Phân tích môi trường bên trong của chuỗi siêu thị co - Opmart

Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước, 30/10/1975 Hợp tác xã mua bán và tiêu thụ khóm 1, phường Cây Sung Quận 7 (nay là hợp tác xã Thương Mại – Dịch Vụ Phường 14, Quận 4) được thành lập nhằm mục đích tổ chức việc phân phối hàng hóa đến tay người lao động để hạn chế hoạt động đầu cơ nâng giá trong tình hình hàng hóa khan hiếm khi sản xuất chưa được khôi phục. Ngày 12/05/1989, UBND Tp.HCM đã ra quyết định 258 thành lập Liên hiệp HTXTM Thành phố từ sự giải thể hoạt động của Ban Quản lý HTX mua bán Tp. Sau đó, chỉ trong thời gian ngắn Liên hiệp HTX mua bán Tp.HCM trở thành đơn vị đầu tiên được Bộ Thương Mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp với tên giao dịch đối ngoại là Saigon Union of Trading Co-operative gọi tắt là Saigon Co-op. Đến ngày 16/12/1998, Đại hội chuyển đổi Liên hiệp HTXMB Tp.HCM thành Liên hiệp HTXTM Tp.HCM với 20 HTX thành viên (nay là 21 HTX) hoạt động theo Luật HTX được ban hành vào năm 1997.

pdf23 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 8029 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích môi trường bên trong của chuỗi siêu thị co - Opmart, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC Đề tài: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG CỦA CHUỖI SIÊU THỊ CO-OPMART GIẢNG VIÊN : Phạm Xuân Thành LỚP : QT302DV01 Danh sách thành viên nhóm thực hiện: 1 Phạm Duy Quang (Nhóm trưởng) 093744 2 Giảng Lộc Phúc 093734 3 Huỳnh Thị Xuyên Tử 093816 4 Võ Dương Quế Anh 093624 5 Lê Thị Xuân Đài 093634 6 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 093727 Tháng 04/2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC Đề tài: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG CỦA CHUỖI SIÊU THỊ CO-OPMART GIẢNG VIÊN : Phạm Xuân Thành LỚP : QT302DV01 Danh sách thành viên nhóm thực hiện: 1 Phạm Duy Quang (Nhóm trưởng) 093744 2 Giảng Lộc Phúc 093734 3 Huỳnh Thị Xuyên Tử 093816 4 Võ Dương Quế Anh 093624 5 Lê Thị Xuân Đài 093634 6 Nguyễn Thị Tuyết Nhung 093727 Phần dành riêng Khoa:……………………… Ngày nộp báo cáo: …../…../2012 Người nhận báo cáo (ký tên và ghi rõ họ tên) _________ ___________________________ Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 1 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 2 TRÍCH YẾU Qua bài báo cáo này, nhóm chúng tôi muốn tìm hiểu về đặc điểm của môi trường bên trong, các phương pháp nghiên cứu cũng như phương pháp dự báo về các tác động của môi trường bên trong lên doanh nghiệp và ma trận IFE là gì? Ngoài việc tham khảo giáo trình “Quản trị chiến lược” và các sách liên quan tới môi trường bên trong, chúng tôi còn thu thập thông tin từ Internet và một số bài báo cáo mẫu khác để có được kiến thức một cách đầy đủ nhất về vấn đề này. Sau hai tuần làm việc, nhóm chúng tôi đã biết được các tác nhân chính trong môi trường bên trong, cách thiết lập ma trận IFE...... và củng cố được kiến thức của mình trong môn “Quản trị chiến lược” để có thể tiếp thu tốt kiến thức trong các bài học về sau. Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 3 MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................................... 1 TRÍCH YẾU ............................................................................................................................. 2 MỤC LỤC................................................................................................................................. 3 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... 4 NHẬP ĐỀ .................................................................................................................................. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTX THƢƠNG MẠI TP.HCM (SAIGON CO-OP) VÀ CHUỖI SIÊU THỊ CO-OPMART ......................................................................................... 6 1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................... 6 2. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................................................... 6 3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................... 7 4. Giới thiệu về chuỗi siêu thị Co-opMart ......................................................................... 8 5. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................................... 9 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG CỦA CHUỖI SIÊU THỊ CO-OPMART ........................................................................................................................ 11 1. Tổ chức ........................................................................................................................ 11 2. Nguồn nhân lực ............................................................................................................ 11 3. Công nghệ - Thiết bị .................................................................................................... 14 4. Hoạt động marketing.................................................................................................... 14 5. Hoạt động tài chính – kế toán ...................................................................................... 16 6. Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) ................................................................. 17 7. Hệ thống thông tin ....................................................................................................... 18 8. Ma trận đánh giá các yêu tố thuộc môi trường bên trong (IFE) .................................. 18 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 21 Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 4 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phạm Xuân Thành - giảng viên bộ môn Quản trị chiến lược. Nhờ những kiến thức, k năng trong quá trình giảng dạy và truyền đạt mà nhóm chúng tôi đã có được những kiến thức vô cùng quý giá trong quá trình học tập và hoàn thành báo cáo này. Trong quá trình thực hiện báo cáo, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo thêm của Thầy để nhóm có thể xây dựng báo cáo ngày càng hoàn thiện hơn cả về nội dung lẫn hình thức. Xin chân thành cảm ơn! Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 5 NHẬP ĐỀ Thị trường bán lẻ Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, vươn lên trở thành một trong bảy thị trường bán lẻ sinh lời nhất thế giới (hang nghiên cứu toàn cầu RNCOS đánh giá). Việt Nam đã và đang trở thành điểm đến lý tưởng của các nhà đầu tư bán lẻ nước ngoài tạo nên môi trường bán lẻ sôi động với nhiều cơ hội cho người tiêu dùng tiếp cận các loại hàng hóa đa dạng, giá cả cạnh tranh tuy nhiên cũng gây áp lực không nhỏ đối với các nhà bán lẻ trong nước. Để tồn tại và phát triển, trong vài năm trở lại đây các doanh nghiệp bán lẻ trong nước cũng ráo riết thực hiện các chiến lược hành động cụ thể. Nhiều doanh nghiệp đã tiến hành tái cấu trúc, lập kênh huy động vốn để đáp ứng mục tiêu phát triển; đồng thời ra sức tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực nhằm đạt tới tính chuyên nghiệp cao, đủ lực đề điều hành hệ thống và nắm bắt những cơ hội; liên hiệp HTX Tp.HCM (Saigon Co-op) cũng đi theo hướng đó. Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTX THƢƠNG MẠI TP.HCM (SAIGON CO-OP) VÀ CHUỖI SIÊU THỊ CO-OPMART 1. Lịch sử hình thành và phát triển Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước, 30/10/1975 Hợp tác xã mua bán và tiêu thụ khóm 1, phường Cây Sung Quận 7 (nay là hợp tác xã Thương Mại – Dịch Vụ Phường 14, Quận 4) được thành lập nhằm mục đích tổ chức việc phân phối hàng hóa đến tay người lao động để hạn chế hoạt động đầu cơ nâng giá trong tình hình hàng hóa khan hiếm khi sản xuất chưa được khôi phục. Ngày 12/05/1989, UBND Tp.HCM đã ra quyết định 258 thành lập Liên hiệp HTXTM Thành phố từ sự giải thể hoạt động của Ban Quản lý HTX mua bán Tp. Sau đó, chỉ trong thời gian ngắn Liên hiệp HTX mua bán Tp.HCM trở thành đơn vị đầu tiên được Bộ Thương Mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp với tên giao dịch đối ngoại là Saigon Union of Trading Co-operative gọi tắt là Saigon Co-op. Đến ngày 16/12/1998, Đại hội chuyển đổi Liên hiệp HTXMB Tp.HCM thành Liên hiệp HTXTM Tp.HCM với 20 HTX thành viên (nay là 21 HTX) hoạt động theo Luật HTX được ban hành vào năm 1997. Hình 1: Logo của Liên hiệp HTXTM Tp.HCM (Saigon Co-op) 2. Chức năng nhiệm vụ Liên hiệp HTXTM Tp.HCM (Saigon Co-op) với các HTX thành viên cùng hoạt động với chức năng thương mại, bán sỉ và bán lẻ. Các l nh vực kinh doanh của Saigon Co-op gồm:  Bán lẻ: chuỗi siêu thị Co-opMart và các cửa hàng bán lẻ tại chợ Bến thành.  Bán sỉ: tổng đại lý phân phối chính thức cho các nhãn hiệu OralB, Gillette, Lander, Paker…  Xuất nhập khẩu hàng hóa: xuất khẩu nông sản, thủy hải sản, hàng may mặc, giày da; nhập khẩu vật tư, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, thực phẩm.  Sản suất: xí nghiệp nuớc chấm Nam Dương: cơ sở bánh Long Dương, Tabico. Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 7  Dịch vụ: cung cấp các dịch vụ như du lịch, quảng cáo, ngoại hối... Trung tâm du lịch được thành lập vào ngày15/06/1998 hoạt động rất có hiệu quả.  Trung tâm thương mại: TTTM Biên Hoà (hợp tác với công ty CP XNK Biên Hoà), TTTM Trường Tiền Plaza (hợp tác với công ty CP Đầu tư Bắc Trường Tiền – Huế), Trung tâm phức hợp DVTM Tân Phong – Q7 (hợp tác với cty Samco và Mapletree Investments – Singapore), TTTM Tam Kỳ... Các HTX thành viên: có mạng lưới cửa hàng tại các quận, huyện, phường, xã và trong những năm gần đây với sự trợ giúp của Saigon Co-op, các cửa hàng này đã nhanh chóng thay đổi cả về bộ mặt và chất lượng kinh doanh, quản lý hiệu quả hơn với thương hiệu “chuỗi cửa hàng Co-op”. Đã xây dựng được 70 cửa hàng với mức tăng trưởng bình quân các cửa hàng là 42% (tính đến tháng 12/2008). Ngoài ra Liên hiệp còn có quan hệ hợp tác lâu dài và bền vững với Liên minh HTX quốc tế (ICA), các tổ chức HTX: KF (Thuỵ Điển), Co-op (Nhật), NTUC Fair Price (Singapore) nhằm trao đổi thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo... 3. Cơ cấu tổ chức Chuỗi siêu thị Co-opMart Chuỗi cửa hàng Bến Thành Tổng đại lí phân phối Công ty xuất nhập khẩu Các xí nghiệp sản xuất CÁC PHÒNG BAN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI HTX THÀNH VIÊN Hình 2: Sơ đồ tổ chức Saigon Co-op Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 8 4. Giới thiệu về chuỗi siêu thị Co-opMart Hình 3: Logo của chuỗi siêu thị Co-opMart Với xu thế mở cửa, phát triển kinh tế và hội nhập, mức sống của người dân được nâng lên, đặc biệt là tại Tp. Hồ Chí Minh, do đó nhu cầu mua sắm văn minh, lịch sử đã được hình thành trong một bộ phận dân cư vào đầu những năm 1990. Đến năm 1994-1995 tại thành phố này đã bắt đầu xuất hiện loại hình siêu thị tự chọn như Maximark, Citimart với qui mô không lớn và giá cả còn cao. Trước tình hình đó Saigon Co-op đã quyết định chuyển hướng chiến lược từ tập trung xuất khẩu và đầu tư sang hoat động bán