Tác động môi trường của hoạt động khai thác than trạng ô nhiễm môi trường của mỏ than Na Dương

Công nghiệp than là một ngành kinh tế quan trọng của nước ta, cung cấp nguồn nhiên liệu chủ yếu phục vụ cỏc ngành cụng nghiệp (sản xuất điện, vật liệu xây dựng, hoá chất, phân bón, giao thông vận tải, chế biến lương thực, thực phẩm), dân dụng ( làm chất đốt sinh hoạt cho các vùng nông thôn, miền núi) và xuất khẩu. Trong những năm gần đây, ngành khai thác than phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, đồng thời cũng gây ra tác động mạnh mẽ đến môi trường sinh thái. Khai thác than đá bằng phương pháp lộ thiên tạo nên lượng đất đá thải lớn, ô nhiễm bụi, ô nhiễm nước, mất rừng. Khai thác than bằng phương pháp hầm lũ hiện nay làm mất 50% trữ lượng, gây lún đất, ô nhiễm nước, tiêu hao gỗ chống lũ và gõy cỏc tai nạn hầm lũ. Chế biến và sàng tuyển than tạo ra bụi và nước thải chứa than, kim loại nặng. éốt than tạo ra khớ SO2, CO2. Theo tính toán một nhà máy nhiệt điện chạy than công suất 1.000 MW hàng năm thải ra môi trường 5 triệu tấn CO2, 18.000 tấn N0X, 11.000 - 680.000 tấn phế thải rắn. Trong thành phần chất thải rắn, bụi, nước thải thường chứa kim loại nặng và chất phóng xạ độc hại. Hoạt động khai thác than nếu không đi cùng với các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ dẫn đến ô nhiễm, suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ô nhiễm môi trường sẽ tác động trực tiếp đến sức khỏe con người, làm suy thoái các hệ sinh thái.

doc78 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3813 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tác động môi trường của hoạt động khai thác than trạng ô nhiễm môi trường của mỏ than Na Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt TKV Tập đoàn Cụng nghiệp Than – Khoỏng sản Việt Nam CBA Phõn tớch chi phớ lợi ớch. NPV Giỏ trị hiện tại rũng. BCR Tỷ suất lợi nhuận. IRR Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. TCCP Tiờu chuẩn cho phộp. TCVN Tiờu chuẩn Việt Nam. WHO Tổ chức y tế thế giới. TTNT Tài nguyờn mụi trường. TTHN Trỏch nhiệm hữu hạn. KHCN Khoa học cụng nghệ DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tờn bảng Trang Bảng 1.1 Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ của phương phỏp CBA 27 Bảng 2.1. Chất lượng nước thải moong khai thỏc mỏ than Na Dương 52 Bảng 3.1. Khỏi toỏn chi phớ xõy dựng 59 Bảng 3.2. Khỏi toỏn chi phớ thiết bị. 61 Bảng 3.3. Chi phớ quản lý dự ỏn, chi phớ đầu tư. 63 Bảng 3.4. Bảng chi phớ ban đầu 65 Bảng 3.5. Chi phớ vận hành 65 Bảng 3.6. Chi phớ của dự ỏn 67 Bảng 3.7. Lợi ớch của dự ỏn trong 1 năm 68 Bảng 3.8. Danh mục cỏc lợi ớch chưa lượng húa được 69 Bảng 3.9. Lợi ớch và chi phớ của dự ỏn. 69 Bảng 3.10. Kết quả tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu 70 Bảng 3.11. Cỏc chỉ tiờu thay đổi khi thay đổi hệ số chiết khấu(r) 71 Bảng 3.12. Cỏc chỉ tiờu thay đổi khi giỏ bỏn nước thay đổi 72 DANH MỤC CÁC HèNH STT Tờn hỡnh Trang Hỡnh 3.1 Sơ đồ cụng nghệ xử lý nước thải mỏ than Na Dương 58 Hỡnh 3.2. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi NPV khi r thay đổi 72 Hỡnh 3.3. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi của NPV khi giỏ bỏn nước sạch thay đổi 73 . LỜI MỞ ĐẦU Cụng nghiệp than là một ngành kinh tế quan trọng của nước ta, cung cấp nguồn nhiờn liệu chủ yếu phục vụ cỏc ngành cụng nghiệp (sản xuất điện, vật liệu xõy dựng, hoỏ chất, phõn bún, giao thụng vận tải, chế biến lương thực, thực phẩm), dõn dụng ( làm chất đốt sinh hoạt cho cỏc vựng nụng thụn, miền nỳi) và xuất khẩu. Trong những năm gần đõy, ngành khai thỏc than phỏt triển mạnh mẽ để đỏp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng tiờu thụ trong nước và xuất khẩu, đồng thời cũng gõy ra tỏc động mạnh mẽ đến mụi trường sinh thỏi. Khai thỏc than đỏ bằng phương phỏp lộ thiờn tạo nờn lượng đất đỏ thải lớn, ụ nhiễm bụi, ụ nhiễm nước, mất rừng. Khai thỏc than bằng phương phỏp hầm lũ hiện nay làm mất 50% trữ lượng, gõy lỳn đất, ụ nhiễm nước, tiờu hao gỗ chống lũ và gõy cỏc tai nạn hầm lũ. Chế biến và sàng tuyển than tạo ra bụi và nước thải chứa than, kim loại nặng. éốt than tạo ra khớ SO2, CO2. Theo tớnh toỏn một nhà mỏy nhiệt điện chạy than cụng suất 1.000 MW hàng năm thải ra mụi trường 5 triệu tấn CO2, 18.000 tấn N0X, 11.000 - 680.000 tấn phế thải rắn. Trong thành phần chất thải rắn, bụi, nước thải thường chứa kim loại nặng và chất phúng xạ độc hại. Hoạt động khai thỏc than nếu khụng đi cựng với cỏc biện phỏp bảo vệ mụi trường sẽ dẫn đến ụ nhiễm, suy thoỏi mụi trường, cạn kiệt tài nguyờn thiờn nhiờn. ễ nhiễm mụi trường sẽ tỏc động trực tiếp đến sức khỏe con người, làm suy thoỏi cỏc hệ sinh thỏi. Mục đớch nghiờn cứu. Rừ ràng, việc xử lý nước thải mỏ trong hoạt động khai thỏc than là rất cần thiết. Tuy nhiờn, trờn thực tế, ụ nhiễm nước thải mỏ vẫn đang là một vấn đề đang ở mức cảnh bỏo. Cỏc trạm xử lý nước thải mỏ chưa đỏp ứng được nhu cầu xử lý, hiệu quả vận hành chưa cao. Cỏc nhà đầu tư, khai thỏc than cú khi cũn chưa chỳ trọng một cỏch nghiờm tỳc vấn đề xử lý nước thải mỏ. Thực tế là, mụi trường đất, nước, sinh vật, sức khỏe con người… đang ngày càng bị ụ nhiễm nặng nề do tỏc động của nước thải mỏ, gõy ra những hậu quả đỏng tiếc về mặt kinh tế, xó hội và mụi trường trong hoạt động khai thỏc than. Thụng qua những kiến thức đó được học cựng với những kiến thức thu nhận được từ đợt thực tập tại Viện KHCN Mỏ - TKV, tụi chọn đề tài “ đỏnh giỏ hiệu quả của dự ỏn trạm xử lý nước thải mỏ than Na Dương”, nhằm mục đớch nờu lờn được thực trạng ụ nhiễm mụi trường núi chung, cũng