Phương pháp nghiên cứu khoa học: nghiên cứu điều tra, phỏng vấn

Việt Nam hiện nay vẫn cũn là một nước sản xuất chủ yếu về nông nghiệp với trên 75% dân số cả nước sống tập trung ở các vùng nông thôn. Lao động nông nghiệp chiếm trên 80% lao động nông thôn và trên 70% lao động trong toàn xó hội. Trong nhiều năm qua, sản xuất nông nghiệp ở nông thôn chiếm từ 25 - 40% tổng sản phẩm trong nước và đạt trên 40% tổng giá trị giá trị xuất khẩu cho cả nước. Ở nông thôn có trên 50 dân tộc khác nhau sinh sống, phân bố trên nhiều địa bàn rộng lớn, có nhiều điều kiện tự nhiên, kinh tế, xó hội khỏc biệt. Hiện nay,quỏ trỡnh đô thị hoá đó và đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi cả nước. Ở tầm vĩ mô, một mặt đô thị hoá là một trong những giải pháp quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xó hội theo hưóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế đáp ứng mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá: phát triển mạnh các ngành công nghiệp và thương mai – dich vụ mà Đảng và Nhà nước đó đề ra trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. Mặt khác đô thị hoá cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh sự phát triển của một đất nước. Tuy nhiên bên cạnh những tác động tích cực, vẫn cũn cú khụng ớt những bất cập, tồn tại đặt ra cần phải giải quyết, đặc biệt là vấn đề lao động - việc làm đối với một bộ phận lớn dân cư nông thôn bị rơi vào tỡnh trạng thất nghiệp và thiếu việc làm khi bị thu hồi đất đai phục vụ mục tiêu đô thị hoá. Vỡ vậy phỏt triển nụng thụn,giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn luôn là một yêu cầu cấp thiết của nước ta.

doc7 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp nghiên cứu khoa học: nghiên cứu điều tra, phỏng vấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Phần mở đầu + Lớ do chọn đề tài: Việt Nam hiện nay vẫn cũn là một nước sản xuất chủ yếu về nụng nghiệp với trờn 75% dõn số cả nước sống tập trung ở cỏc vựng nụng thụn. Lao động nụng nghiệp chiếm trờn 80% lao động nụng thụn và trờn 70% lao động trong toàn xó hội. Trong nhiều năm qua, sản xuất nụng nghiệp ở nụng thụn chiếm từ 25 - 40% tổng sản phẩm trong nước và đạt trờn 40% tổng giỏ trị giỏ trị xuất khẩu cho cả nước. Ở nụng thụn cú trờn 50 dõn tộc khỏc nhau sinh sống, phõn bố trờn nhiều địa bàn rộng lớn, cú nhiều điều kiện tự nhiờn, kinh tế, xó hội khỏc biệt. Hiện nay,quỏ trỡnh đụ thị hoỏ đó và đang diễn ra mạnh mẽ trờn phạm vi cả nước. Ở tầm vĩ mụ, một mặt đụ thị hoỏ là một trong những giải phỏp quan trọng trong chiến lược phỏt triển kinh tế xó hội theo hưúng chuyển dịch cơ cấu kinh tế đỏp ứng mục tiờu cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ: phỏt triển mạnh cỏc ngành cụng nghiệp và thương mai – dich vụ mà Đảng và Nhà nước đó đề ra trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. Mặt khỏc đụ thị hoỏ cũng là một trong những chỉ tiờu quan trọng phản ỏnh sự phỏt triển của một đất nước. Tuy nhiờn bờn cạnh những tỏc động tớch cực, vẫn cũn cú khụng ớt những bất cập, tồn tại đặt ra cần phải giải quyết, đặc biệt là vấn đề lao động - việc làm đối với một bộ phận lớn dõn cư nụng thụn bị rơi vào tỡnh trạng thất nghiệp và thiếu việc làm khi bị thu hồi đất đai phục vụ mục tiờu đụ thị hoỏ.       