Ta đã biết ngoại ngữ là cầu nối quan trọng giúp con người mở mang tri thức và
phát triển bản thân, nhất l à trong thời đại ngày nay. Do đó, học để nói được các ngôn ngữ
quốc tế đang trở nhu cầu thiết yếu của mọi người, mọi tầng lớp. Nắm bắt được điều này, 
nhiều trung tâm ngoại ngữ đã ra đời, và Trung tâm ngoại ngữ đại học Sư Phạm TP HCM 
là một trong những trung tâm uy tín nhất, được các bạn sinh viên tin tưởng nhất. Và nhờ
vào sự phát triển của công nghệ thông tin, việc quản lý một trung tâm ngoại ngữ ngày 
càng trở nên dể dàng và thuận tiện hơn trước rất nhi ều.
Xuất phát từ mục đích học tập phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin, 
cũng như tìm hiểu về các trung tâm ngoại ngữ, nhóm chúng em đã thực hiện đồ án “Thiết 
kế hệ thống quản lý trung tâm ngoại ngữ Đại h ọc Sư Phạm TP HCM”. Đồ án tuy còn 
nhiều thiếu sót nhưng nó là kết qu ả của sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, sự giúp 
đỡ của tất cả các bạn bè.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 101 trang
101 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5071 | Lượt tải: 7 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống quản lý trung tâm ngoại ngữ trường đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM 
 1 
LỜI NÓI ĐẦU 
 Ta đã biết ngoại ngữ là cầu nối quan trọng giúp con người mở mang tri thức và 
phát triển bản thân, nhất là trong thời đại ngày nay. Do đó, học để nói được các ngôn ngữ 
quốc tế đang trở nhu cầu thiết yếu của mọi người, mọi tầng lớp. Nắm bắt được điều này, 
nhiều trung tâm ngoại ngữ đã ra đời, và Trung tâm ngoại ngữ đại học Sư Phạm TP HCM 
là một trong những trung tâm uy tín nhất, được các bạn sinh viên tin tưởng nhất. Và nhờ 
vào sự phát triển của công nghệ thông tin, việc quản lý một trung tâm ngoại ngữ ngày 
càng trở nên dể dàng và thuận tiện hơn trước rất nhiều. 
 Xuất phát từ mục đích học tập phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin, 
cũng như tìm hiểu về các trung tâm ngoại ngữ, nhóm chúng em đã thực hiện đồ án “Thiết 
kế hệ thống quản lý trung tâm ngoại ngữ Đại học Sư Phạm TP HCM”. Đồ án tuy còn 
nhiều thiếu sót nhưng nó là kết quả của sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, sự giúp 
đỡ của tất cả các bạn bè. Ngoài ra chúng em rất biết ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh về sự 
hỗ trợ và hướng dẫn tận tình, và chúng em sẽ không thể hoàn thành đồ án này nếu không 
có thầy.Xin chân thành cám ơn thầy. 
 2 
MỤC LỤC 
Lời nói đầu _____________________________________________________ 1 
Mục lục __________________________________________________________ 2 
I.Tổng quan _____________________________________________________ 3 
 1.Khảo sát hệ thống _________________________________________ 3 
 2.Phân tích hiện trạng ________________________________________ 3 
 3.Nhu cầu tin học hoá ________________________________________ 3 
II.Phân tích yêu cầu _______________________________________________ 6 
 1 Yêu cầu chức năng _________________________________________ 6 
 2 Yêu cầu phi chức năng ______________________________________ 7 
III.Phân tích hệ thống ______________________________________________ 7 
 1. Mô hình thực thể ERD _____________________________________ 7 
 a Xác định các thực thể ________________________________ 7 
 b Mô hình ERD _______________________________________ 11 
 2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ _________________ 12 
 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ _______________________________ 13 
 4. Bảng mô tả tổng kết _______________________________________ 30 
 a. Tổng kết quan hệ ____________________________________ 30 
 b. Tổng kết thuộc tính __________________________________ 30 
IV. Thiết kế giao diện ______________________________________________ 33 
 1. Các menu chính ___________________________________________ 33 
 2. Mô tả Form ______________________________________________ 36 
V. Thiết kế Ô xử lý _______________________________________________ 77 
VI. Đánh giá ưu khuyết ____________________________________________ 100 
 3 
I. Tổng quan 
 1. Khảo sát hệ thống 
 Trung tâm ngoại ngữ đại học Sư Phạm TP HCM thường xuyên mở các lớp luyện 
thi, tổ chức thi và cấp các chứng chỉ ngoại ngữ cho hàng chục ngàn học viên mỗi năm. 