như tỏc động của ụ nhiễm nước thải mỏ do hoạt động khai thỏc than gõy ra. Thụng qua đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế, xó hội và mụi trường của việc xõy dựng nhà mỏy nước thải Na Dương để cú những ý kiến đề xuất cho việc xõy dựng trạm xử lý nước thải cho hoạt động khai thỏc than tại mỏ Na Dương núi riờng và lĩnh vực khai thỏc than núi chung. Phạm vi nghiờn cứu. Đề tài chọn dự ỏn đầu tư trạm xử lý nước thải mỏ than Na Dương, do Cụng ty một thành viờn Than Na Dương, tập đoàn Than Khoỏng sản Việt Nam ( TKV) làm chủ đầu tư để nghiờn cứu và tớnh toỏn. Dự ỏn trạm xử lý nước thải mỏ than Na Dương nằm trong dự ỏn Cải tạo và mở rộng cụng suất khai thỏc mỏ than Na Dương, với cỏc hạng mục đầu tư sẽ được trỡnh bày kỹ hơn ở chương 3 của đề tài. Phương phỏp nghiờn cứu. Để tiến hành nghiờn cứu, tớnh toỏn và đỏnh giỏ hiệu quả, đề tài sử dụng cỏc phương phỏp nghiờn cứu sau: Phương phỏp điều tra, thu thập số liệu: Cỏc số liệu sử dụng trong chuyờn đề được tỡm hiểu thụng qua thu thập từ cỏc nguồn: Viện KHCN Mỏ - TKV, qua Internet, qua điều tra và tỏc giả tự tổng hợp Phương phỏp chuyờn gia: Do thời gian nghiờn cứu khụng dài và khối lượng kiến thức cũn hạn chế, phương phỏp hỏi ý kiến chuyờn gia đó giỳp tụi hoàn thiện đề tài nghiờn cứu của mỡnh hơn. Hỏi ý kiến chuyờn gia về việc chỉ ra được cỏc chi phớ và lợi ớch ( cả giỏn tiếp và trực tiếp, lượng húa được và khụng lượng húa được) cũng như cỏc phương phỏp tớnh toỏn, phương phỏp luận đó cung cấp cho tụi thờm nhiều kiến thức cần thiết để hoàn thành đề tài nghiờn cứu của mỡnh. Phương phỏp xử lý số liệu bằng phầnmmềm Excel. Cỏc số liệu thụng qua điều tra, thu thập, được tiến hành phõn loại và đưa vào xử lý thụng qua cỏc phần mềm Excel. Cỏc kết quả thu được qua quỏ trỡnh xử lý được đưa vào phõn tớch và là cơ sở cho cỏc đỏnh giỏ cũng như để đưa ra cỏc kết luận và kiến nghị của đề tài. Phương phỏp định giỏ trực tiếp Cú rất nhiều phương phỏp định giỏ trực tiếp thiệt hại do ụ nhiễm. Một trong số phương phỏp quan trọng hay sử dụng là so sỏnh năng suất và sản lượng, định giỏ tỏc động đến sức khoẻ, định giỏ chi phớ giảm thiểu tại nguồn, định giỏ hiệu quả sử dụng mới, tra bảng giỏ trị thiệt hại…. 4. Cấu trỳc đề tài. Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, nội dung nghiờn cứu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về đỏnh giỏ hiệu quả của cỏc dự ỏn đầu tư cho mụi trường. Chương 2: Tỏc động mụi trường của hoạt động khai thỏc than và hiện trạngụ nhiễm nước của hoạt động khai thỏc than tại mỏ Na Dương- Lạng Sơn. Chương 3: Đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế, xó hội và mụi trường của dự ỏn xõy dựng trạm xử lý nước thải mỏ Na Dương. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO MễI TRƯỜNG. Đỏnh giỏ hiệu quả của dự ỏn đầu tư và hiệu quả của dự ỏn đầu tư. 1.1.1. Khỏi niệm dự ỏn đầu tư. Hiện nay, cú nhiều định nghĩa khỏc nhau về dự ỏn đầu tư, chẳng hạn, ngõn hàng thế giới (WB) định nghĩa dự ỏn đầu tư là tổng thể cỏc chớnh sỏch hoạt động và chi phớ liờn quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiờu nhất định trong thời gian nhất định. Theo quan điểm của Tổ chức phỏt triển cụng nghiệp của Liờn Hợp Quốc( UNIDO) thỡ dự ỏn đầu tư là một đề nghị đầu tư để tạo ra, mở rộng hoặc phỏt triển những năng lực nhất định nhằm tăng sản lượng hàng hoỏ hoặc dịch vụ tại mộtcộng đồng trong một thời kỳ nhất định. Cú nhiều quan điểm cho rằng, dự ỏn đầu tư phải nhằm vào việc sử dụng cú hiệu quả cỏc yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phự hợp với những mục tiờu đó định. Trong cỏc dự ỏn đầu tư, đầu vào là lao động, nguyờn, vật liệu, nhiờn liệu, đất đai, vốn… cú thể gọi chung là tài nguyờn; đầu ra là cỏc sản phẩm, dịch vụ hoặc nõng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là tổ hợp cỏc giải phỏp cụng nghệ, biện phỏp cụng nghệ, biện phỏp tổ chức quản trị và cỏc chớnh sỏch. Như vậy, theo cỏch hiểu này thỡ cú thể xem dự ỏn đầu tư là tổng thể cỏc giải phỏp nhằm sử dụng cỏc nguồn tài nguyờn hữu hạn hiện cú để tạo ra những lợi ớch thiết thực cho nhà đầu tư và xó hội. 1.1.2. Hiệu quả của dự ỏn đầu tư. Hiệu quả đầu tư là khỏi niệm dựng để chỉ kết quả so sỏnh giữa lợi ớch đầu tư mang lại và chi phớ đầu tư đó bỏ ra. Nguyờn tắc chung xỏc định đỳng đắn, đầy đủ cỏc lợi ớch và chi phớ là so sỏnh giữa trạng thỏi cú dự ỏn đầu tư và trạng thỏi khụng cú dự ỏn đầu tư. Sự chờnh lệch giữa hai trạng thỏi đú cấu thành tỏc động của dự ỏn đầu tư. Cần phõn biệt giữa trạng thỏi khụng cú dự ỏn đầu tư và khụng cú dự ỏn trước khi cú dự ỏn. Để cú thể dễ hiểu cú thể lấy trường hợp một bệnh nhõn: trạng thỏi trước khi uống thuốc hoàn toàn khỏc với trạng thỏi trước khi uống thuốc. Trạng thỏi trước khi uống thuốc là trạng thỏi tại một thời điểm nhất định trước khi uống thuốc, cũn trạng thỏi khụng uống thuốc sẽ bằng trạng thỏi trước khi uống thuốc cộng thờm cỏc diễn biến của bệnh trong thời gian tiếp theo. Tổng quan về cỏc chi phớ và lợi ớch của một dự ỏn đầu tư: Theo phạm vi phỏt sinh, cú cỏc chi phớ và lợi ớch: Trực tiếp: Là cỏc chi phớ và lợi ớch phỏt sinh trong phạm vi dự ỏn. Giỏn tiếp: Là cỏc chi phớ và lợi ớch phỏt sinh bờn ngoài dự ỏn, nhưng liờn quan trực tiếp đến dự ỏn đang xem xột, gồm cỏc chi phớ và lợi ớch liờn quan đến đầu vào và đầu ra của dự ỏn. Theo nội dung kinh tế, cú cỏc chi phớ và lợi ớch: Tài chớnh: là cỏc chi phớ và lợi ớch tài chớnh xột trong phạm vi doanh nghiệp. Kinh tế, xó hội, mụi trường: là chi phớ và lợi ớch xột trờn phạm vi nền kinh tế ( quốc gia), bao gồm tăng thu nhập quốc dõn, tạo việc làm, cụng