Vỡ vậy phỏt triển nụng thụn,giải quyết việc làm cho người lao động nụng thụn luụn là một yờu cầu cấp thiết của nước ta. + Mục đớch nghiờn cứu: Trờn cơ sở đỏnh giỏ tỏc động của quỏ trỡnh đụ thị hoỏ đến thực trạng chuyển đổi việc làm và đời sống của lao động nụng thụn, phõn tớch cỏc nhõn tố tỏc động tới chuyển đổi việc làm, từ đú đưa ra cỏc giải phỏp và khuyến nghị phự hợp nhằm tạo việc làm, giỳp cho việc chuyển đổi việc làm đạt hiệu quả cao cho lao động nụng thụn. + Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu: - Đối tượng nghiờn cứu: cỏc vấn đề ảnh hưởng đến chuyển đổi việc làm và đời sống của người lao động nụng thụn trong quỏ trỡnh đụ thị hoỏ.        - Phạm vi nghiờn cứu:        . Về khụng gian nghiờn cứu: Người lao động nụng thụn trờn địa bàn.        . Về thời gian quan sỏt thu thập thụng tin: Từ năm 2009 đến năm 2012. + Nhiệm vụ nghiờn cứu: Nghiờn cứu cơ sở lớ luận và thực tiễn chuyển đổi việc làm của người lao động. - Phõn tớch thực trạng chuyển đổi việc làm và đời sống người lao động nụng thụn - Phỏt hiện những tỏc động của quỏ trỡnh đụ thị hoỏ đến việc chuyển đổi việc làm của người lao động trong thời gian qua.       - Đưa ra cỏc khuyến nghị và giải phỏp phự hợp nhằm hỗ trợ cho việc chuyển đổi việc làm đạt hiệu quả cao cho lao động nụng thụn huyện …. + Phương phỏp nghiờn cứu khoa học:nghiờn cứu điều tra,phỏng vấn. Đi tiếp xỳc thực tế hoặc thu thập cỏc thụng tin từ cỏc ban ngành cú liờn quan. Trong quỏ trỡnh nghiờn cứu nhúm em cú thể sẽ sử dụng cỏc phương phỏp như thống kờ phõn tớch, phương phỏp so sỏnh, phương phỏp chuyờn gia. + Kế hoạch, thời gian nghiờn cứu: - Thực tế thời gian cụng việc - Trước đi thực tế Lập và hoàn thành đề cương - Trong thời gian đi thực tế: .Thu thập thụng tin, tư liệu .Viết bản thảo và liờn hệ giảng viờn hướng dẫn - Cuối thời gian đi thực tế: Viết bản thu hoạch - Theo kế hoạch, quy định: Nộp bản thu hoạch cho GV hướng dẫn + Kết cấu của đề tài:          - Chương 1: Phỏt triển nụng thụn: thành tựu và thỏch thức - Chương 2: Phõn tớch thực trạng đời sống nụng thụn trong giai đoạn hiện nay. Nguyờn nhõn của thực trạng đú.        - Chương 3: Một số khuyến nghị và giải phỏp đối với thực trạng đú và thực hiện vấn đề chuyển đổi việc làm của lao động nụng thụn B. Phần thứ hai: Nội dung chớnh (được thể hiện qua slide) Kết quả nghiờn cứu: phõn tớch số liệu để rỳt ra cơ sở lớ luận Nội dung chớnh: + Chương 1: Phỏt triển nụng thụn:thành tựu và thỏch thức. Thành tựu: Thời gian qua, sự nghiệp phỏt triển nụng thụn đạt được nhiều thắng lợi quan trọng, làm nền tảng vững chắc cho quỏ trỡnh đổi mới và phỏt triển của đất nước: - Giải quyết căn bản an ninh lương thực, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng - Giảm tỷ lệ hộ nghốo, tăng thu nhập nụng dõn - Cải thiện rừ rệt điều kiện sinh họat nụng thụn, cải thiện kết cấu hạ tầng - Phỏt huy dõn chủ cơ sở. Những thắng lợi thời gian qua của sự nghiệp phỏt triển nụng thụn bắt nguồn từ sự phỏt triển mạnh mẽ của