Tiểu luận Phân tích chứng khoán ASM - Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng sao mai tỉnh An Giang

Tên: SAOMAI CONSCORP - SAO MAI CONSTRUCTION CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SAO MAI TỈNH AN GIANG - Địa chỉ: 326 Hùng Vương, phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang. - Điện thoại: +84-(0)76-384.01.38 - Fax: +84-(0)76-384.01.39 - Ngành nghề kinh doanh: Bất động sản - Mã chứng khoán: ASM – sàn HOSE

pdf21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Phân tích chứng khoán ASM - Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng sao mai tỉnh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TIỂU LUẬN: PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN ASM - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SAO MAI TỈNH AN GIANG Thực hiện: NGUYỄN THỊ QUỲNH GIAO MSHV: 7701220167 LỚP: NGÀY 2 – KHÓA 22 Tp. Hồ Chí Minh – 12/2013 MỤC LỤC I. GIỚ I THIỆU CHUNG .......................................................................................................................3 1.1. Tổng quan công ty.......................................................................................................................3 1.2. Lịch sử hình thành ......................................................................................................................3 1.3. Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................................................................4 1.4. Chiến lược phát triển và đầu tư...................................................................................................5 1.5. Thông tin giao dịch: ....................................................................................................................6 1.6. Phân tích ngành: .........................................................................................................................6 II. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH........................................................................................7 2.1. TỶ LỆ CƠ CẤU..........................................................................................................................7 2.1.1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán: ...............................................................................................7 2.1.2. Cơ cấu kết quả kinh doanh: .................................................................................................9 2.2. CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN ..........................................................................................10 2.2.1. Các tỷ số tài chính cơ bản của ASM” ....................................................................................10 2.3. MÔ HÌNH HỆ SỐ Z..................................................................................................................11 2.4. TỶ LỆ HÒ A VỐ N.....................................................................................................................12 2.5. ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ............................................................................................................12 III. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ASM..............................................................................................14 3.1. PHƯƠ NG PHÁP DÒ NG CHIẾT KHẤU DÒ NG CỔ TỨC .......................................................14 3.2. PHƯƠ NG PHÁP P/E ................................................................................................................15 3.3. PHƯƠ NG PHÁP EVA ..............................................................................................................16 IV. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ .............................................................................................18 4.1. LỰA CHỌN DANH MỤC ĐẦU TƯ:.........................................................................................18 4.2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ HOẠC ĐỊNH QUỸ ĐẦU TƯ ....................................................18 V. TỔ NG KẾT ......................................................................................................................................20 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................21 I. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Tổng quan công ty Tên: SAOMAI CONSCORP - SAO MAI CONSTRUCTION CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SAO MAI TỈNH AN GIANG - Địa chỉ: 326 Hùng Vương, phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang. - Điện thoại: +84-(0)76-384.01.38 - Fax: +84-(0)76-384.01.39 - Website: - Ngành nghề kinh doanh: Bất động sản - Mã chứng khoán: ASM – sàn HOSE  Ban lãnh đạo công ty: STT Tên Chức vụ 1 Lê Thanh Thuấn Chủ tịch Hội đồng quản trị 2 Nguyễn Văn Hưng Ủy viên Hội đồng quản trị 3 Lê Văn Chung Ủy viên Hội đồng quản trị 4 Võ Thị Hồng Tâm Ủy viên Hội đồng quản trị 5 Lê Văn Thủy Ủy viên Hội đồng quản trị 6 Lê Xuân Quế Trưởng Ban Kiểm soát 7 Đinh Hoàn Ân Thành viên Ban Kiểm soát 8 Lê Thị Tính Thành viên Ban Kiểm soát 9 Lê Thanh Hành Thành viên Ban Kiểm soát 10 Lê Thanh Thuấn Tổng Giám Đốc 11 Nguyễn Văn Hưng Phó Tổng Giám Đốc 12 Lê Văn Lâm Phó Tổng Giám Đốc 13 Trương Vĩnh Thành Phó Tổng Giám Đốc 14 Lê Văn Chung Phó Tổng Giám Đốc 15 Lê Xuân