bằng xó hội, bảo vệ mụi sinh, an ninh quốc phũng, nõng cao dõn trớ… Theo thời gian, cú cỏc chi phớ, lợi ớch: Trước mắt. Lõu dài. Theo chủ thể hưởng thụ lợi ớch và chịu chi phớ, cú cỏc chi phớ và lợi ớch: Cỏc cỏ nhõn. Doanh nghiệp. Địa phương, vựng lónh thổ. Quốc gia ( nền kinh tế). Phõn loại hiệu quả: Theo cỏch phõn loại chi phớ và lợi ớch như trờn, hiệu quả của dự ỏn đầu tư cú thể phõn loại theo cỏc tiờu chớ sau: Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả giỏn tiếp. Hiệu quả tài chớnh và hiệu quả kinh tế- xó hội. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lõu dài. Hiệu quả doanh nghiệp, hiệu quả vựng lónh thổ, hiệu quả quốc gia. 1.1.3. Dự ỏn đầu tư cho mụi trường và hiệu quả của dự ỏn đầu tư cho mụi trường. 1.1.3.1. Khỏi niệm dự ỏn mụi trường. Dự ỏn đầu tư : là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới mở rộng hoặc cải tạo cỏc đối tượng nhất định nhằm đạt được tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nõng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đú trong một khoảng thời gian nhất định. Dự ỏn đầu tư cho mụi trường : là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn nhằm cải tạo mụi trường, khắc phục hoặc hạn chế những tỏc động của hoạt động phỏt triển đến mụi trường tự nhiờn và mụi trường xó hội. Mục tiờu cuối cựng của bất kỳ dự ỏn nào cũng là lợi nhuận. Đối với dự ỏn đầu tư thụng thường, lợi nhuận thu được từ việc bỏ vốn đầu tư cho một quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh hàng hoỏ dịch vụ. Đối với dự ỏn mụi trường lợi ớch thu được từ việc đầu tư để bảo vệ mụi trường ( hoặc cải thiện mụi trường ), thụng thường những lợi ớch này khú định lượng bằng tiền. 1.1.3.2. Hiệu quả tài chớnh, kinh tế - xó hội, mụi trường của dự ỏn. a. Hiệu quả tài chớnh : Hiệu quả tài chớnh, hay cũn gọi là hiệu quả thương mại của dự ỏn được xỏc định trờn giỏc độ doanh nghiệp. Đõy là bước đầu tiờn trong phõn tớch hiệu quả của một dự ỏn. Nú đề cập đến việc đỏnh giỏ tớnh khả thi của dự ỏn từ gúc độ kết quả tài chớnh. Bởi vậy, thu nhập và chi phớ của dự ỏn được tớnh bằng tiền theo giỏ trị thị trường thực tế. Nội dung phõn tớch hiệu quả thương mại của dự ỏn đầu tư gồm cú: Phõn tớch hiệu quả vốn đầu tư. Phõn tớch tài chớnh. Phõn tớch hiệu quả đầu tư là xỏc định hiệu quả hiệu quả của cỏc nguồn lực được đưa vào dự ỏn. Núi rừ hơn là xỏc định số tiền lói thu được trờn số vốn bỏ ra mà khụng xem xột nguồn tài chớnh tài trợ cho dự ỏn như thế nào. Ngược lại, phõn tớch tài chớnh là xem xột việc tài trợ cho dự ỏn nhằm đảm bảo rằng cỏc nguồn tài chớnh sẵn cú sẽ cho phộp xõy dựng vận hành dự ỏn một cỏch trụi chảy. Thụng thường cỏc nguồn tài trợ cho dự ỏn bao gồm vốn cổ phần và vốn vay. Để xỏc định hiệu quả kinh tế vốn đầu tư của dự ỏn, người ta thường sử dụng cỏc