kinh tế nụng nghiệp. Sản xuất nụng nghiệp tăng trưởng, tạo việc làm ổn định và cải thiện rừ rệt thu nhập cho đa số cư dõn nụng thụn. Nhờ đú, chất lượng cuộc sống cỏc mặt của nụng dõn và tỡnh trạng nụng thụn được cải thiện. Thỏch thức: Tăng trưởng sản xuất nụng nghiệp trong thời gian qua (chủ yếu dựa trờn tăng đầu tư lao động và tài nguyờn tự nhiờn) đó khụng cũn tiếp tục thuận lợi. Diện tớch đất nụng nghiệp ngày càng thu hẹp, giỏ lao động và vật tư tăng làm giỏ thành sản xuất nụng nghiệp ngày càng tăng. Trong khi đú, những khú khăn vốn cú trong nụng thụn chậm được khắc phục, như cơ sở hạ tầng kộm phỏt triển, dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống cú chất lượng thấp, qui hoạch phỏt triển khụng đồng bộ, chớnh quyền ở cơ sở thiếu kinh phớ và hạn chế năng lực,...càng làm cho việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nụng thụn trở nờn khú khăn, ngành nghề phi nụng nghiệp tăng trưởng chậm, doanh nghiệp nụng thụn ớt. Tốc độ tăng trưởng nhanh của kinh tế đụ thị và lĩnh vực cụng nghiệp chưa thực sự kết nối tốt với kinh tế, xó hội nụng thụn một cỏch hài hũa. Trong khi nhiều việc làm mới tiếp tục thu hỳt số đụng thanh niờn nam giới ra khỏi nụng thụn, đem lại nguồn thu nhập ngày càng tăng cho gia đỡnh nụng thụn thỡ cũng làm tăng mất cõn đối về cõn bằng cuộc sống gia đỡnh, về chờnh lệch nam nữ, tuổi tỏc trong xó hội nụng thụn. Đất đai chuyển khỏi nụng nghiệp với mức bồi hoàn khụng thỏa đỏng, tỡnh trạng chất thải đụ thị và cụng nghiệp đổ về nụng thụn,... đang khiến cho khoảng cỏch giữa nụng thụn và đụ thị khụng chỉ là thu nhập mà cũn là chất lượng sống, cơ hội hưởng lợi và thiệt thũi từ sự phỏt triển kinh tế. + Chương 2: Phõn tớch thực trạng đời sống nụng thụn trong giai đoạn hiện nay. Nguyờn nhõn của thực trạng đú. 1. Thiếu vốn sản xuất: Đõy là nguyờn nhõn số 1. Khoảng 91,53% số hộ nghốo là thiếu vốn. Nụng dõn nghốo vốn thấp, làm khụng đủ ăn, thường xuyờn phải đi làm thuờ hoặc đi vay tư nhõn để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày nờn khụng cú vốn để sản xuất, khụng được vay ngõn hàng vỡ khụng cú tài sản thế chấp. 2. Khụng cú kinh nghiệm làm ăn: Kinh nghiệm làm ăn và kỹ thuật sản xuất rất hạn chế. Khoảng 45,77% hộ thiếu kinh nghiệm làm ăn. Nguyờn nhõn là do họ thiếu kiến thức, kỹ thuật canh tỏc, ỏp dụng kỹ thuật khụng phự hợp với đất đai, cõy trồng, vật nuụi; khụng cú cơ hội học hỏi thờm kinh nghiệm, khụng được hổ trợ cần thiết và một phần là do hậu quả của một thời gian dài họ sống trong cơ chế bao cấp. 3. Thiếu việc làm Đõy là nguyờn nhõn phổ biến ở cỏc tỉnh, người nghốo ngoài trồng trọt, họ khụng cú vốn để phỏt triển chăn nuụi, làm ngành nghề. Thu nhập chỉ cú 6,1% từ chăn nuụi, 5,4% từ ngành nghề. Trồng trọt thỡ khụng thõm canh, lao động dư thừa, chỉ chờ vào làm thuờ. Trong ngành nghề thỡ thiếu tay nghề và trỡnh độ học vấn thấp, rất ớt cú cơ hội tỡm việc làm phi nụng nghiệp, số ngày làm khụng nhiều, thu nhập thấp, cụng việc mang tớnh thời vụ cao, cạnh tranh quyết liệt. 4. Đất canh tỏc ớt: Bỡnh quõn hộ nghốo chỉ cú 2771m2 đất nụng nghiệp. Khoảng 61% hộ nghốo thiếu đất, ở khu vực cú hợp tỏc