhập khác trên BCTC. 5 7 6 DANH SÁCH NHÓM Z10: Phan Thị Thanh Hoài Nguyễn Thị Hoài Thương Nguyễn Thị Hồng Giang Trần Thị Mỹ Phan Lê Hiền Li Vũ Như Phương Võ Thị Thu Oanh Nguyễn Thị Thiện Nguyễn Thị Phương Vi Trần Thảo Nguyên
Luận văn liên quan