phương phỏp ( hay cũn gọi là cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ) sau đõy: Tỷ lệ lói đơn giản: tỷ lệ lói đơn giản là tỷ số giữa lợi nhuận rũng đạt được trong năm bỡnh thường trờn số vốn đầu tư ban đầu. Tỷ lệ lói đơn giản của tổng vốn đầu tư: R = Trong đú: F – Lợi nhuận rũng trong năm bỡnh thường. Y – Lói tiền vay trong năm bỡnh thường. I – Tổng vốn đầu tư. Q – Vốn cổ phần đầu tư. Nếu R cao hơn tỷ lệ lói tối thiểu hoặc lói suất trờn thị trường tài chớnh, tựy theo nhà đầu tư xỏc định, thỡ dự ỏn được coi là hiệu quả, tức là được chấp nhận. (2) Thời hạn thu hồi vốn: Phương phỏp này xỏc định thời gian cần thiết dự ỏn hoàn lại vốn đầu tư đó bỏ ra bằng khấu hao ( D) và lói rũng ( F). Như vậy, thời gian thu hồi vốn là thời gian trong đú dự ỏn sẽ tớch lũy đủ cỏc khoản khấu hao và lói rũng để bự đắp tổng vốn đầu tư đó bỏ ra. Được xỏc định như sau: I = Trong đú: t – cỏc năm trong đời dự ỏn được ký hiệu từ 1 đến n. p – thời hạn thu hồi vốn. I, D, F- như đó nờu ở trờn. (3) Giỏ trị hiện tại rũng ( NPV) Tỉ lệ lói nội bộ.( IRR) Tỷ lệ Lợi ớch / Chi phớ.( BCR ) ( Cỏc chỉ tiờu này sẽ được trỡnh bày kỹ hơn ở phần sau) Việc lựa chọn phương phỏp phụ thuộc vào đặc điểm và mục tiờu của dự ỏn, vào mụi trường kinh tế, vào giai đoạn đỏnh giỏ dự ỏn, vào khả năng sẵn cú số liệu… Trong trường hợp cú hai hay nhiều dự ỏn so sỏnh với nhau thỡ phải sử dụng cựng một phương phỏp đỏnh giỏ để đảm bảo tớnh cú thể so sỏnh được. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để lượng hoỏ được những lợi ớch mụi trường để từ đú thẩm định dự ỏn, xem xột dự ỏn đú mang lại hiệu quả hay khụng và từ đú đưa ra quyết định đầu tư đỳng đắn. b. Hiệu quả kinh tế- xó hội của dự ỏn. Mục đớch của phõn tớch hiệu quả kinh tế - xó hội là đỏnh giỏ sự đúng gúp của dự ỏn vào tất cả cỏc mục tiờu phỏt triển kinh tế - xó hội của đất nước. Vỡ vậy, ngoài cỏc chỉ tiờu NPV, IRR, B/ C…thỡ giỏ trị gia tăng VA ( value added) được coi như một tiờu chuẩn quan trọng nhất để xỏc định ảnh hưởng của dự ỏn đối với nền kinh tế. Ngoài ra, người ta cũn sử dụng một loạt cỏc chỉ tiờu bổ sung nhằm nờu được những tỏc động của dự ỏn lờn cỏc khớa cạnh riờng biệt của đời sống kinh tế- xó hội trong phạm vi mà dự ỏn đang xem xột. Chẳng hạn những tỏc động đến việc làm, phõn phối lợi ớch và chi phớ, thu nhập ngoại hối, khả năng cạnh tranh quốc tế của sản phẩm… Đối với những tỏc động mà mức độ ảnh hưởng của chỳng khụng thể lượng hoỏ được, cú thể sử dụng phõn tớch định tớnh thụng qua những xem xột bổ sung như tỏc động đến kết cấu hạ tầng, trỡnh độ cụng nghệ kỹ thuật, mụi trường.... Khi phõn tớch hiệu quả kinh tế - xó hội trờn giỏc độ kinh tế quốc dõn, người ta khụng sử dụng giỏ thị trường thực tế mà sử dụng giỏ điều chỉnh ( adjust) hay cũn gọi là giỏ ẩn, giỏ mờ ( shadow