Phân tích thực trạng ảnh hưởng của quá trình tự do hóa thương mại đến công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP

Vấn đề nghiên cứu đề tài này là nhu cầu bức thiết trong bối cảnh tự do hóa thương mại ngày càng mạnh mẽ như hiện nay.Đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì vấn đề này càng trở nên cấp thiết.Đề tài này có thể giúp doanh nghiệp đánh giá được những tác động của quá trình tự do hóa đến hoạt động của doanh nghiệp,để từ đó có được những bước đi thích hợp nhằm phát huy những thuận lợi và hạn chế những bất lợi do tự do hóa thương mại gây ra.Đặc biệt trong ngành vận tải biển,là ngành có nhiều đặc thù riêng thì vấn đề nghiên cứu này càng quan trọng và hết sức cần thiết. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống một số cơ sở lý thuyết về tự do hóa thương mại và ngành VT biển. - Tổng quan về thực trạng tác động của tự do hóa thương mại đến một doanh nghiệp cụ thể kinh doanh trong ngành vận tải biển. - Trên cơ sở kết quả phân tích đó đề xuất một số giải pháp đối với doanh nghiệp và chính phủ trước sự tác động của tự do hóa thương mại trong ngành vận tải biển. 3. Đối tượng,phạm vi nghiên cứu - Đối tượng : Tác động của tự do hóa thương mại đến công ty công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP - Phạm vi nghiên cứu : Bài viết nghiên cứu thực trạng của công ty trong giai đoạn năm 2007 đến quý 1 năm 2010.Đề xuất giải pháp đến năm 2012. 4. Kết cấu bài viết Để làm rõ ảnh hưởng của quá trình tự do hóa thương mại đến công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP em sẽ trình bày 3 phần lớn phần mở đầu,phần nội dung và phần kết luận.Phần nội dung có 3 chương : - Chương 1 : Khung lý thuyết phân tích ảnh hưởng của quá trình tự do hóa thương mại đến sự phát triển của ngành vận tải biển. - Chương 2: Phân tích thực trạng ảnh hưởng của quá trình tự do hóa thương mại đến công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP - Chương 3: Một số giải pháp Sau đây là nội dung bài viết :

doc23 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2136 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích thực trạng ảnh hưởng của quá trình tự do hóa thương mại đến công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Tớnh cấp thiết của đề tài Vấn đề nghiờn cứu đề tài này là nhu cầu bức thiết trong bối cảnh tự do húa thương mại ngày càng mạnh mẽ như hiện nay.Đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thỡ vấn đề này càng trở nờn cấp thiết.Đề tài này cú thể giỳp doanh nghiệp đỏnh giỏ được những tỏc động của quỏ trỡnh tự do húa đến hoạt động của doanh nghiệp,để từ đú cú được những bước đi thớch hợp nhằm phỏt huy những thuận lợi và hạn chế những bất lợi do tự do húa thương mại gõy ra.Đặc biệt trong ngành vận tải biển,là ngành cú nhiều đặc thự riờng thỡ vấn đề nghiờn cứu này càng quan trọng và hết sức cần thiết. Mục đớch nghiờn cứu Hệ thống một số cơ sở lý thuyết về tự do húa thương mại và ngành VT biển. Tổng quan về thực trạng tỏc động của tự do húa thương mại đến một doanh nghiệp cụ thể kinh doanh trong ngành vận tải biển. Trờn cơ sở kết quả phõn tớch đú đề xuất một số giải phỏp đối với doanh nghiệp và chớnh phủ trước sự tỏc động của tự do húa thương mại trong ngành vận tải biển. Đối tượng,phạm vi nghiờn cứu Đối tượng : Tỏc động của tự do húa thương mại đến cụng ty cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP Phạm vi nghiờn cứu : Bài viết nghiờn cứu thực trạng của cụng ty trong giai đoạn năm 2007 đến quý 1 năm 2010.Đề xuất giải phỏp đến năm 2012. Kết cấu bài viết Để làm rừ ảnh hưởng của quỏ trỡnh tự do húa thương mại đến cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP em sẽ trỡnh bày 3 phần lớn phần mở đầu,phần nội dung và phần kết luận.Phần nội dung cú 3 chương : Chương 1 : Khung lý thuyết phõn tớch ảnh hưởng của quỏ trỡnh tự do húa thương mại đến sự phỏt triển của ngành vận tải biển. Chương 2: Phõn tớch thực trạng ảnh hưởng của quỏ trỡnh tự do húa thương mại đến cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP Chương 3: Một số giải phỏp Sau đõy là nội dung bài viết : CHƯƠNG 1: KHUNG Lí THUYẾT PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRèNH TỰ DO HểA THƯƠNG MẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH VẬN TẢI BIỂN Trong phần này em xin phõn tớch theo hướng tỏc động thuận lợi và bất lợi đối với Việt Nam núi chung và đối với ngành vận tải biển núi riờng. 1.1.Lý thuyết về tự do húa thương mại và một số vấn đề cơ bản về ngành vận tải biển. 1.1.1 Khỏi niệm tự do húa thương mại. Để bảo hộ nền thương mại trong nước hoặc thực hiện cỏc mục tiờu xỏc định trong chớnh sỏch thương mại quốc tế của mỡnh, chớnh phủ cỏc nước đó ỏp dụng những biện phỏp nhất định. Khi đú cỏc hoạt động thương mại khụng cũn thuần tuý được điều tiết bởi quan hệ cung cầu trờn thị trường quốc tế, mà cũn chịu sự điều chỉnh của cỏc chớnh sỏch của cỏc chớnh phủ. Như vậy tự do hoỏ thương mại chớnh là loại bỏ cỏc biện phỏp hạn chế hay bảo hộ thương mại của cỏc chớnh phủ. 1.1.2 Đặc điểm của ngành vận tải biển Do cỏc tuyến đường hàng hải được hỡnh thành một cỏch tự nhiờn nờn trừ việc đầu tư xõy dựng cỏc hải cảng và một số kờnh đào quốc tế thỡ người ta khụng phải tốn chi phớ để xõy dựng và bảo quản cỏc tuyến đường. Năng lực chuyờn chở của phương thức vận tải biển lớn hơn nhiều so với cỏc phương thức vận tải khỏc nhờ vào 2 yếu tố là trọng tải tàu biển rất lớn và việc tổ chức chuyờn chở khụng bị hạn chế. Giỏ cước vận tải thấp hơn nhiều so với cỏc phương thức vận tải khỏc. Nhưng tốc độ di chuyển chậm và phụ thuộc vào điều kiện khớ hậu ,thời tiết. Do vậy vận tải biển chỉ ỏp dụng khi chuyờn chở hàng húa khối lượng lớn,cự ly vận chuyển trung