Các ngôn ngữ được đào tạo ở trung tâm rất đa dạng, bao gồm Anh, Pháp, Nhật…, mỗi 
ngôn ngữ đều có các trình độ riêng khác nhau. Số lượng nhân viên và giảng viên làm việc 
tại các chi nhánh của trung tâm cũng rất nhiều. Do vậy, cần xây dựng một hệ thống tin 
học để quản lý trung tâm hiệu quả hơn. 
 Hoạt động chính của trung tâm sẽ bao gồm việc tổ chức các đợt thi, tạo điều kiện 
cho các học viên lấy được các chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị. Mỗi đợt thi được tổ chức để 
cấp một loại chứng chỉ cho một ngôn ngữ cụ thể. Thí sinh sẽ phải trải qua nhiều nội dung 
thi khác nhau, mỗi nội dung thi có thể được tổ chức thi ở các cơ sở khác nhau . Các thông 
báo về các đợt thi sẽ được niêm yết tại các chi nhánh của trung tâm. 
Trước mỗi đợt thi, trung tâm sẽ mở các lớp luyện thi để giúp cho người học có thể 
đạt được kết quả tốt nhất trong kì thi. Các lớp có ngôn ngữ và trình độ khác nhau sẽ được 
giảng dạy bởi các giảng viên có học vị tương ứng thích hợp. Các thí sinh dự thi không bắt 
buộc phải học các lớp do trung tâm tổ chức. 
Và cuối cùng, sau khi đã có kết quả thi, trung tâm sẽ thực hiện việc cấp bằng cho 
các thí sinh có kết quả đạt. 
Các bộ phận quản lý trung tâm ngoại ngữ đại học Sư Phạm bao gồm: 
-Ban giám hiệu trường đại học Sư Phạm: quản lý các chi nhánh của trung tâm, 
quyết định cấp các văn bằng ngoại ngữ cho các học viên. 
-Ban điều hành chi nhánh: giải quyết vấn đề sắp xếp lịch thi, thời khoá biểu, phân 
công giảng viên. 
-Bộ phận kế toán: đảm nhiệm việc tính toán các số liệu, kiểm tra sổ sách. 
-Thủ quỹ: quản lý quỹ của chi nhánh. 
-Bộ phận thu ngân: thông báo các chi tiết học tập, thu tiền lệ phí và ghi biên lai 
cho học viên. 
-Giảng viên trưởng : là giảng viên chịu trách nhiệm quản lý các giảng viên khác.. 
-Bộ phận phụ trách hợp tác quốc tế: đảm nhiệm việc thiết lập và đảm bảo mối 
quan hệ với các tổ chức ngoại ngữ quốc tế. 
-Bộ phận phụ trách trang thiết bị: chịu trách nhiệm về các thiết bị vật dụng phục 
vụ cho việc giảng dạy của trung tâm. 
