Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Chợ Lách

Để sử dụng đất đai đạt hiệu quả kinh tế cao thì công tác quản lý nhà nước về đất đai phải được chú trọng quan tâm. đặc biệt trong giai đoạn hiện nay kinh tếchuyển sang nền kinh tếthịtrường, trong khi đó bản đồgiải thửa trước đây không còn đáp ứng được nhu cầu quản lý. Yêu cầu đặt ra là phải chính xác vềvị trí, kích thước, hình dạng, diện tích, hình thểcủa từng thửa đất thểhiện trên bản đồ địa chính. Chính vì lẽ đó việc xây dựng một hệtoạ độthống nhất, chỉnh lý biến động đất đai là công việc nhất thiết, trong đó công tác đo đạc là công việc cần thiết và vô cùng quan trọng làm cơsởcho việc đo vẽbản đồ địa chính, giúp cho địa phương nắm chắc lại toàn bộquỹ đất và cấp giấy chứng nhận cho việc sử dụng đất của từng hộgia đình, cá nhân và tổchức sửdụng đất trong cảnước. + đối tượng: đăng ký biến động đất đai vềquyền sửdụng đất của hộgia đình, cá nhân. + Phạm vi nghiên cứu: Công tác đo đạc phục vụ cho các biến động về tách thửa, hợp thửa, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sửdụng đất, thừa kế, tặng cho quyền sửdụng đất.

pdf55 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2332 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Chợ Lách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Hoàng Phú Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận QSD ñất tại huyện Chợ Lách iv MỤC LỤC Trang phụ bìa Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp Phiếu theo dõi thực hiện ñề tài tốt nghiệp Nhận xét của giáo viên hướng dẫn........................................................................i Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................. iii Mục lục ..............................................................................................................iv Danh sách hình...................................................................................................vi MỞ ðẦU ............................................................................................................1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................2 1.1. Sơ lược về huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre ....................................................2 1.1.1. Vị trí ñịa lý ...........................................................................................2 1.1.2. Về kinh tế .............................................................................................3 1.1.3. Tài nguyên ñất ñai ................................................................................4 1.1.4. Nguồn nhân lực ....................................................................................6 1.2. Phân tích ñánh giá về những thuận lợi và khó khăn của huyện Chợ Lách ................................................................6 1.3. Sơ lược về cơ quan .......................................................................................7 1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Huyện Chợ Lách (VPðKQSDð) ......................................7 1.3.2. Chức năng của VPðKQSDð................................................................8 1.3.