price) gần giống như giỏ xó hội ( chi phớ xó hội cần thiết). Nguyờn nhõn là do trong thực tế khụng cú những nền kinh tế thị trường cạnh tranh hoàn hảo và giỏ thị trường trong nhiều trường hợp khụng phản ỏnh đỳng chi phớ xó hội do ú sự can thiệp của Nhà nước và tớnh khụng hoàn hảo của thị trường. Tương tự, tỷ giỏ hối đoỏi chớnh thức cũng được thay bằng tỷ giỏ điều chỉnh (tỷ giỏ thực) và ảnh hưởng của yếu tố thời gian khụng được xỏc định bằng cỏch chiết khấu theo tỷ lệ lói suất thực tế trờn thị trường vốn mà theo tỷ suất chiết khấu xó hội. Túm lại, giỏ cả được sử dụng trong phõn tớch hiệu quả kinh tế - xó hội phải phản ỏnh đỳng lợi ớch và chi phớ thực của xó hội. Cỏc chỉ tiờu dựng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế - xó hội của dự ỏn bao gồm: (1) Giỏ trị gia tăng thuần tuý ( NVA ) Đõy là chỉ tiờu cơ bản phản ỏnh hiệu quả kinh tế xó hội của dự ỏn. Giỏ trị gia tăng thuần tuý là mức chờnh lệch giữa giỏ trị đầu ra và giỏ trị đầu vào. NVA = O –(MI+I) Trong đú : NVA là giỏ trị gia tăng thuần tuý do dự ỏn đem lại O là giỏ trị đầu ra của dự ỏn MI là giỏ trị đầu vào vật chất thường xuyờn và cỏc dịch vụ mua ngoài theo yờu cầu. I là vốn đầu tư bao gồm chi phớ xõy dựng nhà xưởng, mua sắm mỏy múc thiết bị Nếu NVA > 0 thỡ dự ỏn khả thi và ngược lại. (2) Cỏc chỉ tiờu giỏ trị hiện tại rũng của dự ỏn ( NPV), tỷ suất lợi nhuận (BCR), hệ số hoàn vốn nội bộ ( IRR) tương tự như cỏc chỉ tiờu phõn tớch tài chớnh nhưng cỏc chi phớ và lợi ớch cú tớnh đến những ảnh hưởng tới mụi trường, xó hội. (3) Chỉ tiờu số lao động bao gồm số lao động cú việc làm và số lao động cú việc làm trờn một đơn vị vốn đầu tư. - Số lao động cú việc làm : gồm số lao động cú việc làm trực tiếp cho dự ỏn và số lao động cú việc làm ở cỏc dự ỏn liờn đới. Cỏc dự ỏn liờn đới là cỏc dự ỏn khỏc được thực hiện do sự đũi hỏi của dự ỏn đang được xem xột. - Số lao động cú việc làm trờn một đơn vị vốn đầu tư (4) Cỏc chỉ tiờu về phõn phối thu nhập và cụng bằng xó hội. Đõy là một chỉ tiờu quan trọng, nú giỳp đỏnh giỏ được sự đúng gúp của dự ỏn vào việc thực hiện mục tiờu phõn phối và xỏc định được những tỏc động của dự ỏn đến quỏ trỡnh điều tiết thu nhập theo nhúm dõn cư và theo vựng lónh thổ. Thực chất của chỉ tiờu này là xem xột giỏ trị gia tăng của dự ỏn và cỏc dự ỏn liờn đới (nếu cú) sẽ được phõn phối cho cỏc nhúm đối tượng khỏc nhau ( bao gồm người làm cụng ăn lương, người hưởng lợi nhuận, nhà nước) hoặc giữa cỏc vựng lónh thổ như thế nào, cú đỏp ứng được mục tiờu phỏt triển kinh tế xa hội trong giai đoạn nhất định hay khụng (5) Chỉ tiờu tiết kiệm và tăng nguồn ngoại tệ. Tiết kiệm ngoại tệ và tăng nguồn thu ngoại tệ sở hữu nhằm hạn chế dần sự lệ thuộc vào viện trợ nước ngoài và tạo nờn cỏn cõn thanh toỏn hợp lý là hết sức cần thiết đối với