 2. Phân tích hiện trạng 
 Các công việc: 
a. Tổ chức các đợt thi 
Mỗi năm, trung tâm tổ chức 4 kỳ thi cấp chứng chỉ cho các học viên ở tất cả các 
ngôn ngữ, các kỳ thi này cách nhau 3 tháng. Một kỳ thi sẽ gồm nhiều đợt thi dành riêng 
cho một trình độ ngôn ngữ cụ thể. Mỗi đợt thi cũng sẽ được chia ra làm nhiều nội dung 
thi, bao gồm sơ khởi, tự luận, vấn đáp…Các nội dung thi này sẽ được tổ chức ở thời gian 
và địa điểm khác nhau, kết quả của một nội dung thi sẽ do một hoặc nhiều giáo viên 
chấm. Lịch thi sẽ được ban điều hành sắp xếp và phổ biến ở các phòng ghi danh của 
trung tâm. Chi tiết lịch thi bao gồm loại trình độ ngôn ngữ của đợt thi, nội dung thi, thời 
gian địa điểm thi và lệ phí thi. Học viên khi đăng kí dự thi sẽ đóng tiền lệ phí thi cho 
nhân viên thu ngân tại các phòng ghi danh của trung tâm. Nhân viên thu ngân sẽ lập biên 
 4 
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM 
Trung tâm ngoại ngữ 
LỊCH TỔ CHỨC THI 
Bắt đầu thi:…… 
Kỳ thi Tiếng Trình độ Nội dung Ngày Địa điểm 
TP. HCM, ngày…..tháng …..năm….. 
BAN ĐIỀU HÀNH 
lai và sao ra thành hai bản, học viên sẽ giữ một bản, và trung tâm sẽ giữ một bản, để tiện 
cho việc đối chiếu về sau. Các giảng viên tham gia chấm bài thi sẽ nhận được tiền bồi 
dưỡng của trung tâm. 
b. Mở các lớp luyện thi 
Trước các kỳ thi 3 tháng, trung tâm sẽ mở các lớp luyện thi dành riêng cho từng 
loại trính độ ngôn ngữ, tạo điều kiện cho các học viên đạt thành tích thi tốt nhất. Thông 
tin chi tiết của các lớp học sẽ được đăng trên thời khoá biểu, bao gồm loại trình độ ngôn 
ngữ, giáo trình, thời gian, địa điểm, và các giảng viên tham gia giảng dạy. Ban điều hành 
có nhiệm vụ sắp xếp thời gian và địa điểm học, phân công các giảng viên phụ trách lớp. 
Các giảng viên có thể có nhiều học vị cho một ngôn ngữ, và có thể dạy nhiều ngôn ngữ. 
Điều kiện phân công là giảng viên phải dạy được ngôn ngữ của lớp, và học vị của giảng 
viên phải phù hợp với trình độ của lớp. Các học viên tham gia lớp học không bắt buộc 
phải tham dư thi, và các thí sinh tham gia thi cũng không bắt buộc phải học các lớp luyện 
thi của trung tâm. Sau khi đã chọn lớp học, học viên sẽ đóng tiền học tại các phòng ghi 
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM Số:……….. 
Trung tâm ngoại ngữ 
BIÊN LAI THU LỆ PHÍ THI 
Ngày……tháng……năm…… 
Họ và tên người nộp:…………………………………………………………….. 
Kỳ thi:………………….Trình độ:………………..Môn thi:……………………. 
Ngày thi:…………………………………………………………………………. 
Số tiền thu:……………………………………………………………………….. 
Viết bằng chữ:…………………………………………………………………… 
Người nộp tiền Người thu tiền 
 5 
danh, và nhận biên lai từ nhân viên thu ngân. Các giảng viên tham gia giảng dạy được trả 
lương theo lớp. 
c. Cấp chứng chỉ ngoại ngữ 
Sau khi đợt thi khoảng 1 tuần, kết quả thi của các thí sinh sẽ được niêm yết ở các 
chi nhánh của trung tâm. Thi sinh được xét kết quả đạt khi có điểm số ở các nội dung thi 
lớn hơn hoặc bằng điểm trung bình. Các thí sinh thi đậu kỳ thi sẽ được cấp chứng chỉ 
ngoại ngữ được xác nhận bởi ban giám hiệu trường đại học Sư Phạm. 
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM Số:……….. 