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð .................................................................8 1.3.4. Cơ cấu nhân sự ...................................................................................10 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................11 2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ...............................................................11 2.1.1.Thời gian nghiên cứu...........................................................................11 2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ..........................................................................11 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................11 v 2.2.1. Quy trình giải quyết hồ sơ ñăng ký biến ñộng ñất ñai .........................11 2.2.1.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho trường hợp tách hoặc hợp thửa ñất ...................................................11 2.2.1.2. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất .......................................................13 2.2.2. Quy trình ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..................14 2.2.2.1. Cơ sở lý thuyết ...........................................................................14 -Công tác chuẩn bị ..................................................................................14 - Khi ño ngoài thực ñịa ...........................................................................15 2.2.2.2. Quy trình ño ñạc theo thực nghiệm.............................................16 - Công tác chuẩn bị trước khi ño ............................................................16 - Tiến hành xác ñịnh ranh giới thửa ñất...................................................17 + Các trường hợp thửa ñất có ñủ ñiều kiện ñể ño cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất .................................................17 + Các trường hợp thửa ñất không hợp lệ ñể tiến hành ño và tiến hành lập biên bản trả lại hồ sơ ....................................................17 - Các phương pháp ño.............................................................................17 + ðo thủ công (ño bằng thước dây)........................................................17 + ðo bằng máy toàn ñạc ñiện tử.............................................................18 Phương pháp ño tạm ...............................................................................20 - Công tác nội nghiệp (xử lý số liệu) ......................................................21 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................45 3.1. Kết quả nghiên cứu có ñược trong quá trình thực tập.............................45 3.2. ðánh giá, tổng hợp kết quả nghiên cứu có ñược với các nghiên cứu khác ..............................................................................45 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................47 Tài liệu tham khảo.............................................................................................48 vi DANH SÁCH HÌNH STT HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 1.1 1.2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 2.18 2.19 2.20 2.21 ðịa giới hành chính huyện Chợ Lách. Sơ ñồ tổ chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chợ lách. Sơ ñồ mô tả ranh giới thửa ñất bằng phương pháp ño thủ công. ðo chi tiết bằng máy toàn ñạc ñiện tử. ðo chi tiết bằng máy toàn ñạc với phương pháp tăng cọc phụ. Phương pháp ño tạm. Sơ ñồ thửa ñất ño ngoài thực ñịa bằng phương pháp thủ công. Giao diện MicroStation Manager chứa dữ liệu bản ñồ gốc. Cửa sổ MicroStation Manager chứa