bỡnh và dài. 1.2 Lý thuyết về cỏc ảnh hưởng của quỏ trỡnh tự do húa thương mại đến doanh nghiệp kinh doanh trong ngành vận tải biển. Điều kiện tự nhiờn:Vị trớ địa lý ; địa hỡnh ; khớ hậu… Mụi trường kinh tế : Số lượng nhà cung ứng,số lượng đối thủ cạnh tranh ; lạm phỏt ; tỷ giỏ hối đoỏi ; giỏ thành của cỏc nguyờn liệu,nhiờn liệu đầu vào. Mụi trường văn húa: Phong tục tập quỏn,thúi quen ; văn húa kinh doanh ; ngụn ngữ. Mụi trường chớnh trị-luật phỏp:Mỗi DN khi kinh doanh trong lĩnh vực này đều chịu tỏc động của luật phỏp nước sở tại,luật phỏp quốc tế. Tiến bộ khoa học kỹ thuật: cỏc thành tựu từ khoa học kỹ thuật sẽ giỳp cho hoạt động vận tải hàng húa trở nờn dễ dàng hơn. Từ cỏc nhõn tố trờn em xin trỡnh bày cỏc tỏc động theo hướng thuận lợi hay bất lợi của việc gia nhập WTO và ảnh hưởng quỏ trỡnh tự do húa thương mại tới cỏc nước đang phỏt triển núi chung và ngành vận tải biển núi riờng. 1.2.1.Ảnh hưởng của quỏ trỡnh tự do húa thương mại tới Việt Nam. Thuận lợi: + Số lượng và tiờu dựng tăng khi cỏc nguồn lực được phõn phối lại một cỏch hiệu quả trong nền kinh tế .Điều này cho phộp mở rộng sản lượng của ngành cú lợi thế cạnh tranh đồng thời giảm chi phớ đối với những hàng húa nhập khẩu và sản xuất trong nước. + Dịch vụ chiếm tới 10-20% chi phớ sản xuất và mọi chi phớ thương mại.Do đú giỏ cả và chất lượng dịch vụ đúng vai trũ quan trọng trong quyết định chi phớ của những mặt hàng khỏc trong nền kinh tế.Việc giảm thuế quan xuống mức thấp và sự xuất hiện những mạng lưới sản xuất toàn cầu càng tăng cường vai trũ quan trọng của dịch vụ trong việc xõy dựng năng lực cạnh tranh của những nhà sản xuất. + Bằng việc mở rộng thị trường dịch vụ trung gian ,giảm giỏ và cải thiện chấp lượng dịch vụ,tự do húa thương mại sẽ tạo điều kiện cho những nước nghốo khai thỏc tốt hơn những lợi thế cạnh tranh của mỡnh.Những nhà sản xuất mặt hàng sơ cấp và chế biến ở cỏc nước đang phỏt triển sẽ cú khả năng cạnh tranh cao hơn và cỏc nước này trở nờn hấp dẫn hơn đối với những nhà đầu tư nước phỏt triển. Bất lợi + Những lợi ớch của tự do húa thương mại khụng được phõn phối đều cho cỏc nhúm dõn cư trong xó hội.Những người được hưởng lợi là tất cả những người sử dụng dịch vụ tự do húa và những người chủ sở hữu vốn và lao động trong những ngành dịch vụ cú lợi thế cạnh tranh.Cũn những người chịu thiệt hại tiềm năng từ quỏ trỡnh tự do húa là những hóng và người lao động làm việc trong những ngành dịch vụ khụng cú lợi thế so sỏnh. + Cỏc hàng trong những ngành cạnh tranh với hàng nhập khẩu cú thể thấy lợi nhuận của mỡnh giảm do sự cú mặt của cỏc hóng nước ngoài. + Tự do húa thương mại hoàn toàn cú thể làm giảm bớt lương và dẫn đến giảm tiền lương thực tế.Ngoài ra số lao động thất nghiệp cú thể tăng lờn. 1.2.2. Những thuận lợi và bất lợi của việc gia nhập WTO Thuận lợi : + Thuận lợi đối với Việt