cỏc nước đang phỏt triển. Vỡ vậy đõy cũng là một chỉ tiờu rất đỏng quan tõm khi phõn tớch một dự ỏn đầu tư. Để tớnh được chỉ tiờu này phải tớnh được tổng số ngoại tệ tiết kiệm được và tiết kiệm sau đú trừ đi tổng phớ tổn về số ngoại tệ trong quỏ trỡnh triển khai của dự ỏn. (6) Cỏc tỏc động khỏc của dự ỏn: Cỏc tỏc động đến mụi trường sinh thỏi: Việc thực hiện dự ỏn thường cú những tỏc động nhất định đến mụi trường sinh thỏi. Cỏc tỏc động này cú thể là tớch cực nhưng cũng cú thể là tiờu cực. Tỏc động tớch cực cú thể là làm đẹp cảnh quan mụi trường, cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt cho dõn cư địa phương…Cỏc tỏc động tiờu cực bao gồm việc ụ nhiễm nguồn nước, khụng khớ đất đai, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ người dõn trong khu vực . Cỏc tỏc động đến kết cấu hạ tầng: Sự gia tăng năng lực phục vụ của kết cấu hạ tầng sẵn cú, bổ sung năng lực phục vụ của kết cấu hạ tầng mới. Tỏc động lan tỏa của dự ỏn: Do xu hướng phỏt triển của phõn cụng lao động, mối liờn hệ giữa cỏc ngành, cỏc vựng trong nền kinh tế ngày càng gắn bú chặt chẽ. Vỡ vậy lợi ớch kinh tế xó hội của dự ỏn khụng chỉ đúng gúp cho bản thõn ngành được đầu tư mà cũn cú ảnh hưởng thỳc đẩy sự phỏt triển của cỏc ngành khỏc. Tuy nhiờn ảnh hưởng này khụng chỉ cú ý nghĩa tớch cực mà trong một số trường hợp cũng cú cỏc tỏc động tiờu cực. Những ảnh hưởng đến sự phỏt triển kinh tế xó hội của địa phương: Cú những dự ỏn mà ảnh hưởng của nú đến sự phỏt triển kinh tế xó hội của địa phương là rất rừ rệt, đặc biệt đối với cỏc dự ỏn tại cỏc địa phương nghốo, vựng nỳi, nụng thụn với mức sống và trỡnh độ dõn trớ thấp. Nếu dự ỏn được triển khai tại cỏc địa phương này tất yếu sẽ kộo theo việc xõy dựng cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng. Những năng lực mới của kết cấu hạ tầng được tạo ra từ cỏc dự ỏn núi trờn khụng những chỉ cú tỏc dụng đối với chớnh dự ỏn mà cũn cú ảnh hưởng đến cỏc dự ỏn khỏc và sự phỏt triển của địa phương. c. Hiệu quả mụi trường. Hiệu quả mụi trường của dự ỏn được đỏnh giỏ thụng qua chỉ tiờu liờn quan đến cỏc chi phớ và lợi ớch mụi trường của dự ỏn. Đú là mức độ cải thiện chất lượng mụi trường, giảm suy thoỏi và ụ nhiễm mụi trường, cỏc chỉ tiờu này thường rất khú lượng húa. Để đỏnh giỏ tớnh khả thi của dự ỏn mụi trường xột từ quan điểm kinh tế - xó hội, phương phỏp “phõn tớch hiệu quả của lợi ớch - chi phớ”, một phương phỏp rất phổ biến trờn thế giới sẽ được ỏp dụng với cơ chế khỏi niệm chung trong phương trỡnh đỏnh giỏ sau: NB=Bd + Be – Cd – Cp - Ce Trong đú NB: Lợi ớch rũng do tiến hành kế hoạch/dự ỏn Bd: Lợi ớch sinh lói trực tiếp Be: Lợi ớch mụi trường Cd: Chi phớ trực tiếp cần thiết cho việc thực hiện dự ỏn Cp: Chi phớ cho cỏc biện phỏp phũng chống để bảo vệ mụi
Luận văn liên quan