dự liệu bản ñồ ñã số hóa. Cửa sổ MicroStation Manager chứa dự liệu bản ñồ ñơn vị hành chính cấp huyện. MicroStation Manager chứa dự liệu bản ñồ của từng ñơn vị hành chính cấp xã. MicroStation Manager chứa số tờ bản ñồ dc2.dgn. Thanh Popup của Menu Edit với lựa chọn Replace text ñể tìm số hiệu thửa ñất. Cửa sổ Replace text. Giao diện thông tin về thửa ñất. Giao diện của thanh công cụ truy bắt ñiểm Snap button. Chế ñộ bắt ñiểm giao ñể vẽ cạnh chuẩn. Vẽ cạnh chuẩn của thửa ñất. Cửa sổ Place Circle By Center dùng ñể nhập số liệu vẽ ñường tròn giao hội. ðường tròn tạo kích thước khống chế. Màn hình thể hiện giao hội giữa hai ñường tròn. Công cụ Place line nối cạnh chuẩn với giao của hai ñường tròn. Màn hình thể hiện giao hội giữa hai ñường tròn tiếp theo. 2 10 18 19 20 20 22 22 23 23 24 24 25 25 25 26 26 27 27 27 28 28 29 vii 24 25 26 27 28 29 30 21 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 2.22 2.23 2.24 2.25 2.26 2.27 2.28 2.29 2.30 2.31 2.32 2.33 2.34 2.35 2.36 2.37 2.38 2.39 2.40 2.41 2.42 2.43 2.44 2.45 2.46 2.47 2.48 Công cụ Place line nối các cạnh của thửa ñất. Thanh Extend Element của Main. Sơ ñồ thửa ñất ñược vẽ hoàn chỉnh. Khởi ñộng FAMIS trên thanh Command Window của MicroStation. Thẻ Cơ sở dữ liệu bản ñồ với các lựa chọn ñể liên kết các dữ liệu. Tạo Topology. Cửa sổ MRF Clean Parameters. Cửa sổ MRF Clean Setup Tolerances. Cửa sổ MRF Clean v8.0.1. Tạo vùng. Cửa sổ BUILD. Cửa sổ Information thông báo ñã tạo xong Topology. Kết nối cơ sở dữ liệu lần tiếp theo. Lựa chọn lệnh ñể xuất hồ sơ ñịa chính. Giao diện của hồ sơ kỹ thuật thửa ñất. Biểu tượng Topology. Hồ sơ trích ño ñược xuất ra (chưa chỉnh sửa). Sơ ñồ phát họa thửa ñất khi ño bằng máy toàn ñạc ñiện tử. Sổ ño chi tiết ñược nhập trong Notepad. Cửa sổ MicroStataion Manager chứa dữ liệu bản ñồ gốc. Khởi ñộng FAMIS trên thanh Command Window của MicroStataion. Thẻ cơ sở dữ liệu bản ñồ với các lựa chọn ñể liên kết các dữ liệu. Thẻ cơ sở dữ liệu trị ño ñể liên kết với phần dữ liệu sẽ ñược nhập vào. Lệnh nhập dữ liệu (Import) từ Notepad. Cửa sổ lựa chọn ñường dẫn chứa dữ liệu cần nhập (Import). Màn hình thổng thể tờ bản ñồ số 39. Lệnh hiển thị số hiệu trị ño. 29 30 30 31 31 31 32 32 33 33 33 34 34 34 35 35 36 38 38 39 39 39 40 40 40 41 41 viii 51 52 53 54 55 2.49 2.50 2.51 2.52 2.53 Cửa sổ mô tả trị ño. Màn hình thể hiện các trị ño. Cửa sổ View Levels. Sơ ñồ thửa ñất ñược nối lại từ các trị ño (chưa hoàn chỉnh). Sơ ñồ thửa ñất ñược nối lại hoàn chỉnh khi phục hồi theo bản ñồ gốc. 42 42 43 43 44 iii DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CHÚ THÍCH BððC DKD GCNQSDð MðSD QLðð QSDð STNMT TR VPðKQSDð Bản ñồ ñịa chính. ðiểm khởi ñầu. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Mục ñích sử dụng. Quản lý ñất ñai. Quyền sử dụng ñất. Sở Tài nguyên Môi trường. Trạm. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất. 1 MỞ ðẦU ðể sử dụng ñất ñai ñạt hiệu quả kinh tế cao thì công tác quản lý nhà nước về ñất ñai phải ñược chú trọng quan tâm. ðặc biệt trong giai ñoạn hiện nay kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường, trong khi ñó bản ñồ giải thửa trước ñây không còn ñáp ứng ñược nhu cầu quản lý. Yêu cầu ñặt ra là phải chính xác về vị trí, kích thước, hình dạng, diện tích, hình thể của từng thửa ñất thể hiện trên bản ñồ ñịa chính. Chính vì lẽ ñó việc xây dựng một hệ toạ ñộ thống nhất, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai là công