Trung tâm ngoại ngữ 
BIÊN LAI THU HỌC PHÍ 
Ngày……tháng……năm…… 
Họ và tên người nộp:…………………………………………………………….. 
Lớp:………………….Trình độ:………………..Môn hoc:……………………. 
Ngày học:…………………………………………………………………………. 
Số tiền thu:……………………………………………………………………….. 
Viết bằng chữ:…………………………………………………………………… 
Người nộp tiền Người thu tiền 
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM 
Trung tâm ngoại ngữ 
THỜI KHOÁ BIỂU 
Kỳ Thi: …………… 
Khai giảng: ………. 
Ngôn ngữ Trình độ Ngày học Ca Địa điểm Sách Giáo viên 
TP. HCM, 
ngày……tháng……năm 
BAN ĐIỀU HÀNH 
 6 
3. Nhu cầu tin học hoá 
Hằng năm, số lượng học viên đăng ký học và thi ở trung tâm là rất lớn, có thể lên 
đến hàng chục ngàn. Các thông tin về điểm số, số báo danh phải được lưu trữ một cách 
chính xác, tránh gây ra những sai sót, ảnh hưởng đến kết quả học và thi của học viên. 
Ngoài ra, cần phải lưu trữ lại toàn bộ hồ sơ của các học viên đã được cấp chứng chỉ ngoại 
ngữ tại trung tâm. Tóm lại, số lượng thông tin mà trung tâm phải xử lý là rất lớn, và nhu 
cầu tin học hoá toàn bộ trung tâm là rất cần thiết, không những chỉ để lưu trữ dữ liệu một 
cách tập trung, mà còn để có thể dễ dàng thao tác, cập nhật. 
II. Phân tích yêu cầu 
1.Yêu cầu chức năng 
+Quản lý nhân viên 
 -Nhập nhân viên mới. 
 -Lập danh sách nhân viên 
+Quản lý học viên đăng kí học 
 -Nhập học viên mới theo biên lai đăng kí học. 
 -Lập danh sách học viên trong một kỳ thi. 
+Quản lý học viên đăng kí thi 
 -Nhập thí sinh mới theo biên lai lệ phí thi. 
 -Lập danh sách thí sinh trong một kỳ thi. 
+Quản lý học viên đã được cấp chứng chỉ 
 -Lưu trữ các học viên đã lấy chứng chỉ từ trung tâm. 
 -Lập danh sách học viên đã lấy chứng chỉ. 
+Quản lý giảng viên 
 -Nhập giảng viên mới dựa theo hợp đồng. 
 -Lập danh sách giảng viên. 
+Quản lý lớp luyện thi 
 -Nhập các lớp học mới trong dựa theo thời khóa biểu. 
Trường ĐH Sư Phạm TP. HCM Số:………… 
Trung tâm ngoại ngữ 
CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ 
Trình độ:… 
…………………………………………………………………………………….. 
Cấp cho:…………………………………………………………………………… 
Sinh ngày:………...........Tại:……………………………………………………… 
Đã tốt nhiệp kỳ thi:………………………………………………………………… 
Tiếng:…………………………….. Đạt loại:……………………………………… 
 Ngày….tháng…..năm…. 
 HIỆU TRƯỞNG 
 7 
 -Lập danh sách theo kỳ thi... 
+Quản lý đợt thi 
 -Nhập các đợt thi mới dựa theo lịch thi. 
 -Lập danh sách đợt thi theo theo kỳ thi. 
+Quản lý chứng chỉ ngoại ngữ 
 -Nhập thêm thông tin chứng chỉ mới được cấp 
 -Tổng kết các chứng chỉ được cấp trong khoá học. 
+Quản lý các loại trình độ ngôn ngữ 
 -Cập nhật các loại ngôn ngữ. 
 -Cập nhật các loại trình độ của một ngôn ngữ. 
 -Lập danh sách các loại trình độ ngôn ngữ được giảng dạy ở trung tâm. 
+Quản lý tài liệu giảng dạy 
 -Cập nhật tài liệu giảng dạy. 