xó thỡ cú nhiều hộ khụng cú khả năng thanh toỏn nợ cho hợp tỏc xó nờn địa phương rỳt bớt ruộng đất đó giao cho họ, càng thiếu ruộng. Ngược lại, một số gia đỡnh khụng cú đủ khả năng thõm canh nờn khụng dỏm nhận đủ ruộng được giao. 5. Đụng nhõn khẩu, ớt người làm: Bỡnh quõn hộ nghốo cú 5,8 nhõn khẩu, chỉ cú 2,4 lao động. Ít người làm, đụng người ăn, dẫn đến thu nhập thấp và đời sống gặp nhiều khú khăn. 6. Trỡnh độ học vấn ớt: Khụng cú cơ hội học hỏi thờm kiến thức và khú tiếp cận thụng tin, tỷ lệ đến trường thấp vỡ gặp kú khăn về tài chớnh và chi phớ cơ hội con em đến trường cao, tỷ lệ nghốo đúi của những người chưa hoàn thành chương trỡnh tiểu học là 40%. 7. Hạ tầng nụng thụn cũn hạn chế Người nghốo chịu thiệt thũi do sống ở những vựng xa xụi hẻo lỏnh, giao thụng khụng thuận tiện, vận chuyển sản phẩm đến chợ chi phớ cao, bỏn tại đồng thỡ bị tư thương ộp giỏ, giỏ nhu yếu phẩm lại cao, điện, đường, trường, trạm thưa và thiếu, thủy lợi, tưới tiờu thấp kộm. + Chương 3: Một số khuyến nghị và giải phỏp đối với thực trạng đú và thực hiện vấn đề chuyển đổi việc làm của người lao động nụng thụn. - Phỏt triển nụng nghiệp hàng hoỏ. Để phỏt triển nụng nghiệp hàng húa cú hiệu quả và năng suất lao động cao, giải phỏp khụng phải là xúa bỏ kinh tế hộ nụng dõn, phỏt triển trang trại mà là tổ chức hợp tỏc xó kiểu mới cú chế biến và buụn bỏn chung để mở rộng quy mụ sản xuất, thực hiện thương nghiệp cụng bằng. Hiện nay, đang thiếu một hệ thống dịch vụ trợ giỳp cho nụng dõn xõy dựng cỏc hợp tỏc xó kiểu mới, theo từng ngành hàng, từ việc xõy dựng cỏc tổ hợp tỏc như là một trường học để tiến lờn hợp tỏc xó. Đõy là biện phỏp cơ bản để tiếp tục phỏt triển kinh tế gia đỡnh nụng dõn bắt đầu từ nghị quyết X, chuyển hộ nụng dõn lờn thành nụng trại gia đỡnh như ở cỏc nước tiờn tiến. Việc chuyển nụng dõn ra thành thị và khu cụng nghiệp cần phải cú một chương trỡnh như chương trỡnh kinh tế mới trước kia, cú quy hoạch, cú đào tạo trong một chương trỡnh phỏt triển vốn con người. -Việc nghe theo lời khuyờn của cỏc nước phỏt triển thị trường ruộng đất đó dẫn đến đầu cơ khiến giỏ bất động sản lờn cao một cỏch giả tạo. Ngay ở cỏc nước cú sở hữu đất tư nhõn, nhà nước vẫn kiểm soỏt việc sử dụng đất một cỏch chặt chẽ. Một chớnh sỏch ruộng đất đỳng đắn cần thiết cho việc thỳc đẩy việc chuyển lao động nụng thụn ra thành thị, bảo vệ và phỏt triển đất nụng nghiệp, hỗ trợ cho việc phỏt triển nụng nghiệp và nụng thụn. - Bảo hiểm nụng nghiệp: - Gần đõy, quan niệm đụ thị cú ảnh hưởng lớn đến phỏt triển nụng thụn. Chiến lược đụ thị húa tập trung dẫn đến việc thỳc đẩy phỏt triển cỏc siờu đụ thị, hạn chế việc phỏt triển nụng nghiệp và gõy khú khăn cho việc nụng thụn và nụng nghiệp, đồng thời đầu tư cơ sở hạ tầng (chủ yếu về giao thụng) quỏ tập trung vào đụ thị. Do đú, muốn thỳc đẩy phỏt triển nụng thụn, phải xõy dựng một hệ thống cỏc đụ thị vừa và nhỏ trờn khắp đất nước. - Cần quy hoạch việc phỏt triển đụ thị và nụng thụn một cỏch đồng bộ. Ở cỏc nước đang xõy dựng cỏc quy hoạch đụ thị - vựng gắn cỏc đụ thị với phỏt triển nụng thụn. Nụng thụn cũn thiếu mạng lưới an sinh xó hội, trong khi thu nhập tương đối giảm nhanh. Để đảm bảo phỏt triển bền vững, cần giải quyết vấn đề một cỏch toàn diện, cú một chiến lược phũng chống thiờn tai, dịch bệnh và rủi ro thị trường đi đụi với việc xõy dựng một chế độ bảo hiểm. - Việc xõy dựng hệ thống an sinh xó hội phải gắn liền với hoạt động tương trợ, với cỏc tổ chức nụng dõn và cú sự tham gia của Nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng nhõn dõn thỡ mới hiệu quả. Cỏc cụng ty bảo hiểm khụng dỏm bảo hiểm nụng nghiệp vỡ sợ lỗ. - Cần cú sự tham gia của tất cả cỏc bộ: để giải quyết cỏc vấn đề trờn, cần cú một hệ thống biện phỏp phỏt triển nụng thụn cú hiệu lực.Trước hết, Nhà nước phải cú chớnh sỏch phỏt triển nụng thụn toàn diện, khụng phải chỉ tập trung vào nụng nghiệp. Việc phỏt triển nụng thụn là cụng việc của hầu hết cỏc bộ chứ khụng phải chỉ riờng của Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn. Chỳng ta đó thành lập Hội Khoa học phỏt triển nụng thụn để huy động lực lượng quần chỳng giỳp Nhà nước và doanh nghiệp thực hiện cụng việc này. Thứ hai, Nhà nước phải hỗ trợ việc tăng cường năng lực cho cỏc cộng đồng nụng thụn để nụng dõn cú thể tham gia vào việc phỏt triển nụng thụn, xõy dựng cỏc thể chế nụng thụn dựa vào cộng đồng: hợp tỏc xó và cỏc tổ chức nghề nghiệp của nụng dõn. Muốn giải quyết cỏc vấn đề nờu trờn, cú thể dựng cỏc biện phỏp cú tớnh chất tỡnh thế hay phải thay đổi cả đường lối phỏt triển kinh tế xó hội? Nếu tỡnh trạng nụng thụn ảnh hưởng đến tớnh bền vững của sự phỏt triển thỡ cần phải xột quan hệ của cỏc vấn đề trờn với đường lối phỏt triển. - Cần phỏt triển nền kinh tế mang tớnh xó hội: Thiếu một nền kinh tế mang tớnh xó hội và cỏc doanh nhõn xó hội, khụng thể cải cỏch xó hội. Khụng thể chỉ dựa vào việc kờu gọi cỏc doanh nghiệp tham gia hoạt động từ thiện. Vỡ vậy, cần cú một đường lối xó hội hoỏ cụng cuộc cải cỏch kinh tế xó hội, khụng lẫn lộn xó hội hoỏ với thị trường hoỏ và tư nhõn hoỏ. Xó hội hoỏ là huy động sự tham gia của xó hội, của quần chỳng. Chớnh Đảng đó phỏt triển quan điểm quần chỳng trong quỏ trỡnh vận động cỏch mạng. Phỏt triển mạnh xó hội dõn sự để huy động quần chỳng tham gia vào sự phỏt triển chớnh là ỏp dụng truyền thống quan điểm quần chỳng của Đảng. C. Phần ba: Kết luận - Túm tắt cụng trỡnh nghiờn cứu: - Đỏnh giỏ cụng trỡnh nghiờn cứu: Tài liệu tham khảo 1. Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn (1996), Bỏo cỏo tổng kết 5 năm (1992-1996) phỏt triển lỳa lai, Hà Nội. 2. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lõm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997), Đột biến – Cơ sở lớ luận và ứng dụng, Nxb Nụng nghiệp,Hà Nội. 3.chương trỡnh phỏt triển Liờn Hợp Quốc UNEP;Bộ Kế hoạch và đầu tư MPI;Trung tõm kinh tế mụi trường và phỏt triển vựng CEERD.”Khúa tập huấn CP3:Sinh lợi từ sản xuất sạch hơn-2001”. 4.Cục mụi trường-Phỏt triển bền vững ở Việt Nam mười năm nhỡn lại và con đường phớa trước-Bỏo cỏo quốc gia tại hội nghị thượng đỉnh thế giới về phỏt triển bền vững. 5.Bộ khoa học Cụng nghệ và mụi trường.Cục mụi trường,200 cõu hỏi đỏp về mụi trường,Hà Nội 2000.
Luận văn liên quan