việc nhất thiết, trong ñó công tác ño ñạc là công việc cần thiết và vô cùng quan trọng làm cơ sở cho việc ño vẽ bản ñồ ñịa chính, giúp cho ñịa phương nắm chắc lại toàn bộ quỹ ñất và cấp giấy chứng nhận cho việc sử dụng ñất của từng hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức sử dụng ñất trong cả nước. + ðối tượng: ðăng ký biến ñộng ñất ñai về quyền sử dụng ñất của hộ gia ñình, cá nhân. + Phạm vi nghiên cứu: Công tác ño ñạc phục vụ cho các biến ñộng về tách thửa, hợp thửa, chuyển ñổi, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất. 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE 1.1.1. Vị trí ñịa lý Huyện Chợ Lách nằm về phía ñầu cù lao Minh, là một dãy ñất hẹp ñược bao bọc bởi sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên với vị trí ñịa lý như sau: - Phía Bắc: giáp sông Tiền, sông Hàm Luông, bên kia bờ sông là huyện Cai Lậy (tỉnh Tiền Giang) và huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre). - Phía Nam: giáp sông Cổ Chiên, bên kia bờ sông là huyện Long Hồ và Vũng Liêm (tỉnh Vĩnh Long). - Phía ðông: giáp huyện Mỏ Cày Bắc (tỉnh Bến Tre). - Phía Tây: giáp huyện Long Hồ (tỉnh Vĩnh Long). - Toạ ñộ ñịa lý của huyện nằm trong giới hạn sau: 106001’25”- 106017’03” kinh ñộ ðông. 10008’35”- 10017’40” vĩ ñộ Bắc. Hình 1.1: ðịa giới hành chính huyện Chợ Lách 3 Diện tích ñất tự nhiên 18.979 ha, bằng 8,16% diện tích tỉnh Bến Tre. Dân số năm 2000 là 130.817 người, bằng 9,94% dân số tỉnh Bến Tre, mật ñộ dân số bình quân 693 người/km2. Do ñó, Chợ Lách là huyện có diện tích nhỏ nhất nhưng ñông dân của tỉnh Bến Tre. Huyện ñược chia thành 11 ñơn vị hành chánh, bao gồm Thị trấn Chợ Lách và các xã: Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn ðịnh, Hòa Nghĩa, Long Thới, Vĩnh Thành, Tân Thiềng, Phú Sơn, Vĩnh Hòa, Hưng Khánh Trung. Thị trấn Chợ Lách nằm cách thị xã Bến Tre 37 km, cách TP Hồ Chí Minh 120 km và cách thành phố Cần Thơ 75 km theo ñường chim bay. Vị trí ñịa lý của huyện Chợ Lách có những ñặc trưng thuận lợi như sau: Huyện Chợ Lách nằm về phía thượng lưu ñỉnh tam giác châu của hệ thống sông Cửu Long, là một khu vực chuyển tiếp giữa vùng lũ và triều với các ñặc trưng rất thuận lợi cho nông nghiệp như ñất phù sa có ñộ phì thuộc vào loại cao nhất ðồng Bằng Sông Cửu Long, hầu như không nhiễm mặn lợ và chỉ ảnh hưởng lũ nhẹ, có khả năng ñiều tiết nước thuận lợi theo triều. Các ñặc ñiểm này ñã hình thành một vùng nông nghiệp lâu ñời với cảnh quang chính là kinh tế vườn, xanh mát, sạch ñẹp, ñạt hiệu quả khai thác nông nghiệp cao và thuận lợi cho các loại hình du lịch sinh thái. Huyện Chợ Lách có vị trí trung gian giữa hai nhánh sông Cổ Chiên và Tiền Giang, có ñường thuỷ cấp quốc gia là kênh Lách xuyên qua vùng lãnh thổ và ñi ngang Thị trấn Chợ Lách, ñược xem như trục giao thông thuỷ huyết mạch giữa Thành Phố Hồ Chí Minh với các tỉnh phía Nam sông Cổ Chiên. Trong nội bộ cù lao Minh, với quốc lộ 57 nối từ quốc lộ (tỉnh Vĩnh Long) giao lưu thuận lợi với các huyện vùng hạ lưu châu thổ (Mỏ Cày, Thạnh Phú). 