Nam núi chung Hàng húa Việt Nam núi chung và những dịch vụ trong ngành vận tải biển núi riờng sẽ được đối xử bỡnh đẳng như ở cỏc nước thành viờn và nước sở tại. Việt Nam cú quyền thương lượng và khiếu nại một cỏch cụng bằng hơn khi cú tranh chấp. Buộc chớnh phủ hoạt động cú hiệu quả hơn và thận trọng hơn khi ra cỏc quyết định về kinh tế,đảm bảo tớnh minh bạch,hợp lý,cụng bằng và đồng bộ. Sẽ thỳc đẩy hoạt động thương mại,đầu tư và chuyển giao cụng nghệ. Tạo đà cho cỏc doanh nghiệp vươn lờn thớch nghi với những tiờu chuẩn và tập quỏn mới,tạo điều kiện nõng cao khả năng cạnh tranh và phỏt triển. + Thuận lợi đối với ngành vận tải biển núi riờng Theo cam kết gia nhập WTO, cỏc nhà cung cấp dịch vụ vận tải đường biển quốc tế được sử dụng 10 loại dịch vụ tại cảng dựa trờn cỏc điều kiện hợp lý và khụng phõn biệt đối xử.Điều này giỳp cho doanh nghiệp Việt Nam được đối xử bỡnh đẳng hơn trong hoạt động vận tải quốc tế. VN cũng cam kết mở cửa hơn đối với cỏc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển. Đối với dịch vụ xếp dỡ containe, Việt Nam cho phộp thành lập liờn doanh đến 50% vốn nước ngoài; dịch vụ thụng quan cho phộp liờn doanh với 51% vốn nước ngoài ngay khi gia nhập WTO và sau 5 năm khụng hạn chế tỷ lệ vốn trong liờn doanh; dịch vụ bói container cho phộp liờn doanh với 51% vốn nước ngoài ngay khi gia nhập và sau 7 năm khụng hạn chế. Đối với dịch vụ vận tải biển, Việt Nam cam kết “khụng hạn chế” ở phương thức cung cấp dịch vụ qua biờn giới đối với vận tải hàng húa quốc tế, nghĩa là cỏc nhà cung cấp dịch vụ vận tải biển nước ngoài thực hiện việc vận chuyển hàng húa xuất nhập khẩu cho thương nhõn Việt Nam mà khụng cú bất cứ hạn chế gỡ. Cam kết này tuy mở nhưng khụng ảnh hưởng nhiều đến cỏc doanh nghiệp vận tải biển của Việt Nam, vỡ theo thúi quen mua bỏn hàng húa quốc tế của cỏc doanh nghiệp từ trước đến nay thỡ việc vận chuyển hàng húa xuất nhập khẩu vẫn do cỏc cụng ty vận tải biển nước ngoài thực hiện là chủ yếu. Bất lợi + Bất lợi chung Hệ thống luật phỏp VN cũn yếu kộm nờn khú khăn trong việc thực hiện những tiờu chuẩn quốc tế về sự minh bạch,tớnh đồng bộ,tớnh cụng bằng và tớnh hợp lý. Phải thực thi hiệp định quyền sở hữu trớ tuệ (TRIPS) và xõy dựng luật về quyền sở hữu trớ tuệ dẫn đến việc tăng chi phớ và giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. + Bất lợi riờng đối với ngành vận tải biển Cỏc cụng ty vận tải biển nước ngoài được phộp thành lập liờn doanh với vốn gúp khụng quỏ 51% ngay từ khi VN gia nhập WTO và được phộp thành lập cụng ty 100% vốn nước ngoài sau 5 năm kể từ khi gia nhập để thực hiện cỏc dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động vận tải biển của chớnh cụng ty đú.Như vậy, nguy cơ cỏc doanh nghiệp Việt Nam mất dần thị trường là cú khả năng xảy ra, đặc biệt sau 5 năm kể từ khi gia nhập WTO cỏc hóng tàu khỏc cũng được quyền thành lập cụng ty 100% vốn nước ngoài. CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CễNG TY VINASHIP GIAI ĐOẠN 2007-QUí I NĂM 2010 Năm 2006 là năm mà cụng ty chớnh thức chuyển đổi thành cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP,cũng là năm mà Việt Nam gia nhập WTO,nờn em chọn phạm vi nghiờn cứu là từ năm 2007 đến quớ I 2010.