Thiết kế trang web quản lý phòng của khách sạn

Ngày nay có thể nói công nghệ tạo trang web bằng kỹ thuật tạo web động là phổ biến hơn cả. Vậy tại sao lại như vậy, ta ó thể hiểu vì một số nguyên nhân sau: +Tài liệu có thể nói là tất cả những gì chứa đựng thông tin mà con người hiểu được.Trang tài liệu Internet nguyên thủy sử dụng ngôn ngữ định dạng HTML (Hyper Text Markup Language- Ngôn ngữ định dạng đánh dấu siêu văn bản). Ngôn ngữ này do Tim Berners-Lee sáng tạo để định dạng tài liệu trao đổi thông tin giữa các đồng nghiệp. Ngày nay HTML đã trở nên phổ biến và có mặt ở mọi nơi trên Internet . Các công cụ chính mà HTML sử dụng là các thẻ để quy định cách hiển thị dữ liệu , hình ảnh của tài liệu. Mặc dù HTML có thể tạo ra trang tài liệu với rất nhiều thông tin phong phú.Tuy nhiên, trang HTML thường được biết đến như là tài liệu tĩnh (static document hay static page). Nếu người dùng soạn thảo(tác giả) không hiệu chỉnh thì nội dung tài liệu không thay đổi. Dữ liệu do trang HTML thể hiện thường phải cập nhật bằng tay một cach thủ công.Vì vậy các ứng dụng và người dùng mong muốn có cơ chế tạo tài liệu động ( dynamic page) . Có thể mô hình hóa trang HTML

doc20 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế trang web quản lý phòng của khách sạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bỏo cỏo thực tập chuyờn ngành Đề tài: Thiết kế trang web quản lý phũng của khỏch sạn Cụng cụ sử dụng: ASP Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MSAccess Mụi trường: Window2000(IIS) I. Bỏo cỏo về tỡm hiểu cụng nghệ: Ngày nay cú thể núi cụng nghệ tạo trang web bằng kỹ thuật tạo web động là phổ biến hơn cả. Vậy tại sao lại như vậy, ta ú thể hiểu vỡ một số nguyờn nhõn sau: +Tài liệu cú thể núi là tất cả những gỡ chứa đựng thụng tin mà con người hiểu được.Trang tài liệu Internet nguyờn thủy sử dụng ngụn ngữ định dạng HTML (Hyper Text Markup Language- Ngụn ngữ định dạng đỏnh dấu siờu văn bản). Ngụn ngữ này do Tim Berners-Lee sỏng tạo để định dạng tài liệu trao đổi thụng tin giữa cỏc đồng nghiệp. Ngày nay HTML đó trở nờn phổ biến và cú mặt ở mọi nơi trờn Internet . Cỏc cụng cụ chớnh mà HTML sử dụng là cỏc thẻ để quy định cỏch hiển thị dữ liệu , hỡnh ảnh của tài liệu. Mặc dự HTML cú thể tạo ra trang tài liệu với rất nhiều thụng tin phong phỳ.Tuy nhiờn, trang HTML thường được biết đến như là tài liệu tĩnh (static document hay static page). Nếu người dựng soạn thảo(tỏc giả) khụng hiệu chỉnh thỡ nội dung tài liệu khụng thay đổi. Dữ liệu do trang HTML thể hiện thường phải cập nhật bằng tay một cach thủ cụng.Vỡ vậy cỏc ứng dụng và người dựng mong muốn cú cơ chế tạo tài liệu động ( dynamic page) . Cú thể mụ hỡnh húa trang HTML tĩnh như sau: + Để khắc phục những nhược điểm đú, cỏc trang tài liệu động cú khả năng biến đổi nội dung và định dạng trang dựa vào chương trỡnh xử lý và cơ sở dữ liệu. Hàng loạt cụng nghệ web ra đời nhằm hướng đến nhu cầu thực tế này. Web động cú thể hiểu một cỏch đơn giản là trang web ở trờn đú người dựng (người duyệt web) cú thể tương tỏc, thay đổi cỏc thụng số, cỏc thụng tin được hiển thị v.v. tựy ý. Nú làm đươc như vậy là nhờ cú sự liờn kết với một hệ cơ sở dữ liệu . Mụ hỡnh nú như sau: Trong mụ hỡnh trờn thỡ phớa Web server đó cú một sự liờn kết vào một hệ CSDL ,và chớnh điều này đó làm cho trang Web cú thể được cập nhật bởi Web browser. Ngày nay, trang web động ngày càng trở nờn phổ biến và được phỏt triển mạnh mẽ ở khắp mọi nơi trờn thế giới. Cú rất nhiều cụng cụ tạo cỏc script cơ bản nhằm giỳp cho trỡnh CGI đọc , diễn dịch và thực thi trực tiếp cỏc lệnh script này- hoạt động tương tự trỡnh thụng dịch(interpreter) . Đú là cỏc ngụn ngữ như : Javascript, JSP, PHP Perl Script, JScript, VBScript, ASP... II. Bỏo cỏo về chương trỡnh: A.ASP I.Giới thiệu về ASP: 1. Khỏi niệm về ASP: ASP (Active Server Pages) là một mụi trường lập trỡnh cung cấp cho việc kết hợp HTML, ngụn ngữ kịch bản (Scripting) như VBScript, Javacript, và cỏc thành phần được viết trong cỏc ngụn ngữ nhằm tạo ra một ứng dụng Internet mạnh mẽ và hoàn chỉnh. ASP là một ngụn ngữ kịch bản dựng để xõy dựng cỏc ứng dụng trờn mụi trường internet. Như tờn gọi của nú, ASP giỳp người xõy dựng ứng dụng web tạo ra cỏc trang web cú nội dung linh hoạt. Với cỏc người dựng khỏc nhau khi truy cập vào những trang web này cú thể sẽ nhận được cỏc kết quả khỏc nhau. Nhờ những đối tượng cú sẵn(Built_in Object) và khả năng hổ trợ cỏc ngụn ngữ script như VBScript và Jscript, ASP giỳp người xõy dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chúng tạo ra cỏc trang web chất lượng. Những tớnh năng trờn giỳp người phỏt triển ứng dụng nhanh chúng tiếp cận ngụn ngữ mới, điều này là một ưu điểm khụng nhỏ của ASP. Microsoft Active Server Pages (ASP) là một mụi trường sever-side scripting cho phộp ta tạo ra và chạy cỏc ứng dụng Web động, tương tỏc với client một cỏch hiệu quả. ASP hoạt động dựa vào cỏc script do người lập trỡnh tạo sẵn.Khi ta cho script chạy trờn server thay vỡ chạy ở client thỡ Web server của ta sẽ làm mọi cụng việc cần thiết để tạo ra một trang Hypertext Markup Language (HTML) trả về cho Browser hiển thị, như vậy ta khụng phải bận tõm rằng cỏc Web browser cú thể xử lý trang Web hay khụng vỡ server đó làm mọi việc.Active Server Pages chạy trờn cỏc mụi trường sau đõy: - Microsoft Internet Information Server version 3.0 trở lờn trờn Windows NT Server 4.0 hoặc 5.0 - Microsoft Peer Web Sevices version 3.0 trờn Windows NT Workstation. - Microsoft Personal Web Server trờn Windows 95. 2.Cấu trỳc một trang ASP: Trang ASP đơn giản là một trang văn bản với phần mở rộng là.asp, gồm cú 3 phần : • Văn bản (Text) • HTML tag (HTML : Hypertext Markup Language) • Cỏc đoạn script asp Khi thờm 1 đoạn script vào HTML , ASP dựng dấu phõn cỏch (delimiters) để phõn biệt giữa đoạn HTML và đoạn ASP. để kết thỳc đoạn script. Cú thể xem trang ASP như một trang HTML cú bổ sung cỏc ASP Script Command Xem vớ dụ dưới đõy: Bạn bắt đầu với trang ASP này ngày : 3.Hoạt động của một trang ASP: Khi một trang ASP được yờu cầu bởi web browser, web server sẽ duyệt tuần tự trang ASP này và chỉ dịch cỏc script ASP. Tựy theo người xõy dựng trang web này quy định mà kết quả do web server dịch sẽ trả về lần lượt cho trỡnh duyệt của người dựng hay là chỉ trả về khi dịch xong tất cả cỏc script. Kết quả trả về này mặc định là một trang theo cấu trỳc của ngụn ngữ HTML 4.Mụ hỡnh ứng dụng web qua cụng nghệ ASP: Thao tỏc giữa client và server trong một ứng dụng web cú thể được thể hiện khỏi quỏt như sau: ODBC OLEDB Mụ hỡnh ứng dụng Web thể hiện qua cụng nghệ ASP Web Server HTTP ADO ASP DB Server DBMS SQL Server Client Trỡnh duyệt WEB II. Cỏc đối tượng của ASP: 1. Application Object Đối tượng Application dựng chia sẻ thụng tin cho mọi người dựng. Bởi vỡ thụng tin trong đối tượng application được dựng chung cho mọi người dựng nờn nú cần một phương thức để bảo đảm tớnh thống nhất của dữ liệu. Cỳ phỏp : Application.Method • Những vấn đề cần quan tõm khi sử dụng đối tượng application: • Contents: Chứa tất cả những item mà chỳng ta thiết lập trong đối tượng application mà khụng dựng tag . Cỳ Phỏp : Application.Contents( Key ) Key : tờn của property cần nhận về Vớ dụ: Bạn cú thể dựng vũng lặp để nhận tất cả item trong application <% Dim AppItem For Each AppItem in Application.Contents Response.write(ApplicationItem & " : " & Application.Contents(AppItem) & "") Next %> • Lock: phương thức lock ngăn chặn cỏc client khỏc thay đổi giỏ trị của biến dựng chung trong đối tượng applicaton. Nếu phương thức UnLock khụng được gọi thỡ server tự động thực hiện lệnh này khi xử lý xong cỏc script hoặc time out. Cỳ phỏp: Application.Lock • UnLock: phương thức UnLock cho phộp client thay đổi giỏ trị của cỏc biến lưu trong đối tượng application đó bị lock trước kia. Cỳ phỏp: Application.UnLock <% Application.Lock Application("NumVisits") = Application("NumVisits") + 1 Application.Unlock %> • Application_OnStart: sự kiện này xảy ra khi trước khi session đầu tiờn được tạo, nghĩa là nú xảy ra trước sự kiện Sesion_OnStart. Trong sự kiện này chỉ tồn tại đối tượng application và session. • Application_OnEnd: sự kiện Application_OnEnd xuất hiện khi thoỏt ứng dụng. Nú xảy ra sau sự kiện Session_OnEnd. Trong sự kiện này chỉ tồn tại đối tượng application và session. Cả phương thức Application_OnStart và Application_OnEnd phải được đặt trong tập tin Global.asa Cỳ phỏp : Sub Session_OnEnd . . . End Sub Sub Session_OnStart . . . End Sub 2.Session Session là đối tượng được web server tự động tạo khi một trang web đầu tiờn trong ứng dụng được người dựng gọi. Session rất tiện lợi cho người phỏt triển ứng dụng web trong việc lưu lại thụng tin của cỏc người dựng. Đối tượng session sẽ tồn tại cho đến khi session bị hủy hoặc hết hiệu lực(time out). Khi muốn lưu item trong đối tượng session thỡ phải yờu cầu người dựng cho phộp lưu cookies(enable cookies) trong trỡnh duyệt web. Cỳ phỏp : Session.collection | property | method Những vấn đề cần quan tõm khi sử dụng đối tượng session: • Contents: Chứa tất cả những item mà chỳng ta thiết lập cho đối tượng session mà khụng dựng tag . Cỳ Phỏp : Session.Contents( Key ) Key : tờn của property cần nhận về Vớ dụ: Bạn cú thể dựng vũng lặp để nhận tất cả item trong Session <% Dim sessionItem For Each sessionItem in Session.Contents Response.write(sessionItem & " : " & Session.Contents(sessionItem) & "") Next %> • SessionID: Là một con số kiểu long được phỏt sinh bởi web server khi session được tạo. Mỗi người dựng sẽ cú một sessionID khụng giống nhau. Khi web server bị stop và start trở lại thỡ những sessionID do web server phỏt sinh lần sau cú thể sẽ trựng với lần trước đú. Do đú chỳng ta khụng thể dựng ID để tạo khúa chớnh cho một ứng dụng cơ sở dữ liệu. Cỳ phỏp: Session.SessionID • Timeout: Thời gian mà đối tượng Session cũn tồn tại. Giỏ trị này được tớnh bằng phỳt . Nếu người dựng khụng refresh hoặc yờu cầu một trang web của ứng dụng trong khoảng thời gian lớn hơn thời gian timeout thỡ session sẽ kết thỳc. Giỏ trị mặc định là 20 phỳt Cỳ phỏp: Session.Timeout [ = nMinutes] • Abandon: Dựng để hủy đối tượng Session và giải phúng tài nguyờn. Web server sẽ tự thực hiện phương thức này khi session hết hiệu lực(time out). Khi abandon được gọi, những đối tượng chứa trong session hiện hành sẽ được sắp trong một hàng đợi chờ xúa. Server sẽ xử lý tất cả cỏc script và sau đú xúa cỏc dối tượng trong hàng đợi này. Cỳ phỏp: Session.Abandon Vớ dụ: <% Se sesion.Abandon Session("MyName") = "Mary" Reponse.Write(Session("MyName")) %> Ở trang này thỡ biến Myname vẫn cũn tồn tại và sẽ bị hủy khi cỏc lệnh script thực hiện xong. • Session_OnStart: sự kiện này xảy ra khi server tạo một Session. Server sử lý script này khi thực thi yờu cầu một trang. Sesion_OnStart là nơi thuận lợi cho bạn thiết lập cỏc biến bởi vỡ nú sẽ được gọi trước khi một trang được thực thi. Cỏc đối tượng built_ in tồn tại trong sự kiện này là: Application, ObjectContext, Request, Response, Server và Session • Session_OnEnd: sự kiện này xảy ra khi session bị hủy bởi lệnh Abandom hoặc timeout. Trong sự kiện này chỉ cú cỏc đối tượng built_in: Application, Server, Session của ASP là tồn tại. Cả phương thức Session_OnStart và Session_OnEnd phải được đặt trong tập tin Global.asa Cỳ phỏp : Sub Session_OnEnd . . . End Sub Sub Session_OnStart . . . End Sub 3. ObjectContext Object Đối tượng này được sử dụng cho cỏc thao tỏc transaction. ObjectContext được điều khiển bởi phần mềm quản lý giao tỏc Microsoft Transaction Server (MTS). Khi một trang ASP chứa chỉ thị @TRANSACTION, trang này sẽ được thực hiện trong một transaction và chỉ chấm dứt xử lý khi tất cả cỏc giao tỏc thực hiện xong. Cỳ phỏp: ObjectContext.Method Method: • SetComplete: Nếu tất cả thành phần cú trong transaction gọi phương thức này thỡ transaction sẽ được kết thỳc. Phương thức SetComplete bỏ qua bất kỳ lệnh SetAbort đó được gọi trước đo Cỳ phỏp: ObjectContext.SetComplete • SetAbort: Phương thức này khai bỏo tất cả cỏc thao tỏc được thực hiện trong transaction sẽ khụng được hoàn thành và tàinguyờn cú thể sẽ khụng được cập nhật. Cỳ phỏp: ObjectContext.SetAbort • OnTransactionCommit: sự kiện này xảy ra sau khi tất cả cỏc script giao tỏc kết thỳc. web server(IIS) sẻ xử lý hàm OnTransactionCommit nếu nú tồn tại. • OnTransactionAbort: Tương tự như sự kiện OnTransactionCommit 3.Request Object Đối tượng Request nhận tất cả giỏ trị mà trỡnh duyệt của của client gởi đến server thụng qua một yờu cầu HTTP (HTTP request) Cỳ phỏp: Request[.collection|property|method](variable) Những vấn đề cần quan tõm khi sử dụng đối tượng Request: • ClientCertificate: collection này được lưu trong trường client certificate và gởi kốm trong một HTTP request. Nếu web browser dựng nghi thức SSL3.0 để kết nối với server và server yờu cầu certificate thỡ browser mới gởi trường này, ngược lại ClientCertificate trả về giỏ trị EMPTY. Nếu muốn dựng collection này chỳng ta phải cấu hỡnh web server yờu cầu client certificate. Cỳ phỏp: Request.ClientCertificate( Key[SubField] ) • Cookies: là một collection được lưu trờn mỏy của client như một tập tin nhỏ. Cookies được trỡnh duyệt của client gởi kốm trong HTTP request. Cỳ phỏp: Request.Cookies(cookie)[(key)|.attribute] Giải thớch đối số: - cookie: Chỉ định cookie để nhận giỏ trị - key: Tham số tựy chọn dựng để nhận cỏc item cú trong cookie - attribute: Chỉ định thụng tin về bản thõn cookie. Tham số thuocọ tớnh này cú thể là Name hay HasKeys Chỳng ta cú thể truy cập đến cỏc item con(subkeys) của cookie (cookie dictionary)thụng qua tờn của item. Nếu truy cập cookie mà khụng chỉ định item thỡ tất cả cỏc item sẽ được trả về trong một chuỗi. Vớ dụ MyCookie cú 2 khúa, First và second, khi gọi request.Cookies chỳng ta sẽ nhận được kết quả là First=firstkeyvalue&Second=secondkeyvalue Nếu hai cookie trựng tờn được trỡnh duyệt của client gởi cho server thỡ cõu lệnh Request.Cookies sẽ trả vố cookie cú cấu trỳc sõu hơn. Vớ dụ, nếu hai cookie trựng tờn nhưng cú đường dẫn là /www/ và /www/home/, client cú thể gởi cả hai cookie này cho server nhưng lệnh Request.Cookies sẽ chỉ trả về cookie thứ 2. Để biết được cookie cú item khụng ta dựng lệnh script là: kết quả trả về là một số boolean. Vớ dụ sau ghi ra tất cả cỏc item cú trong cookie cú tờn là MyCookie. <% If Request.Cookies(“MyCookie”).Haskeys Then For Each key In Request.Cookies Response.Write item &”=” Response.Write Request.Cookies(“MyCookie”)(key) & “” Next End If %> • Form: collection này nhận giỏ trị của những thành phần trong form được gởi bằng phương thức POST thụng qua một HTTP request. Cỳ phỏp: Request.Form(element)[(index)|.Count] - Element: Tờn của một thành phần trong form - index: Tham số tựy chọn cho phộp chỳng ta truy cập một trong số cỏc giỏ trị của một parameter. Nú cú thể từ 1 đến Request.Form(parameter).Count Form collection được chỉ mục theo tờn của cỏc parameter trong request. Chỳng ta cú thể biết cú bao nhiờu parameter trong form collection bằng cỏch gọi Request.Form().Count. Vớ dụ: trang HTML như sau: Your first name: What is your favorite ice cream flavor: Vanilla Strawberry Chocolate Rocky Road Trang submit.asp cú nội dung như sau: Welcome: Your favorite flavor is • QueryString: Collection này nhận tất cả cỏc giỏ trị trong chuỗi query. HTTP query string được chỉ định bởi những giỏ trị theo sau dấu “?” trong cõu lệnh request. Chỳng ta cú thể sử dụng collection querrystring tương tự như collection form. Cỳ phỏp: Request.QueryString(Tờn biến)[(chỉ mục)].Count • ServerVariables: chứa tất cả cỏc thụng tin về biến mụi trường. 4.Response Object: Khỏc với đối tượng Request, Response gởi tất cả thụng tin xử vừa xử lý cho cỏc client yờu cầu. Chỳng ta cú thể xử dụng đối tượng này để giao tiếp với người dựng. Cỳ phỏp: Response.collection|property|method Những vấn đề cần quan tõm khi sử dụng đối tượng Request: • Cookies: collection này dựng để thiết lập giỏ trị cho biến cookies. Nếu cookies khụng tồn tại thỡ web server sẽ tạo một cookies mới trờn mỏy client. Ngược lại, giỏ trị của cookies là giỏ trị mới thiết lập. Một lưu ý khi sử dụng cookies là giỏ trị cookies phải là những thụng tin được gởi về đầu tiờn cho trỡnh duyệt của client. Cỳ phỏp: Response.Cookies(cookie)[(key)|.attribute] = value - Cookie: tờn của cookies muốn tạo. - Key: là tham số tựy chọn. Nếu giỏ trị này được thiết lấp thỡ cookies này được xem là cookies từ điển. - Attribute: Bao gồm những thụng tin liờn quan đến cookies: - Domain: thuộc tớnh chỉ ghi, cho biết domain tạo cookies này. - Expires: thuộc tớnh chỉ ghi, qui định ngày cookies hết hạn. Nếu khụng qui định thuộc tớnh này thỡ cookies sẽ hết hạn khi session kết thỳc. - Haskeys: thuộc tớnh chỉ đọc, cho biết cookies cú chứa item hay khụng. - Path: thuộc tớnh chỉ ghi, nếu giỏ trị này được chỉ định thỡ client chỉ gởi cookies cho server cú đường dẫn này. - Secure: thuộc tớnh chỉ ghi, qui định giỏ trị này khi muốn cookies được bảo mật. • Buffer: là một biến kiểu boolean. Nếu thuộc tớnh này là true thỡ web server chỉ trả kết quả cho client khi tất cả cỏc script được xử lý hoặc phương thức Flush hay End được gọi. Giỏ trị mặc định là False. Cỳ phỏp: Response.Buffer = [True, false] • CacheControl: qui định proxy server cú được lưu kết quả do trang ASP này phỏt sinh hay khụng. Giỏ trị mặc định là khụng(private). • ContentType: qui định dạng dữ liệu do web server trả về cho client. Giỏ trị mặc định là text/HTML. Cỳ phỏp: Response.ContentType [= ContentType ] Vớ dụ: • Expires: chỉ định thời gian Cookies trang lưu trờn trỡnh duyệt của client. Cỳ phỏp: Response.Expires =[minuter] • IssClientConnected: kiểm tra client cũn kết nối với server. Cỳ phỏp: Response.IsClientConnected • BinaryWrite: phương thức này tiện lợi cho việc truyền những thụng tin kiểu nhị phõn cho client. Cỳ phỏp: Response.write data Data: dữ liệu muốn truyền cho client. • Clear: xúa tất cả dữ liệu chứa trong vựng đệm. Muốn dựng phương thức này phải chỉ định giỏ trị Response.Buffer = TRUE. Cỳ phỏp: Response.clear • End: Khi gọi phương thức này, server dừng xử lý cỏc script và trả về cho client cỏc kết quả đó thực hiện được. Muốn dựng phương thức này phải chỉ định giỏ trị Response.Buffer = TRUE. Cỳ phỏp: Response.End • Flush: gởi tất cả dữ liệu trong vựng đệm cho client. Muốn dựng phương thức này phải chỉ định giỏ trị Response.Buffer = TRUE. Cỳ phỏp: Response.Flush • Redirect: chuyển hướng trỡnh duyệt của client đến một địa chỉ URL khỏc Cỳ phỏp: Response.Redirect URL • Write: ghi thụng tin cho client. Cỳ phỏp: Response.write data 5.Server object: Đối tượng Server cung cấp cỏc phương thức và thuộc tớnh dựng cho truy cập server. Cỳ phỏp: Server.property|method Những vấn đề cần quan tõm khi sử dụng đối tượng server: • ScriptTimeout: thuộc tớnh trị qui định thời gian lớn nhất mà cỏc lệnh script cũn được thực hiện. Giỏ trị mặc định là 90 giõy. Giỏ trị timeout số khụng hiệu lực khi server thực hiện cỏc script. Cỳ phỏp: Server.ScriptTimeout NumSeconds NumSeconds: Thời gian tối đa mà script hết hiệu lực. • CreateObject: Phương thức CreateObject tạo một instance của một server component. Những đối tượng được tạo bởi phương thức này sẽ server giải phúng khi server thực hiện xong cỏc script. Phương thức này khụng dựng để tạo cỏc đối tượng built_in của ASP. Cỳ phỏp: Server.CreateObject(progID) progID : kiểu đối tượng muốn tạo. • HTMLEncode: Phương thức này được dựng để mó húa một chuỗi. Cỳ phỏp: Server.HTMLEncode (string) Vớ dụ: ") %> Chuỗi sau khi thực hiện đoạn script trờn: The paragraph tag: <P> • MapPath: phương thức này cho biết thụng tin về đường dẫn vật lý của một thư mục ảo trờn web server. Cỳ phỏp: Server.MapPath (Path) III.Cơ chế kết nối cơ sở dữ liệu: <% Dim objConnection Set objConnection = Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) ObjConnection.Open “Publication”, ”sa”, “” Dim objRecordSet Set objRecordSet = Server.CreateObject(“ADODB.RecordSet”) ObjRecordSet.Open “Select pub_name From Publishers”, objConnection %> Đối tượng kiểu Connection: tạo kết nối ADO tới Database. Đối tượng kiểu RecordSet: cho phộp thao tỏc trờn table (select,update ...) của Connection được thiết lập. <% objRecordSet.MoveNext Loop ObjRecordSet.close ObjConnection.close Set objRecordSet = nothing Set objConnection = nothing %> Chỳ ý: khi thờm, cập nhật dữ liệu ngoài việc dựng SQL, cú thể thờm theo cỏch : With objRecordSet do .AddNew .Field(”Authors”) = “Homes” . Field(”Title”) = “Iliad” .Update End With Cú thể kết nối trực tiếp khụng qua DSN của ODBC như sau : <% Set objConnection = Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) StrCnn = “driver = {SQL Server}; Server = smas; uid = sa; pwd= ; database= pubs” objConnection.Open strCnn %> B.Thiết kế chương trỡnh: I.Thiết kế cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu gồm 3 bảng: + Bảng giỏ: Được thiết kế như sau: +Bảng Khỏch: +Bảng Phũng: II. Thiết kế chương trỡnh: 1.Trang index.htm: Đõy là trang chủ, với chức năng link đến cỏc trang khỏc nhằm quản lý phũng của khỏch sạn. 2.Trang datphong.asp: Trang này dựng cho khỏch hàng đặt phũng. Khi khỏch hàng nhập đủ cỏc yờu cầu và quy định của trang thỡ những thụng tin về khỏch hàng cũng như phũng mà khỏch hàng đú đó thuờ sẽ được lưu vào CSDL. Và sau mỗi lần thuờ phũng thỡ số lần thuờ của phũng đú sẽ được tăng lờn. 3.Tran