1.1.2. Về kinh tế Chợ Lách là một trong những trọng ñiểm trái cây của khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long và cũng là nơi sản xuất giống cây chất lượng cao với số lượng lớn nhất cả nước, ñã phát triển nền kinh tế vườn ở trình ñộ cao với những ñặc sản mang dấu ấn ñịa phương, cộng thêm cảnh quan sông nước, cồn bãi, một số di tích lịch sử có giá trị và lòng hiếu khách, tính văn nghệ …ñã trở thành một ñiểm 4 kinh tế quan trọng của tỉnh Bến Tre, thu hút du khách ñến tham quan, du khảo trong xu hướng du lịch sinh thái của thế giới hiện nay. 1.1.3. Tài nguyên ñất ñai Tài nguyên ñất ñai của Chợ Lách có thể xếp vào 3 nhóm chính: nhóm ñất phù sa trẻ, nhóm ñất phèn và nhóm ñất cát giồng. + ðặc ñiểm thổ nhưỡng: có diện tích 12.389 ha, chiếm tỉ trọng 89,8%, là nhóm ñất chủ ñạo trên ñịa bàn Huyện, ñộ phì từ khá ñến cao, phổ thích nghi khá rộng, bao gồm các loại: - ðất phù sa mới phát triển, ñược bồi: là loại ñất có ñộ phì cao nhất, giàu mùn, ñạm, kali, lân, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới ít nặng, phân bố tại các cù lao và khu vực ven sông Cổ Chiên thuộc các xã Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn ðịnh, thích nghi canh tác các loại vườn chuyên ñặc sản có yêu cầu ñộ phì, thành phần cơ giới hợp lý và tiêu nước tốt. - ðất phù sa mới phát triển, thoát thủy: là loại ñất có ñộ phì cao, giàu mùn ñạm, kali, lân trung bình, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới nặng; phân bố tại khu vực ven sông Cổ Chiên và Hàm Luông, trên phần lớn xã Vĩnh Hòa, Hưng Khánh Trung và phía Nam xã Vĩnh Thành; thích nghi canh tác các loại vườn ñặc sản, vườn cây có múi và cả vườn hỗn hợp. - ðất phù sa ñã phát triển, úng thủy: cũng là loại ñất có ñộ phì cao, rất giàu mùn, ñạm, kali nhưng nghèo lân, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới nặng và úng thủy; phân bố tại các vùng trũng thuộc xã Long Thới, Tân Thiềng và Vĩnh Hoà, thích nghi cho trồng lúa cao sản, khi chuyển sang kinh tế vườn cần có hệ thống thủy lợi chống úng, thích nghi nhất cho canh tác cây có múi, măng cụt. - ðất phù sa ñã phát triển có ñốm rĩ nâu ñỏ: là loại ñất có ñộ phì khá, tầng mặt giàu mùn, ñạm, kali nhưng nghèo lân, dung tích hấp thu khá cao, thành phần cơ giới nặng và chặt; phân bố chủ yếu tại khu vực ñồng bằng phía sau ñê sông; thích nghi cho trồng lúa cao sản lẫn kinh tế vườn nhưng cần cải tao ñộ chặt của ñất. + Nhóm ñất phèn: chỉ có một loại ñất phèn ít, tầng phèn sâu hơn 100cm, về thực chất là ñất phù sa phủ trên nền phèn, do tầng phèn nằm dưới sâu nên hầu 5 như không có ảnh hưởng ñến canh tác ở tầng mặt. Về các ñặc tính lý hóa tương tự như ñất phù sa úng thủy, diện thích 1.372 ha, chiếm tỉ trọng 8,5%, phân bố chủ yếu tại xã Long Thới và Tân Thiềng. + Nhóm ñất cát giồng: chỉ có một loại ñất là ñất cát giồng ñã phân hoá, diện tích 283 ha, chiếm tỉ trọng 1,7%, là loại ñất có ñộ phì kém nhưng phổ thích nghi rộng cho các loại cây trồng cạn, nghèo mùn, ñạm, lân, kali, dung tích hấp thu thấp, thành phần cơ giới nhẹ, phân bố rải rác tại các xã Vĩnh Thành, Vĩnh Hoà và nhiều nhất tại Hưng Khánh Trung, thích nghi cho thổ canh và các cây trồng cạn. -Nhìn chung, phần lớn ñất ñai Chợ Lách có ñộ phì cao, có dạng ñịa mạo ña dạng (cù lao, ñê sông tự nhiên, ñồng bằng, giồng cát), có cao trình khá cao và có khuynh hướng thấp dần từ Tây sang ðông, từ sông lớn vào khu vực trung tâm. Nước ngọt hầu như quanh năm hoặc nhiễm lợ cục bộ ngắn hạn. Môi trường tự nhiên ñó hoàn toàn thích nghi với kinh tế vườn và lúa cao sản. -Tài nguyên khoáng sản lớn nhất của Chợ Lách là cát sông với khoảng 68,2 triệu m3 (lớn nhất của tỉnh Bến Tre), tập trung trên sông Hàm Luông chung quanh khu vực An Hiệp-Tiên Thủy- Phú Sơn-Thanh Tân, khoảng 3,2 triệu m3 tập trung trên sông Cổ Chiên chung quanh khu vực ñầu các cồn và cù lao (ñoạn Tân Phú-Thị trấn Chợ Lách trên sông