Ở mỗi giai đoạn em xin phõn tớch cỏc nhõn tố tỏc động theo chiều hướng thuận lợi hay bất lợi đối với cụng ty. Trong khoảng thời gian này em xin phõn tớch 2 nhõn tố tỏc động mạnh mẽ nhất đến doanh nghiệp là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO và khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 để làm rừ quỏ trỡnh tự do húa thương mại ảnh hưởng đến cụng ty như thế nào. Giới thiệu về cụng ty Ngày 24 thỏng 10 năm 2006, Bộ Giao Thụng Vận Tải ký quyết định số 2264/QĐ-BGTVT về việc phờ duyệt phương ỏn và chuyển Cụng ty vận tải biển III, đơn vị thành viờn của Tổng cụng ty hàng hải Việt nam thành cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP đó tiến hành Đại hội đồng cổ đụng thành lập cụng ty ngày 21 thỏng 12 năm 2006, được Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hải phũng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203002740 ngày 27/12/2006, với tổng số vốn điều lệ là 200 tỷ đồng, trong đú vốn nhà nước nắm giữ 51% . Tờn Cụng ty viết bằng tiếng nước ngoài: VINASHIP JOINT STOCK COMPANY Tờn Cụng ty viết tắt: VINASHIP Địa chỉ trụ sở chớnh : Số 01 Hoàng Văn Thụ, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng,Thành phố Hải Phũng. Điện thoại : (031).3842151 3823803, 3842185 + Fax: (031)3842271, Telex: 311214 VSHIP VT E-mail: :drycargo@vinaship.com.vn Website: Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh vận tải biển ;Khai thỏc cầu cảng,kho bói và dịch vụ giao nhận kho vận ;Dịch vụ đại lý tàu;Dịch vụ đại lý vận tải nội địa, đại lý ;Dịch vụ cung ứng tàu biển ;Dịch vụ kiểm đếm hàng hoỏ;Dịch vụ khai thuế hải quan ;Dịch vụ hợp tỏc lao động;Cho thuờ văn phũng, kinh doanh khỏch sạn ; Dịch vụ xuất nhập khẩu;Đại lý mua bỏn, ký gửi hàng hoỏ. Hiện nay, VINASHIP đang sở hữu và trực tiếp quản lý khai thỏc một đội tàu biển cú chất lượng kỹ thuật tốt, gồm 19 chiếc với tổng trọng tải 232.000 DWT, hoạt động kinh doanh trờn thị trường vận tải quốc tế. Cụng ty tiếp tục đầu tư phỏt triển trẻ húa đội tàu nhằm khụng ngừng nõng cao chất lượng vận tải, tăng năng lực cạnh tranh của đội tàu. Phõn tớch thực trạng ảnh hưởng của quỏ trỡnh tự do húa thương mại đến cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP 2.2.1 Giai đoạn năm 2007 đến nửa đầu năm 2008 Giai đoạn này là giai đoạn đầu tiờn sau khi cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP chớnh thức thành lập vào ngày 21 thỏng 12 năm 2006,và là năm đầu tiờn sau khi Việt Nam gia nhập WTO ngày 07 thỏng 01 năm 2006. Trong quỏ trỡnh thỳc đẩy tự do húa thương mại trờn phạm vi toàn cầu thỡ dịch vụ vận tải đúng vai trũ vụ cựng quan trọng đối với thương mại hàng húa quốc tế.Chớnh vỡ vậy, cỏc nước thành viờn WTO rất quan tõm đến việc tự do húa thị trường dịch vụ vận tải, đặc biệt là dịch vụ vận tải biển và cỏc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải như dịch vụ xếp dỡ hàng húa, dịch vụ đại lý vận tải hàng húa kể cả dịch vụ giao nhận và dịch vụ kho bói. Hiện tại, cỏc doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực đại lý vận tải hàng húa đường biển và đại lý tàu biển sẽ bị tỏc động nhiều nhất do chỳng ta cam kết cho phộp cỏc cụng ty vận tải biển nước ngoài được thành lập cụng ty liờn doanh với tỷ lệ vốn gúp khụng quỏ 51% ngay từ khi gia nhập và được thành lập cụng ty 100% vốn nước ngoài sau 5 năm kể từ khi gia nhập để thực hiện cỏc hoạt động liờn quan đến hàng húa do chớnh cụng ty đú vận chuyển bằng đường biển đi, đến Việt Nam nhằm mục đớch cung cấp dịch vụ trọn gúi cho khỏch hàng của họ. Năm 2007 là năm đầu Cụng ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo hỡnh thức Cụng ty cổ phần, được Đại hội đồng cổ đụng của Cụng ty giao cỏc chỉ tiờu kế hoạch về sản lượng là 2.560.000 tấn, doanh thu là 481.825.000.000đ, nộp ngõn sỏch là 5.000.000.000đ (theo số phỏt sinh), lợi nhuận là 33.825.000.000đ, đến ngày 31/12/2007 Cụng ty đó thực hiện được sản lượng đạt 2.587.000 bằng 101,05% so với kế hoạch, doanh thu đạt 638.104.949.000 bằng 132,66% so với kế hoạch, nộp ngõn sỏch 5.800.000.000đ bằng 100% so với kế hoạch, lợi nhuận trước thuế đạt 100.000.000.000đ bằng 295,42% so với kế hoạch. Cơ cấu doanh thu, thu nhập qua cỏc năm 2006, năm 2007 và 6 thỏng đầu năm 2008 Chỉ tiờu Năm 2006 Năm 2007 6 thỏng đầu năm 2008 Giỏ trị (đồng) Tỷ lệ (%) Giỏ trị (đồng) Tỷ lệ (%) Giỏ trị (đồng) Tỷ lệ (%) Vận tải biển 398.941.048.094 86,29 563.467.939.518 86,37 384.795.337.197 84,95 Hoạt động bốc xếp 4.605.874.963 1,00 5.656.292.161 0,87 3.442.303.707 0,76 Đại lý tàu biển 152.916.364 0,03 349.837.997 0,05 53.818.182 0,01 Đại lý cho Container 42.264.007.913 9,14 69.888.713.825 10,71 837.541.667 0,18 Đại lý giao nhận, vận tải 11.835.497.840 2,56 92.972.114 0,01 50.316.982.207 11,11 Hoạt động thương mại 381.491.543 0,08 445.587.441 0,07 1.973.486.750 0,44 Hoạt động kinh doanh khỏc 2.395.348.499 0,52 2.042.301.778 0,31 395.577.612 0,09 Hoạt động tài chớnh 1.574.170.851 0,34 8.460.293.602 1,29 9.292.587.423 2,05 Hoạt động khỏc 160.129.441 0,03 2.251.905.135 0,34 1.864.257.460 0,41 Tổng cộng 462.310.485.508 100 655.434.390.318 100 452.971.892.205 100 (Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh năm 2006, năm 2007 kiểm toỏn bởi Cụng ty kiểm toỏn Việt Nam VACO và Quý I/2008 chưa kiểm toỏn của Vinaship) Những nhõn tố thuận lợi + Một điểm rất thuận lợi cho sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong năm đầu là thị trường hàng hoỏ, nhu cầu vận tải và giỏ cước vận chuyển đều tăng hơn cỏc năm trước (giỏ cước vận chuyển bỡnh quõn cỏc tuyến tăng mức 20-25%). Từ giữa thỏng 2/2007, giỏ cước vận tải tăng đó gúp phần tăng doanh thu cho Đội tàu. + Giỏ cước vận tải quốc tế và khu vực trong 6 thỏng đầu năm 2008 duy trỡ ở mức cao (giỏ cước hàng gạo tăng 50% - 60%, cỏc loại hàng khỏc cũng tăng 25% - 30% so với năm 2007). + Nguồn hàng trong 6 thỏng đầu năm 2008 tương đối đảm bảo đó giảm được thời gian tàu chạy khụng hàng (thời gian tàu chạy khụng hàng chiếm khoảng 9,0% tổng thời gian, giảm0,5% so với cựng kỳ năm 2007). + Cỏc chi phớ nhiờn liệu gia tăng đó làm cho chi phớ vận tải biển cao hơn. Với giỏ dầu thời điểm này, tăng 10% khoảng cỏch đi lại sẽ làm tăng 4,5% chi phớ vận tải. Thời gian trung bỡnh của một chuyến đi từ Trung Quốc tới Bắc Mỹ là 4 tuần; bao gồm cả chi phớ vận tải nội địa, thỡ việc vận chuyển một container 40 feet từ Thượng Hải đi bờ biển phớa Đụng Hoa Kỳ sẽ cú chi phớ là 8.000 USD. Năm 2000, khi mà giỏ dầu là 20 USD một thựng thỡ chỉ mất 3.000 USD để vận chuyển một container như vậy. Nhưng nếu với giỏ dầu 200 USD một thựng, thỡ sẽ cần tới 15.000 USD cho việc vận chuyển một container từ Trung Quốc đi bờ Đụng nước Mỹ. +Thời tiết biển trong những thỏng đầu năm ớt cú bóo và tương đối thuận lợi cho vận tải. +Về tỡnh hỡnh đội tàu của Cụng ty, Dự ỏn đúng mới tàu 12.500 tấn tại Nhà mỏy đúng tàu Hạ Long đó hoàn thành vào đầu năm 2008.Từ 31/8/2007, do Cụng ty đó mua được 01 tàu đó qua sử dụng cú trọng tải 12.367 DWT nờn đó tăng thờm năng lực vận tải của đội tàu, hiện nay cụng ty cú 16 chiếc với trọng tải 147.032 DWT. Nhõn tố bất lợi + Bờn cạnh những thuận lợi trờn, Cụng ty cũng gặp khụng ớt bất lợi do nguồn hàng luụn mang tớnh bất bỡnh hành do ảnh hưởng của yếu tố mựa vụ, biến động kinh tế khu vực và thế giới trong điều kiện hội nhập sõu rộng của WTO. +Hàng xuất khẩu gạo từ thỏng 10 giảm mạnh và đến thỏng 11 khụng cú kế hoạch xuất, thời tiết biển tuy ớt băo nhưng thường xuyờn cú mưa nhiều ảnh hưởng đến việc làm hàng của cỏc Cảng, kộo dài ngày nằm của bến tàu. +Trong năm đội tàu của Cụng ty đó phải lờn đà định kỳ sửa chữa lớn 07 chiếc Hà Nam, Mỹ Thịnh, Mỹ An, Hựng Vương 01, Ninh Bỡnh, Bỡnh Phước, Chương Dương chiếm gần 5% năng lực đội tàu. +Về thị trường nguyờn, nhiờn, vật liệu, giỏ cước đều biến động tăng; giỏ dầu trờn thị trường thế giới và khu vực thường xuyờn tăng gõy nhiều khú khăn cho việc tỡm mua tàu và tạo ỏp lực lớn về vốn và vay vốn. Mặc dự chịu sự tỏc động của cỏc nhõn tố bất lợi trờn nhưng năm 2007 cụng ty cú 100% đơn vị hoàn thành vượt mức kế hoạch, 100% tàu hoạt động cú hiệu quả, tiờu biểu như tàu Hà Đụng làm lói hơn 7,5 tỷ đồng, tàu Hà Tiờn 6,9 tỷ đồng, tàu Bỡnh Phước 6,5 tỷ đồng, tàu Mỹ An 5,9 tỷ đồng. Năm 2008, với số lượng 16 chiếc tàu và cuối quý I/2008 đó bổ sung 01 tàu đúng mới Hạ Long, đội tàu của Cụng ty sẽ cú tổng trọng tải tham gia thực hiện kế hoạch năm là 159.532 DWT. 2.2.2 Giai đoạn từ nửa cuối năm 2008 đến quý I năm 2010 Giai đoạn này được đỏnh dấu bằng dấu mốc quan trọng là khủng hoảng kinh tế thế giới vào cuối năm 2008 và cụng ty cổ phần vận tải biển VINASHIP niờm yết trờn sàn chứng khoỏn thành phố Hồ Chớ Minh HOSE vào ngày 20/08/2008. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2008 của Cụng ty gặp một số thuận lợi và bất lợi cụ thể như sau: + Thuận lợi Cụng ty nhận được sự hỗ trợ cú hiệu quả của Tổng Cụng ty Hàng hải Việt Nam, cỏc cấp,cỏc ngành trờn địa bàn thành phố Hải Phũng. Lực lượng lao động và đội ngũ quản lý, điều hành của Cụng ty qua nhiều năm hoạt động trong cơ chế thị trường đó tớch luỹ được nhiều kinh nghiệm và năng nổ trong cụng tỏc. Đời sống người lao động tiếp tục được ổn định đó tạo cho CBCNV Cụng ty an tõm cụng tỏc và gắn bú với cụng việc và sự phỏt triển của Cụng ty. + Bất lợi Nguồn hàng 6 thỏng đầu năm tuy cú thuận lợi nhưng luụn mang tớnh bất bỡnh hành do ảnh hưởng của yếu tố mựa vụ và biến động kinh tế khu vực và thế giới trong điều kiện hội nhập sõu rộng của WTO. Hàng xuất khẩu gạo từ cuối thỏng 9/2008 giảm mạnh và từ thỏng10/2008 do ảnh hưởng của cỏc biến động thị trường, cỏc chớnh sỏch về an ninh lương thực,tỡnh trạng biến động của khủng hoảng tài chớnh nờn hàng hoỏ khan hiếm. Từ cuối thỏng 7/2008, giỏ cước vận tải biển bắt đầu trượt dốc khụng phanh khi giảm tới 70-80% chỉ trong một thời gian ngắn. Chịu ảnh hưởng mạnh nhất là cỏc tàu chở hàng rời (bulk cargo) cỡ lớn, tiếp đến là tàu chở container.Cỏc đội tàu gặp rất nhiều khú khăn trong việc tỡm hàng và hoạt động kinh doanh. Giỏ cước giảm mạnh trong khi cỏc chi phớ đầu vào ngoài nhiờn liệu vẫn khụng giảm hoặc giảm khụng đỏng kể. Khụng tớnh đến chi phớ nhiờn liệu của 4 tàu cho thuờ định hạn (Mỹ Thịnh, Mỹ Vượng,Vinaship Ocean và Hà Tiờn), chi phớ nhiờn liệu năm 2008 là 156 tỷ, nếu tớnh cả dầu nhờn là 181 tỷ VNĐ (tăng 12% so với năm 2007). Thời tiết biển tuy ớt bóo trực tiếp nhưng thường xuyờn cú mưa nhiều ảnh hưởng đến việc làm hàng của cỏc cảng, kộo dài ngày nằm bến của tàu (thời gian tàu phải nằm chờ do yếu tố ngày lễ, thời tiết, chờ cầu, chờ làm hàng = 31,41%). Trong năm số tàu phải định kỳ lờn đà lớn 8/17 chiếc. Thời gian sửa chữa phương tiện kộo dài do thiếu nhõn cụng và đà, đốc ngoài ra do tỡnh trạng đà thiếu nờn một số tàu phải ra nước ngoài sửa chữa gõy tăng chi phớ chạy tàu và chi phớ sửa chữa cao. Tổng thời gian sửa chữa đột xuất và định kỳ 11 thỏng là 8,09%. Tổng phớ sửa chữa năm 2008 là: 114 tỷ VNĐ (tăng 32 tỷ VNĐ so với kế hoạch). Tuổi tàu bỡnh quõn cao, trọng tải nhỏ, kinh nghiệm sỹ quan thuyền viờn cũn
Luận văn liên quan