 -Lập danh sách tài liệu giảng dạy theo theo tác giả, trình độ. 
+Quản lý thu chi 
 -Lập biên lai thu học phí. 
 -Lập biên lai thu lệ phí thi. 
 -Thanh toán lương bổng và tiền bồi dưỡng cho giảng viên. 
 -Báo cáo doanh thu chi nhánh 
+Quản lý hệ thống dữ liệu 
 -Lưu trữ, phục vụ dữ liệu. 
 -Kết thúc chương trình. 
2.Yêu cầu phi chức năng 
 -Phân quyền người sử dụng hệ thống, để dễ quản lý hệ thống. 
 -Cho phép người dùng thay đổi password 
III. Phân tích hệ thống 
1.Mô hình thực thể ERD 
a.Xác định các thực thể 
Thực thể 1: KYTHI 
 Mỗi năm trung tâm tổ chức 4 kỳ thi, cấp chứng chỉ cho tất các trình độ ngôn ngữ 
của trung tâm. 
 Các thuộc tính: 
 -MAKT ( Mã kì thi): thuộc tính khoá. 
 -TGBD (Thời gian bắt đầu): ngày bắt đầu kỳ thi 
 -TGKG (Thời gian khai giảng): ngày khai giảng các lớp luyện thi 
 Ràng buộc: TGKG phải xảy ra trước TGBD. 
Thực thể 2: DOTTHI 
 Trong một kỳ thi có nhiều đợt thi dành riêng cho một trình độ ngôn ngữ. 
 Các thuộc tính: 
 -MADT (Mã đợt thi) : thuộc tính khoá, phân biệt giữa các đợt thi. 
Thực thể 3: TRINHDO 
 Tất cả các trình độ có thể có của các loại ngôn ngữ. 
 8 
 Các thuộc tínnh: 
 -MATD (Mã trình độ): thuộc tính khoá. 
 -TENTD (Tên loại trình độ). 
Thực thể 4: NGONNGU 
 Thực thể đại diện cho các ngôn ngữ được giảng dạy ở trung tâm. 
 Các thuộc tính: 
 -MANN (Mã ngôn ngữ) : thuộc tính khoá. 
 -TENNN (Tên loại ngôn ngữ). 
Thực thể 5: GIANGVIEN 
 Giảng viên của trung tâm. 
 Các thuộc tính: 
 -MAGV (Mã giảng viên): Thuộc tính khoá. 
 -TENGV (Tên giảng viên). 
 -DCGV (Đia chỉ giảng viên). 
 -DTGV (Điện thoại giảng viên) 
 -NSGV (Ngày sinh) 
 -GT (Giới tính). 
Thực thể 6: HOCVI 
 Học vị của giảng viên về một ngôn ngữ. 
 Các thuộc tính: 
 -MAHV (Mã học vị): Thuộc tính khoá. 
 -TENHV (Tên học vị). 
 -THUTU (Thứ tự): Loại học vị cao hơn sẽ có số thứ tự cao hơn. 
Thực thể 7: LOPHOC 
 Các lớp luyện thi dành cho một đợt thi. 
 Các thuộc tính: 
 -MAL (Mã lớp học): thuộc tính khoá. 
 -SISO (Sỉ số). 
Thực thể 8: HOCVIEN 
 Bao gồm tất cả các học viên đăng ký học và thi ở trung tâm. 
 Các thuộc tính: 
 -MAHV (Mã học viên): thuộc tính khoá. 
 -TENHV (Tên học viên). 
 -GT (Giới tính). 
 -DCHV (Địa chỉ học viên). 
 -DTHV (Điện thoại học viên). 
 -NSHV (Ngày sinh). 
Thực thể 9: NHANVIEN 
 Nhân viên của trung tâm. 
 Các thuộc tính: 
 9 
 -MANV (Mã nhân viên): thuộc tính khoá. 
 -TENNV (Tên nhân viên). 