Hàm Luông và ñoạn từ Hòa Nghĩa ñến Tân Thiềng trên sông Cổ Chiên) cũng có nhiều bãi cát có trữ lượng nhỏ và phân tán, ñược bồi lắng do áp lực dòng chảy bị giảm ngay ñầu cồn, hiện ñang ñược khai thác với quy mô nhỏ. Chợ Lách cũng có một ít ñất sét làm gạch ngói nhưng chất lượng không tốt do co giãn nhiệt lớn. -Về tài nguyên sinh vật Chợ Lách nói chung, Cái Mơn nói riêng là vùng sản xuất giống cây ăn trái lớn nhất nước nên nông dân tại ñịa phương ñã sưu tập rất nhiều giống cây trồng, trong ñó có nhiều loài ñặc sản có rất nhiều dòng, chủ yếu là sầu riêng, chôm chôm và các loại cây có múi. Các tài nguyên thực vật và ñộng vật tự nhiên (lá dừa nước, bàng lác, thủy sản ngọt tự nhiên) ñang có nguy cơ bị cạn kiệt, kể cả ốc gạo là loài thủy sinh ñược sinh sản và phát triển rất nhiều tại cồn Phú ða trong những năm chế ñộ thủy văn thuận lợi. 6 1.1.4. Nguồn nhân lực - Dân số huyện Chợ Lách ñã gia tăng từ 121.623 người (1990) ñến 130.917 người (2000). Tốc ñộ gia tăng dân số bình quân trong thời kì 1990-2000 là 0.73%/năm. Tỉ lệ tăng dân số giảm nhanh từ 2,15% (1990) còn 1,34% (1995) và chỉ còn 0.97% (2000). Tăng giảm cơ học cũng giảm dần từ -1.434 người (1990) còn -686 người (2000), chủ yếu ñi làm ăn ở ðông Nam Bộ, cho thấy số di dân của huyện có khuynh hướng ngày càng ít ñi. - Dân số nông thôn tăng nhanh hơn bình quân (0,74%/ năm), trong khi dân số thành thị tăng chậm hơn (0,63% /năm). Mật ñộ dân số trung bình của Chợ Lách năm 2000 là 693 người /km2, gấp 1,22 lần mật ñộ dân số bình quân của tỉnh Bến Tre và gấp 1,7 lần mật ñộ dân số bình quân của ñồng bằng sông Cửu Long. - Lực lượng lao ñộng trong thời kì 1990-2000 ñược coi là trẻ qua biến ñộng các năm có thể ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của ñịa phương, tuy nhiên lao ñộng có tay nghề hiện nay chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng số 3,34%, thấp hơn bình quân của tỉnh Bến Tre (6,7%). Mặt khác, người lao ñộng ñược ñào tạo tại huyện hay ñi học nghề các nơi khác cũng chưa có ñiều kiện phục vụ do chưa có nơi sử dụng. Mặt khác, tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi còn ñi học cũng rất thấp (6,48%) cũng cho thấy những hạn chế trong phát triển năng suất cũng như trong tiến trình công nghiệp hóa hiện ñại hóa của huyện hiện nay cũng như trong thời gian sắp tới. (Theo tài liệu nghiên cứu tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường) 1.2. PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ VỀ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HUYỆN CHỢ LÁCH Huyện Chợ Lách là một phần cù lao bị bao bọc 3 mặt bởi 3 sông lớn trong hệ thống sông Cửu Long là sông Cổ Chiên và Hàm Luông, giao thông bộ trong nội bộ Huyện còn nhiều khó khăn, và giao thông ngoại Huyện chỉ nhờ vào ñộc ñạo Quốc lộ 57. Vị trí trên làm cho Huyện bị cô lập tương ñối về phương diện các trục ñường bộ theo hướng Bắc-Nam và cần thiết phải phá thế cù lao này. -ðặc ñiểm vùng là có hệ thống sông rạch chằng chịt, cũng gây trở ngại cho việc giao thông bộ trong nội bộ huyện. 7 - Chợ Lách nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa chung của ðồng Bằng Sông Cửu Long, lượng mưa vào hàng naêm khoâng thấp, cuõng khoâng cao so vôùi ðồng Bằng Sông Cửu Long, nhưng với ñặc ñiểm nền nhiệt cao và ổn ñịnh quanh năm, ít bão, thuận lợi cho phát triển Nông - Ngư nghiệp. 1.3. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN 1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn