Tiểu luận Nội dung chính của luật đầu tư 2005 từ chương V đến chương VIII

I. Giới thiệu luật đầu tư 2005 1. Lý do soạn thảo Luật đầu tư 2005 2. Quá trình phát triển của quy định ph áp luật về đầu tư II. Lĩnh vực, địa bàn ư u đãi và hỗ trợ đầu tư 1. Lĩnh vực được ưu đãi đầu tư 2. Các hình thức ưu đãi đầu tư 3. Các hình thức hỗ trợ đầu tư III. Hoạt độn g đầu tư trực tiếp 1. Chấp nh ận và cấp giấy chứn g nhận đầu tư 2. Thủ tục đầu tư 3. Tạm ngừng, giãn tiến độ thực h iện dự án đầu tư và chấm dứt hoạt độn g đầu tư. I V. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước 1. Các loại hình đầu tư 2. Các quy định về cách thức thực hiện – quản lý V. Đầu tư ra nước n goài 1. Quy định ch ung 2. Các thủ tục đầu tư ra nước n goài 3. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư n ước ngoài

pdf12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1934 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Nội dung chính của luật đầu tư 2005 từ chương V đến chương VIII, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ----------------------------------------  BÀI TIỂU LUẬN NHÓM ĐỀ TÀI NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ 2005 TỪ CHƯƠNG V ĐẾN CHƯƠNG VIII Hướng dẫn: TIẾN S Ỹ LUẬT SƯ TRẦN ANH TUẤN Thực hiện: MBAB11022 - NGUYỄN Q UỐC HUÂN MBAB11031 - PHẠM C HÍ LINH MBAB11039 - ĐÀO HUỲNH Q UYÊN MBAB11051 - NGUYỄN C HÍ TRUNG TP. Hồ Chí Minh, Năm 2011 1 MỤC LỤC I. Giới thiệu luật đầu tư 2005 1. Lý do soạn thảo Luật đầu tư 2005 2. Quá trình phát triển của quy định pháp luật về đầu tư II. Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và hỗ trợ đầu tư 1. Lĩnh vực được ưu đãi đầu tư 2. Các hình thức ưu đãi đầu tư 3. Các hình thức hỗ trợ đầu tư III. Hoạt động đầu tư trực tiếp 1. Chấp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư 2. Thủ tục đầu tư 3. Tạm ngừng, giãn tiến độ thực h iện dự án đầu tư và chấm dứt hoạt độn g đầu tư. IV. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước 1. Các loại hình đầu tư 2. Các quy định về cách thức thực hiện – quản lý V. Đầu tư ra nước n goài 1. Quy định chung 2. Các thủ tục đầu tư ra nước n goài 3. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư n ước ngoài 2 I. Giới thiệu Luật đầu tư 2005 3 1. Lý do soạn thảo Luật đầu tư 2005 Sự cần thiết ban hành Luật đầu tư - Nhằm hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, thực tiễn hoạt động đầu tư và đáp ứng yêu cầu của hội nhập, cạnh tranh quốc tế. - Huy động, sử dụng có hiệu quả các n guồn lực đầu tư trong nước và nước n goài của mọi thành phần kinh tế. 2. Quá trình phát triển của quy định pháp luật về đầu tư - Nghị định 115/CP ngày 18/7/1977 của Chính phủ ban hành qui định Điều lệ về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. - Luật đầu tư nước ngoài ngày 29/12/1987; sửa đổi, bổ sung vào năm 1990, 1992. - Luật đầu tư nước ngoài ngày 12/11/1996, thay cho Luật đầu tư nước ngoài năm 1987. - Ngày 20/5/1998, Quốc hội thông qua Luật kh uyến khích đầu tư trong nước. - Ngày 29/11 /2005, QH thông qua Luật đầu tư. II. Lĩnh vực,địa bàn;ưu đãi và hỗ trợ đầu tư 1. Lĩnh vực được ưu đãi đầu tư a. Luật đầu tư xác định rõ các lĩnh vực được ưu đãi đầu tư (Đ.27) như sau: - Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, sản x uất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo. - Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản; làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giốn g vật nuôi mới. - Sử dụng công n ghệ cao, kỹ th uật hiện đại; bảo v ệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, ph át triển và ươm tạo côn g n ghệ cao. - Sử dụng nh iều lao độn g - Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tần g, các dự án quan trọng, có quy mô lớn. - Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc. - Phát triển ngành, nghề truyền thống. - Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác cần khuyến khích. b. Lĩnh vực được ưu đãi đầu tư có điều kiện - Lĩnh vực tác động đến sức khỏ e cộng đồn g. - Liên quan đến thăm dò, khai thác tài nguyên. - Văn hóa, thông tin, báo chí, x uất bản. - Lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc phòng. - Tài chính, ngân hàng. - Kinh doanh bất động sản. - Phát triển giáo dục. c. Ưu đãi đầu tư theo địa bàn Nhà nước xác định rõ địa bàn được ưu đãi đầu tư (Đ.28) - Địa bàn có điều kiện k inh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Khu công n ghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. d. Đối tượng được ưu đãi đầu tư - Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 27 và Điều 28 (Đ.32). - Nhà đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Đ.37). 4 2. C ác hình thức ưu đãi đầu tư Nhà nước ưu đãi nhà đầu tư đủ điều kiện dưới các hình thức sau : a. Thuế suất (Đ.33) - Nhà đầu tư đủ điều kiện sẽ được ưu đãi về thuế suất, thời hạn hưởng, thời gian miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế. - Giảm thuế trên thu nhập tư phần vốn góp. - Miễn thuế nhập kh ẩu các thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàn g hóa phục v ụ dự án. - Miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ. b. Chuyển lỗ (Đ.34) - Nhà đầu tư sau khi đã quyết toán thuế với cơ quan thuế mà bị lỗ thì đựơc chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh n ghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm. c. Khấu hao tài sản cố định (Đ.35) - Dự án đầu tư trong lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư và dự án kinh doanh có hiệu quả được áp dụng khấu hao nhanh đối với tài sản cố định ; mức khấu h ao tối đa là hai lần mức khấu hao theo chế độ khấu hao tài sản cố định. d. Ưu đãi về sử dụng đất (Đ.36) - Ưu đãi về thời hạn sử dụng đất. Dành cho những dự án thuộc diện ưu đãi có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất (phải đảm bảo chấp hành đúng ph áp luật về đất đai). - Miễn giảm tiền thuê đất và thuế sử dụng đất. Chú ý: Mở rộng đối tượng, lĩnh vực và hình thức ưu đãi đầu tư (Đ.39) Trường h ợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc một vùng, một khu vực kinh tế đặc biệt, Chính phủ trình Quốc hội x em xét, quyết định về các ưu đãi đầu tư khác với các ưu đãi đầu tư được quy định trong Luật này. 3. C ác hình thức hỗ trợ đầu tư Ngoài các hình thức ưu đãi cho các nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi, nhà nước còn tăng cường bằng các hoạt độn g hỗ trợ để khuyến khích đầu tư: a. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ (Đ.40) - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi nhất, đồng thời đảm bảo quyền và lợi ích của các bên chuyển giao công nghệ. - Nhà nước khuyến khích việc chuyển giao côn g n ghệ tiên tiến, công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao n ăng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm và sử dụng có h iệu quả nguyên liệu, nh iên liệu, năng lượng, tài n guyên thiên nhiên. b. Hỗ trợ đào tạo (Đ.41) - Nhà nước khuyến khích lập quỹ hỗ trợ đào tạo nguồn nh ân lực từ nguồn vốn góp và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. - Nhà nước hỗ trợ từ nguồn ngân sách cho việc đào tạo lao động tron g các doanh nghiệp thông qua các chương trình trợ giúp đào tạo. c. Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư (Đ.42) - Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý. - Tư vấn về sở hữu trí tuệ, chuyển giao côn g n ghệ. - Dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý. 5 - Cung cấp thông tin mà nhà đầu tư yêu cầu. - Tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thươn g mại - Thành lập, tham gia các tổ chức x ã hội, tổ chức xã hội - nghề n ghiệp - Thành lập các trung tâm thiết kế, thử nghiệm để hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. d. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng (Đ.41) - Hỗ trợ đầu tư và xây dựng hệ thống k ết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào khu vực đầu tư. - Hỗ trợ đầu tư và xây dựng một phần hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào khu vực đầu tư đối với kh u v ực khó khăn và đặc biệt khó khăn. - Sử dụng vốn n gân sách, tín dụng ưu đãi và các phương thức huy động vốn để hỗ trợ đầu tư kết cấu h ạ tầng bên trong. e. Thị thực xuất nhập cảnh III. Hoạt động đầu tư trực tiếp 1. Chấp thuận và cấp giấy chứng nhận đầu tư a. Các dự án do Thủ tướng chính phủ chấp nh ận chủ trương. - Các dự án không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong các lĩnh vực: Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không, v ận tải hàng không và cảng biển quốc gia. Phát thanh truyền hình. Kinh doanh casino... - Dự án khôn g phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trên 1.500 tỷ trong các lãnh vực: Kinh doanh điện, chế biến khoáng sản luyện kim. Sản xuất bia rượu... - Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lãnh vực: Kinh doanh vận tải biển. In ấn , báo chí, xuất bản,... b. Các dự án do UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư: - Dự án n goài kh u chế x uất, khu công n ghiệp, khu côn g n ghệ cao và bao gồm các dự án Thủ tướng Chính phủ chấp nhận đầu tư. - Dự án phát triển kết cấu h ạ tầng Khu công nghiệp, khu chế x uất, khu công n ghệ cao, nếu chưa thành lập ban quản lý của khu công nghiệp, khu chế xuất, và khu công nghệ cao. c. Các dự án do ban quản lý khu chế xuất, khu công n ghiệp, khu côn g n ghệ cao cấp giấy chứng nhận đầu tư: - Các dự án đầu tư vào khu côn g n ghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng chính phủ chấp nhận chủ trương đầu tư. C ác dự án trong 3 trường hợp trên: Thẩm quyền chấp thuận đầu tư là của thủ tướng chính phủ. C ó 3 trường hợp: - Nằm trong quy hoạch đã được thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Khôn g nằm trong quy hoạch. - Chưa có quy hoạch. 6 2. Thủ tục đầu tư a. Đăng ký đầu tư: - Đối với dự án đầu tư trong n ước: o Quy mô dưới 15 tỷ, không nằm trong danh mục đầu tư có điều kiện.  Khôn g làm thủ tục đăng ký đầu tư o Quy mô từ 15 tỷ - 300 tỷ: o Khôn g thuộc danh mục đầu tư có điều k iện. o Khôn g phải dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ truon g đầu tư của Thủ tướng chính phủ  Đăng ký đầu tư - Đối với dự án đầu tư nước ngoài: o Quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ không thuộc danh mục đầu tư có điều kiện. o Đăng ký đầu tư - Hồ sơ đăng ký đầu tư, bao gồm: o Bản đăng ký đầu tư. o Hợp đồng hợp tác kinh doanh. o Báo cáo năng lực tài chính. - Nội dung đăng ký đối với dự án trong nước và nước n goài: o Tư cách pháp lý của nhà đầu tư. o Mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án. o Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án. o Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường.  Thời hạn cấp giấy chứng nh ận đầu tư là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký h ợp lệ. b. Thẩm tra dự án đầu tư: - Dự án đầu tư trong nước, dự án có vốn nước n goài quy mô từ 300 tỷ trở lên và thuộc danh mục đầu tư có điều kiện. o Thực hiện thủ tục thẩm tra. - Thời hạn: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Dự án quan trọng quốc gia thì Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư và quy định tiêu chuẩn dự án, chính phủ quy định trình tự, thủ t ục thẩm tra. - Dự án có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên, không thuộc danh mục lãnh vực đầu tư có điều kiện o Thẩm tra dự án - Hồ sơ thẩm tra, gồm có: o Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư o Văn bản xác nhận tư cách pháp lý o Báo cáo năng lực tài chính o Giải trình kinh tế - kỹ thuật. - Nội dung thẩm tra: o Phù hợp với quy hoạch kết cấu, hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng khoáng sản và các n guồn tài nguyên khác. o Nhu cầu sử dụng đất. o Tiến độ thực hiện dự án. o Giải pháp môi trường. o Đối với dự án thuộc danh m ục đầu tư có đ iều kiện: phải giải trình điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng. 3. Tạm ngừng, giãn tiến dộ thực hiện dự án đầu tư và chấm dứt hoạt động đầu tư a. Tạm ngừng v à giãn tiến độ: 7 - Được quyền tạm dừng và giãn tiến độ thực hiện. - Nếu thay đổi tiến độ đã cam kết : thông báo lý do, thời hạn tạm ngừng. - Nếu khôn g được chấp thuận, cơ quan cấp giấy chứng nhận sẽ thông báo. - Khi hoạt độn g trở lại cũng phải thôn g báo cho cơ quan cấp giấy. b. Chấm dứt dự án: - Hết thời hạn ghi trên Giấy chứn g nhận. - Theo điều kiện chấm dứt hợp đồng ghi trên hợp đồng. - Nhà đầu tư tự chấm dứt. - Vi phạm pháp luật buộc phải chấm dứt. - Cơ quan cấp Giấy Chứng nhận đầu tư có quyền chấm dứt hoạt động của dự án: o Được cấp giấy, nhưng sau 12 tháng không được triển khai dự án hoặc chậm tiến độ quá 12 tháng. o Vi phạm nghiêm trọng pháp luật. 8 IV. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước 1. C ác loại hình đầu tư: a. Đầu tư của Nhà nước vào hoạt động công ích: - Đây là loại hình đầu tư phi lợi nhuận. - Phục vụ cho cộn g đồng. b. Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước vào tổ chức kinh tế: - Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước vào tổ chức kinh tế được thực hiện thông qua Tổn g công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà n ước. - Chính ph ủ quy định tổ chức, hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. (Điều 68: Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước vào tổ chức k inh tế) c. Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước vào cơ sở hạ tần g các công trình công: - Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. - Việc sử dụng vốn nhà n ước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác theo quy định của pháp luật phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định và chấp thuận. 2. C ác qui định về cách thức thực hiển - quản lý a. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước - Tổ chức, cá nhân đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn nhà nước, đại diện cổ phần nhà nước tại doanh nghiệp. - Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước vào tổ chức kinh tế được thực hiện thông qua Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà n ước. - Chính ph ủ quy định tổ chức, hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. (Điều 68: Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước vào tổ chức k inh tế) b. Thay đổi nội dung, hoãn, đình chỉ, h ủy bỏ dự án đầu tư - Thay đổi nội dung dự án đầu tư, ch ủ đầu tư phải giải trình rõ lý do, nội dung thay đổi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định ; nếu dự án đang triển kh ai thực hiện thì chủ đầu tư phải có báo cáo đánh giá về dự án. - Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thay đổi nội dung dự án bằng văn bản thì chủ đầu tư mới được lập, tổ chức thẩm tra và trình duyệt dự án theo đúng quy định. (Điều 72. Thay đổi nội dung, hoãn, đình chỉ, hủy bỏ dự án đầu tư). 9 V. Đầu tư ra nước ngoài 1. Quy định chung: a. Khái niệm ch ung: - Đầu tư ra nước n goài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra n ước ngoài để tiến hành đầu tư. b. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài: - Đầu tư trực tiếp: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư phải thoả mãn các điều kiện sau đây: o Có dự án đầu tư ra n ước ngoài. o Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà n ước Việt Nam. o Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà n ước để đầu tư ra nước n goài. o Được Bộ Kế hoạch Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư. - Đầu tư gián tiếp: o Tuân thủ quy định của pháp luật về ngân hàng, chứng khoán. o Tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan. c. Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: - Xuất khẩu nhiều lao động. - Phát huy có hiệu quả các ngành nghề truyền thống. - Mở rộng thị trường, khai thác n guồn tài nguyên thiên nhiên tại nước đầu tư. - Tăng khả năng x uất khẩu, thu n goại tệ. d. Lĩnh vực nghiêm cấm đầu tư: - Các dự án gây phương hại đến bí mật, an ninh quốc gia, quốc phòng, lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục của Việt Nam. 2. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài a. Thủ tục đăng ký dự án, thẩm quyền cấp chứng nhận đầu tư - Căn cứ quy mô vốn đầu tư: o Dự án đầu tư có tổng giá trị dưới 15 tỷ đồng:  Doanh nghiệp tiến hành đăng ký theo mẫu, để được cấp giấy chứng nhận đầu tư. o Dự án đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên:  Trường h ợp này, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ để thẩm tra dự án đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư. - Thủ tướng Chính ph ủ chấp thuận dự án đầu tư trực tiếp ra nước n goài: o Lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, tài chính, tín dụng, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thôn g: vốn của nhà nước ≥150 tỷ đồng;vốn của các thành phần kinh tế khác ≥ 300 tỷ đồng. o Các lĩnh vực khác: vốn của nhà nước ≥300 tỷ đồng; vốn của các thành phần kinh tế khác ≥ 600 tỷ đồng. - Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư: o Bộ Kế hoạch đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án sau kh i được Thủ tướng Chính ph ủ chấp thuận và các dự án không quy định thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Th ủ tướng. b. Quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư - Dự án có vốn đầu tư < 15 tỷ đồn g Hồ sơ cung cấp: 03 bộ (có 01 bộ hồ sơ gốc) bao gồm: o Văn bản đăng ký dự án đầu tư. 10 o Bản sao có công chứng: Giấy chứng nh ận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu; hoặc Giấy phép đầu tư. o Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư. Văn bản đồng ý của HĐTV hoặc HĐQT hoặc HĐCĐ về việc đầu tư trực tiếp ra nước n goài. o Trong thời hạn 05 n gày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ (nếu có). o Trong thời hạn 15 n gày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời sao gửi các Bộ, ngành và địa phương liên quan. o Trường h ợp hồ sơ dự án đầu tư không được chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư. - Dự án có vốn đầu tư  15 tỷ đồn g Hồ sơ cung cấp: 08 bộ (có 01 bộ hồ sơ gốc) bao gồm: o Văn bản đề nghị thẩm tra. o Bản sao có công chứng: Giấy chứng nh ận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; hoặc Giấy phép đầu tư. o Văn bản giải trình: mục tiêu; địa điểm; quy mô vốn; n guồn vốn; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử dụng nguyên liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện. o Hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc cùng hợp tác đầu tư đối với trường hợp có đối tác khác cùng tham gia đầu tư. o Văn bản đồng ý của HĐTV hoặc HĐQT hoặc HĐCĐ về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. o Đối với các dự án đầu tư phải được sự chấp th uận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:  Trong thời hạn 25 n gày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính ph ủ ý kiến thẩm định kèm theo hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến của các cơ quan có liên quan để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định  Trong thời hạn 05 n gày, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp th uận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư. o Đối với các dự án đầu tư không quy định phải được sự chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính ph ủ:  Trong thời hạn 30 n gày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư. 3. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư ra nước ngoài a. Quyền lợi - Chuyển vốn và tài sản hợp pháp khác ra nước ngoài để đầu tư khi được chấp nhận. - Được hưởng ưu đãi đầu tư. - Tuyển dụng lao động Việt Nam sang n ước đầu tư. b. Nghĩa vụ - Tuân thủ pháp luật. - Chuyển lợi nhuận và khoản thu nhập từ việc đầu tư ra nước n goài về nước. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với nh à nước Việt Nam. - Kết thúc đầu tư ở nước ngoài: chuyển vốn và toàn bộ tài sản h ợp pháp về nước. 11 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật đầu tư Số 59 – 2005 QH11 và Các Văn bản sửa đổi bổ sung. 2. Giáo trình Luật Kinh Doanh – Tiến sỹ Luật sư Trần Anh Tuấn và Thạc sỹ Luật sư Lê Minh Nhựt. 3. Website: thongtinphapluatdansu.wordpress.com 4. Website: diendanluat.com.vn 12
Luận văn liên quan