 -GT (Giới tính). 
 -DCNV (Địa chỉ nhân viên). 
 -DTNV (Điện thoại nhân viên). 
 -NSNV(Ngày sinh nhân viên). 
Thực thể 10: CHUCVU 
 Chức vụ cụ thể của một nhân viên. 
 Các thuộc tính: 
 -MACV (Mã chức vụ): thuộc tính khoá. 
 -TENCV (Tên loại chức vụ). 
Thực thể 11: BUOIHOC 
 Các buổi học được trung tâm chọn để mở lớp. 
 Các thuộc tính: 
 -MABH (Mã buỗi học): thuộc tính khoá. 
 -NGAYHOC (Ngày học): có 2 loại, là 2 4 6 và 3 5 7 
 -CAHOC (Ca học): có 3 loại là ca sáng, ca chiều, ca tối. 
Thực thể 12: COSO 
 Tất cả các cơ sở của trung tâm. 
 Các thuộc tính: 
 -MACS (Mã cơ sở) : thuộc tính khoá. 
 -DCCS (Địa chỉ cơ sở). 
Thực thể 13: PHONGHOC 
 Các phòng học của một cơ sở được chọn để mở lớp giảng dạy, hoặc thi. 
 Các thuộc tính: 
 -MAPH (Mã phòng học): thuộc tính khoá. 
 -DAY (dãy phòng). 
 -LAU (lầu). 
-SOPHONG (Số phòng). 
Thực thể 14: BIENLAIHOCPHI 
 Biên lai thu tiền học phí. 
 Các thuộc tính: 
 -MABLH (Mã biên lai hoc): thuộc tính khoá. 
 -NLBL (Ngày lập). 
 -SOTIEN (Số tiền). 
Thực thể 15: BIENLAILEPHITHI 
 Biên lai thu lệ phí thi. 
 Các thuộc tính: 
 -MABLT (Mã biên lai thi): thuộc tính khoá. 
 -NLBL (Ngày lập). 
 10
 -SOTIEN (Số tiền). 
Thực thể 16: NOIDUNGTHI 
 Các nội dung thi của một đợt thi. 
 Các thuộc tính: 
 -MANDT (Mã nội dung thi): thuộc tính khoá. 
 -TENNDT (Tên nội dung thi) 
Thực thể 17: SACH 
 Các loại sách mà học viên cần học để thi một loại trình độ ngôn ngữ. 
 Các thuộc tính: 
 -MAS (Mã sách): thuộc tính khoá. 
 -TENS (Tên Sach) 
 -TACGIA (Tên tác giả) 
Thực thể 18: CHINHANH 
 Trung tâm gồm nhiều chi nhánh. 
 Các thuộc tính: 
 -MACN (Mã chi nhánh): thuộc tính khoá. 
 -NGAYTL (Ngày thành lập). 
Thực thể 19: CHUNGCHI 
 Chứng chỉ đã được trung tâm cấp 
 Các thuộc tính: 
 -MACC (Mã chứng chỉ): thuộc tính khoá. 
 -NCCC (Ngày cấp chứng chỉ). 
Thực thể 20: HOPDONG 
 Hộp đồng thuê giảng viên cho trung tâm. 
 Các thuộc tính: 
 -MAHD (Mã hợp đồng): thuộc tính khoá. 
 -NLHD (Ngày lập hợp đồng). 
 -THOIHAN (Thời hạn hợp đồng). 
Thực thể 21: BANGLUONG 
 Bảng lương của giảng viên. 
 Các thuộc tính: 
 -MABLUONG (Mã bảng lương): thuộc tính khoá. 
 -NLBLUONG (Ngày lập bảng lưong). 
 11
b.Mô hình ERD 
co 
 (0,1) 
 (0,n) 
thuoc 
MABH 
NGAY 
CA 
BUOIHOC 
MAPH 
DAY 
LAU 
SOPHONG 
co 
co 
 (1,1) 
 (1,1) (0,n) 
 KQ 
 TG 
DIEM 
SBD 
 PHIDAY 
 (1,n) 
 (0,n) 
 (1,1) 
 (1,n) 
 (0,n) 
 (1,n) 
 (1,1) 
 (1,1) 
 (0,1) 
 (1,1) 
 (1,n) 
 (1,n) 
 (1,1) 
 (1,n) (1,n) 
 (1,1) 
 (1,n) 
 (1,n) 
 (1,1) 
 (0,n) 
 (1,1) 
 (1,1) 
 (1,1) (1,1) 
 (1,n) 
 (1,1) 
 (0,n) (0,n) 
 (1,1) 
 (1,n) 
 (1,1) 
 (0,n) (1,1) 
 (0,n) 
 (1,1) 
 (1,1) 
 (1,n) 
 (1,1) 
 (1,1) 
 (1,n) 
 (1,1) 
 (1,n) 
 (1,n) 
 (1,1) 
MAL 
SISO 
SOBUOI 
LOPHOC 
MAGV 
TENGV 
DCGV 
NSGV 
GT 
GIAOVIEN 
MACS 
DCCS 
COSO 
MACV 
TENCV 
CHUCVU 
MACC 
NCCC 
LOAI 
CHUNGCHI 
MABLH 
NLBLH 
SOTIEN 
BIENLAIHOC 
MABLUONG 
NLBLUONG 
BANGLUONG 
MAHD 
NLHD 
THOIHAN 
HOPDONG 
MAHV 
TENHV 
DCHV 
NSHV 
GT 
HOCVIEN 
thi co co 
tai 
co 
thuoc 
nhan 
hoc 
ki 
co 
co 
thu chi 
ki 
co 
cap 
dkthi 
day 
 (1,n) (1,1) (1,n) 
 (1,n) 
 (1,n) 
 (1,n) (1,n) 
 (1,1) 
MAKT 
TGBD 
TGKG 
KY THI 
MADT 
DOITHI 
MATD 
TENTD 
TRINHDO 
MANN 
TENNN 
NGONNGU 
MAHV 
TENHV 
THUTU 
HOCVI 
MANDT 
TENNDT 
NOIDUNGTHI 
MAS 
TENS 
TACGIA 
SACH 
co 
thuoc can 
co 
thuoc co 
MABLT 
NLBLT 
SOTIEN 
BIENLAITHI 
thu 
 (1,n) (1,1) 
NHANVIEN 
CHINHANH 
PHONGHOC 
MANV 
TENNV 
DCNV 
NSNV 
GT MACN 
NGAYTL 
 12
Ràng buộc của mô hình ERD: 
-Giáo viên tham gia giảng dạy lớp nào phải có học vị về ngôn ngữ của lớp ấy. 
 -Học vị của giáo viên phải có thứ tự lớn hơn học vị cần để dạy trình độ ngôn ngữ 
của lớp. 
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 
Có tổng cộng 29 quan hệ, bao gồm: 
TRINHDO (MATD, TENTD) 
NGONNGU (MANN, TENNN) 
TRDO_NNGU (MATD, MANN, MAHVI) 
 -MATD tham chiếu đến TRINHDO (MATD) 
 -MANN tham chiếu đến NGONNGU (MANN) 
-MAHVI tham chiếu đến HOCVI (MAHVI) 
HOCVI (MAHVI, TENHVI, THUTU) 
SACH (MAS, TENS, TACGIA, MATD, MANN) 
 -MATD, MANN tham chiếu đến TRINHDO_NGONNGU(MATD, MANN) 
KYTHI (MAKT, TGBD, TGKG) 
DOTTHI (MADT, MAKT, MATD, MANN) 
 -MAKT tham chiếu đến KYTHI (MAKT) 
BUOIHOC (MABH, NGAY, CA) 
PHONGHOC (MAPH, DAY, LAU, SOPHONG, MACS) 
 -MACS tham chiếu đến COSO (MACS) 
PH_BH (MABH, MAPH) 
 -MABH tham chiếu đến BUOIHOC (MABH) 
 -MAPH tham chiếu đến PHONGHOC (MAPH) 
LOP (MAL, SISO, MADT, MABH, MAPH,MAGV) 
 -MADT tham chiếu đến DOTTHI ( MADT) 
 -MABH, MAPH tham chiếu đến PHONG_BUOIHOC (MABH,MAPH) 
 -MAGV tham chiếu đến GIAOVIEN(MAGV) 
GIAOVIEN (MAGV, TENGV, DCGV,DTGV, NSGV, GT) 
HVI_GV (MAGV, MANN, MAHVI) 
 -MAGV tham chiếu đến GIAOVIEN (MAGV) 
 -MANN tham chiếu đến NGONNGU (MANN) 
 -MAHVI tham chiếu đến HOCVI (MAHOCVI) 
BANGLUONG (MABLUONG, NLBLUONG, MANV) 
 -MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV) 
CHITIETBANGLUONG ( MAL, MABLUONG, PHI) 
 -MAL tham chiếu đến LOP (MAL) 
 -MABLUONG tham chiếu đến BANGLUONG (MABLUONG) 
HOPDONG (MAHD, NLHD, THOIHAN, MAGV, MANV) 
 -MAGV tham chiếu đến GIAOVIEN (MAGV) 
 -MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV) 
HOCVIEN (MAHV, TENHV, DCHV, DTHV, NSHV, GT) 
DKHOC (MAHV, MAL, MABLH) 
 13
 -MAHV tham chiếu đến HOCVIEN (MAHV) 
 -MAL tham chiếu đến LOP (MAL) 
 -MABLH tham chiếu đến BIENLAIHOC (MABLH) 
BIENLAIHOC (MABLH, NLBLH, TIENHOC, MAHV, MAL, MANV) 
 -MAHV, MAL tham chiếu đến DANGKYHOC (MAHV, MAL) 
 -MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV) 
DKTHI (MAHV, MADT, MABLT, MACC, SBD, KQ) 
 -MAHV tham chiếu đến HOCVIEN (MAHV) 
 -MADT tham chiếu đến DOTTHI (MADT) 
 -MABLT tham chiếu đến BIENLAITHI (MABLT) 
 -MACC tham chiếu đến CHUNGCHI (MACC) 
BIENLAITHI (MABLT, NLBLT, TIENTHI, MAHV, MADT, MANV) 
 -MAHV, MADT tham chiếu đến DANGKYTHI (MAHV, MADT) 
 -MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV) 
NOIDUNGTHI (MANDT, TENNDT) 
THI (MAHV, MADT, MANDT, DIEM, MAPH, THOIGIAN) 
 -MAHV, MADT tham chiếu đến DANGKYTHI (MAHV, MADT) 
 -MANDT tham chiếu đến NOIDUNGTHI (MANDT) 
 -MAPH tham chiếu đến PHONGHOC 
CHUNGCHI (MACC, NCCC, LOAI, MAHV, MADT, MANV) 
 - MAHV, MADT tham chiếu đến DANGKYTHI (MAHV, MADT) 
 - MANV tham chiếu đến NHANVIEN (MANV) 
NHANVIEN (MANV, TENNV, DCNV, DTNV, NSNV, GT, MACV, MACN) 
 -MACV tham chiếu đến CHUCVU (MACV) 
 -MACN tham chiếu đến CHINHANH (MACN) 
CHUCVU (MACV, TENCV) 
CHUCVUGV (MAGV, MACV) 
CHINHANH (MACN, NGAYTL) 
COSO (MACS, DCCS, MACN) 
 - MACN tham chiếu đến CHINHANH (MACN) 
3.Mô tả chi tiết cho các quan hệ 
3.1 Quan hệ Trình độ 
TRINHDO (MATD, TENTD) 
Tên quan hệ: TRINHDO 
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Loại DL MGT Số byte Ràng 
buộc 
1 MATD Mã Trình