lẻ, đặc biệt là bán lẻ với hình thức siêu thị tự chọn, văn minh, hiện đại. Siêu thị Co-opMart Cống Quỳnh, siêu thị đầu tiên của chuỗi đã ra đời vào ngày 9/2/1996 phá vỡ tâm lí siêu thị là ”siêu giá” của người tiêu dùng trong giai đoạn này, thu hút nhiều khách hàng và hoạt động có hiệu quả cao. Co-opMart Cống Quỳnh ra đời còn là kết quả của quá trình học hỏi các HTX trên thế giới cũng như quyết tâm và tấm lòng của CBCNV Saigon Co-op nhằm xây dựng cửa hành bán lẻ văn minh hiện đại dành cho tầng lớp CBCNV và khách hàng có thu nhập trung bình. Với phương châm kinh doanh “Hàng hóa chất lượng, giá cả phải chăng, phục vụ ân cần”, chuỗi siêu thị Co-opMart dần hình thành và không ngừng lớn mạnh. Đến tháng 12/ 2008, qua hơn 12 năm xây dựng và phát triển (tháng 12/1996 đến 12/2008), chuỗi siêu thị Co-opMart đã đạt được những kết quả như sau:  Số lượng siêu thị: 39 siêu thị.  Doanh số: 6.000 tỷ đồng/năm.  Ngh a vụ thuế: trên 120 tỷ đồng/năm.  Số lao động: 6.630 người.  Thu nhập bình quân: 3,5 triệu đồng/người/tháng.  Thị phần: khoảng 60% thị phần siêu thị tại Tp. Hồ Chí Minh. Kế hoạch phát triển mạng lưới Co-opMart dự kiến đến 2015 sẽ có 100 siêu thị Co-op Mart trên phạm vi cả nước, như vậy bình quân hàng năm sẽ khai trương 10 Co-opMart (Cuối quý II/2009 đã đạt mức 46 Co-opMart). Địa bàn trọng điểm mà Saigon Co-op nhắm tới để Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 9 200 436 585 832 1048 1565 2000 2666 4689 5983 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 đầu tư các siêu thị Co-opMart là Tp.HCM, Cần Thơ, Biên Hòa, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng và các Tỉnh- thành, thị xã- thị trấn đông dân cư; tuy nhiên trong tương lai sẽ “phủ sóng” toàn quốc. 5. Kết quả hoạt động kinh doanh Chuỗi siêu thị Co-opMart đã gặt hái được những kết quả đáng khích lệ từ khi thành lập đến nay và đặc biệt trong năm 2008 vừa qua. Doanh số của cả chuỗi Co-opMart năm 2008 đạt 5,983 tỷ đồng, chiếm 93% tổng doanh số của Saigon Co-op. Trong đó hai siêu thị có tốc độ tăng doanh số cao nhất là Co-opMart Phú Mỹ Hưng ( tăng 125% so với năm 2007) và Co-opMart Xa lộ Hà Nội ( tăng 86% so với năm 2007). Mức doanh thu tăng bình quân hàng năm của Co-opMart là 48% năm. Năm 2008 mặc dù tình hình kinh tế không khả quan nhưng doanh thu cũng tăng 27,6%. Không những doanh số của chuỗi siêu thị Co-opMart tăng nhanh qua các năm như trên mà tỷ trọng của nó trong tổng doanh số chung của Saigon Co-op cũng ngày một gia tăng, thể hiện rõ qua hình 5. 47% 84% 86% 87% 88% 90% 91% 92% 92.6% 93% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Hình 4: Biểu đồ doanh số Co-opMart 1999-2008 (ĐVT: tỷ đồng) [Nguồn: Phòng marketing Saigon Co-op] Hình 5: Tỷ trọng doanh thu Co-opMart trong tổng doanh thu Saigon Co-op [Nguồn: Phòng marketing Saigon Co-op] Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 10 Với biểu đồ này ta thấy rằng hoạt động bán lẻ và đặc biệt là hoạt động kinh doanh siêu thị đang là mảng hoạt động chủ lực của Saigon Co-op. Với tỷ trọng chỉ 47% doanh số của Saigon Co-op năm 1999, năm 2007 là 92,6% và đến năm 2008 doanh số của chuỗi siêu thị Co-opMart đã chiếm 93% doanh số chung của Saigon Co-op. Lượt khách hàng đến mua sắm tại chuỗi Co-opMart cũng không ngừng tăng lên. Nếu như năm 1999 chỉ có 2,94 triệu lượt khách thì đến năm 2008 đả lên đến 54 triệu lượt khách (gần gấp đôi năm 2006). Tuy nhiên doanh số và lượt khách gia tăng như trên một phần cũng do số lượng siêu thị trong chuỗi Co-opMart tăng lên. 2.9 4.8 6.5 9 11 14 20 28 35 54 0 10 20 30 40 50 60 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Hình 6: Biểu đồ lƣợt khách có hóa đơn tính tiền tại Co-opMart [Nguồn: Phòng marketing Saigon Co-op] Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 11 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG CỦA CHUỖI SIÊU THỊ CO-OPMART 1. Tổ chức Với cơ cấu tổ chức được cải tiến trong năm 2008, hoạt động quản trị của chuỗi siêu thị Co-op Mart đã phát huy hiệu quả rõ nét và có những ưu điểm sau đây:  Một Phó Tổng giám đốc của Saigon Co-op kiêm Giám đốc chuỗi siêu thị Co-opMart chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo trực tiếp hoạt động tại các Co-opMart, dưới Phó Tổng giám đốc là các Giám đốc khu vực Tp.HCM, miền Nam, miền Trung và miền Bắc vừa kiêm nhiệm Giám đốc điều hành một siêu thị mạnh nhất khu vực để có kinh nghiệm thực tế và điều kiện hỗ trợ các siêu thị yếu hơn, vừa được phân quyền quyết định và điều hành các hoạt động của các Co-opMart trong khu vực concept Co-opMart. Điều này đã giúp mọi trao đổi thông tin, quyết định, chỉ đạo hoạt động chuỗi Co-opMart nhanh chóng và thuận lợi hơn, phục vụ kịp thời nhu cầu kinh doanh.  Giám đốc mỗi Co-opMart là người chịu trách nhiệm chung đối với hoạt động của siêu thị. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo hoạt động marketing theo chiến lược và kế hoạch chuỗi Co-opMart định ra hàng quý và hàng năm. Tuy nhiên, hiện hoạt động marketing vẫn còn có nhiều tồn tại của nó và điều này sẽ được phân tích rõ trong phần hoạt động marketing.  Mặc dù có nhiều tiến bộ so với những năm đầu mới thành lập nhưng nếu nhìn nhận một cách khách quan thì cơ cấu bộ máy tổ chức của chuỗi siêu thị Co-opMart vẫn còn chồng chéo. 2. Nguồn nhân lực Bảng 1: Cơ cấu và trình độ lao động tại Saigon Co-op năm 2008 Diễn giải Số lƣợng (ngƣời) Cơ cấu (%) 1. Tổng số lao động: Nam Nữ 6.630 3.977 2.653 100,00 59,98 40,02 2. Phân bố theo địa lý: Thành phố Tỉnh 3.980 2.650 60,03 39,97 3. Tính chất sử dụng: Trực tiếp Gián tiếp 5.294 1.336 79,85 20,15 Đại Học Hoa Sen Lớp: QT302DV01 Quản trị chiến lược Trang 12 4. Trình độ: Sau đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Phổ thông 159 1.451 622 295 4.103 2,40 21,88 9,38 4,45 61,89 [Nguồn: Phòng nhân sự Saigon Co-op] Bảng 2: Tình hình nhân sự trong các đơn vị trực thuộc Saigon Co-op năm 2008 Đơn vị Số lƣợng (ngƣời) Cơ cấu (%) Chuỗi siêu thị Co-opMart và các TTTM 5.039 76,00 Các xí nghiệp sản xuất 985 14,86 Tổng đại lý phân phối & Công ty XNK & Trung tâm du lịch 443 6,68 SCID (Cty Cp đầu tư và phát triển Saigon Co-op) 98 1,48 Các cửa hàng Co-op Food và các cửa hàng chợ Bến Thành 65 0,98 Tổng 6.630 100,00 Nhận xét: Phân bố lao động trong các đơn vị trực thuộc như vậy là khá hợp lý vì tỷ trọng doanh số của chuỗi siêu thị Co-opMart trong tổng doanh số của Saigon Co-op chiếm đên hơn 90% nên chiếm số lượng lao động cao nhất. Tuy nhiên số lượng nhân viên bình quân tại mỗi siêu thị của chuỗi hiện nay là 112 người. Đây là một con số khá lớn đối với một siêu thị (chủ yếu bán hàng theo phương thức tự chọn). Điều này đã làm cho năng suất lao động bình quân trên một nhân viên không cao và mức thu nhập vì vậy cũng chưa đạt được mức tối đa có thể có. Nếu bộ máy của hệ thống tinh gọn hơn thì mức thu nhập bình quân của một nhân viên không chỉ dừng lại ở mức 3,5 triệu đồng/tháng như hiện nay. (Tất nhiên ngoài lương, nhân viên còn được hưởng BHXH, BHYT, nghỉ phép theo đúng chế độ hiện hành; hơn nữa còn có tiền thưởng vào các dịp lễ tết và tiền nghỉ mát 1.000.000đ/người/năm).  Tỷ lệ nữ 40% trong ngành bán lẻ là chưa hợp lý, cần điều chỉnh tăng.  Số liệu phân bố lao động theo địa lý sẽ còn có thay đổi vì mục tiêu sắp tới của chuỗi Co-opMart là mở rộng hệ thống trên toàn quốc, kể cả vùng nông thôn.  Nếu có thể điều chỉnh số lượng lao động gián
Luận văn liên quan