Quế Phó Tổng Giám Đốc 16 Nguyễn Hoàng Sang Giám Đốc Tài Chính 17 Lê Thị Phượng Kế toán trưởng 1.2. Lịch sử hình thành - Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang được thành lập theo Quyết định số 000450/GP/TLDN-03 do Ủy Ban nhân dân tỉnh An Giang cấp ngày 05/02/1997. - Ngày 15/03/1997, Sao Mai An Giang chính thức đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 064828 do Sở Kế hoạch & Đầu t ư tỉnh An Giang cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 905.000.000 đồng. - Tháng 12/1997, tăng vốn điều lệ lên 2,52 tỷ đồng. - Tháng 2/2001, tăng vốn điều lệ lên 25,2 tỷ đồng. - Tháng 6/2004, tăng vốn điều lệ lên 33,82 tỷ đồng. - Tháng 12/2007, tăng vốn điều lệ lên 49,563 tỷ đồng. - Tháng 11/2009, tăng vốn điều lệ lên 99,126 tỷ đồng. - Ngày 18/01/2010: Cổ phiếu của công ty chính thức được giao dịch trên sàn HOSE. - Ngày 7/11/2010, công ty tăng vốn điều lệ lên 397.362.020.000 đồng 1.3. Lĩnh vực kinh doanh - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, đường ống cấp thoát nước, công trình thủy lợi, công trình ngầm dưới nước; San lắp mặt bằng; Xây lắp điện nước. - Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, khai thác cát, sỏi; Sản xuất bột ma tít; Sản xuất mua bán tràm xây dựng. - Kinh doanh bất động sản, nhà nghỉ dưỡng lão, dịch vụ khách sạn, nhà hàng, kinh doanh phòng hát karaoke; Dịch vụ ăn uống, giải khát, các dịch vụ du lịch, dịch vụ massage; Dịch vụ và kinh doanh điện năng. - Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí, làm lạnh, kho lạnh, điều hòa trung tâm; Lắp đặt hệ thống thang máy, cầu thang, băng chuyền tự động; Lắp đặt hệ thống bơm ống nước, điều hòa không khí; Lắp đặt các thiết bị điện lạnh, cơ điện lạnh và kho lạnh nhà máy thủy sản; - Mua bán thiết bị điều hòa nhiệt độ, thiết bị vệ sinh (lò sưởi kim loại, hệ thống sưởi bằng nước nóng, nước lạnh); Mua bán linh kiện điện tử, viễn thông và điều khiển; - Nuôi trồng, chế biến thủy sản; mua bán cá và thủy sản; - Đào tạo nghề và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; - Đại lý đổi ngoại tệ 1.4. Chiến lược phát triển và đầu tư  Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi, ổn định mức cổ tức hàng năm, nâng cao thu nhập cho người lao động; o Đẩy mạnh mối quan hệ với các đối tác chiến lược trong và ngoài nước nhằm tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh; o Tiến tới kinh doanh đa ngành nghề và trở thành tập đoàn hàng đầu về kinh doanh Bất động sản và thủy sản. Về thủy sản phấn đấu hoàn thiện mô hình kinh doanh khép kín..  Kế hoạch phát triển - Đẩy mạnh công tác Marketing và bán hàng nhằm tiêu thụ các sản phẩm đã hoàn thành, tăng nhanh vòng quay vốn để tiếp tục đầu tư vào các dự án khác, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty; + Triển khai đầu tư các dự án trọng điểm đúng kế hoạch để chuẩn bị nguồn cung dồi dào sẵn sàng cung cấp cho thị trường. Đồng thời, luôn tìm hiểu và nghiên cứu thị trường để xây dựng các dòng sản phẩm mới và tạo thêm các giá trị gia tăng cho sản phẩm; + Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án Đường giải thoát giao thông Nam Trà Ôn nhằm làm tăng giá trị đất và tạo lợi thế lâu dài cho việc khai thác các dự án thuộc khu vực Phường Bình Khánh; - Thúc đẩy các thủ tục cấp phép để xây dựng Bệnh viện cao cấp Sao Mai tại phường Bình Khánh, Thành phố Long Xuyên, An Giang nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị gia tăng cho Dự án Khu đô thị cao cấp Sao Mai Bình Khánh 3. Đồng thời tạo tiền đề để tiếp tục đầu tư vào các Dự án Bình Khánh 4 và 5; - Phối hợp tích cực với Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đa quốc gia đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà máy tinh luyện dầu sớm đưa vào khai thác nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm của cá da trơn góp phần tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh và hoàn thành các thủ tục pháp lý còn lại để đầu tư Khu liên hợp công. 1.5. Thông tin giao dịch: - Ngày giao dịch đầu tiên 18/01/2010 - Khối lượng niêm yết đầu tiên : 9,912,600 cổ phiếu - Giá niêm yết: 38 000 VNĐ - Tổng Khối lượng niêm yết: 39,736,202 cố phiếu - Cổ Phiếu Quỹ: 0 - Khối lượng đang lưu hành: 39,736,202 cổ phiếu - Nước ngoài được phép mua: 37,365,721 cố phiếu (94.03%) - Nước ngoài sở hữu: 19,470,739 cố phiếu (49%) 1.6. Phân tích ngành: Ngành bất động sản là ngành có tương quan chặt chẽ với các chu kỳ kinh tế. Những đợt khủng hoảng của nền kinh tế thế giới thường đi sau thời kỳ đầu cơ đất do sự dễ dãi trong tín dụng ngân hàng. Tỷ trọng bất động sản trong tổng lượng của cải vật chất ở các nước trên thế giới thường chiếm khoảng 40% do vậy thị trường bất động sản là một trong những thị trường quan trọng trong nền kinh tế thị trường. II. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 2.1. TỶ LỆ CƠ CẤU 2.1.1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán: Tỷ lệ cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang các năm 2010 đến 2012: Tỷ trọng 2010 2011 2012 Tài sản 100.00% 100.00% 100.00% Tài sản ngắn hạn 63.70% 65.11% 61.90% Tiền và các khoản tương đương tiền 8.21% 2.37% 3.49% Tiền 3.75% 0.85% 1.59% Các khoản tương đương tiền 4.46% 1.52% 1.90% Các khoản phải thu ngắn hạn 23.17% 21.33% 25.10% Phải thu của khách hàng 21.08% 13.14% 13.15% Trả trước cho người bán 0.66% 7.44% 11.18% Các khoản phải thu khác 1.43% 0.75% 0.77% Hàng tồn kho 27.76% 29.51% 28.82% Hàng tồn kho 27.76% 29.51% 28.82% Tài sản ngắn hạn khác 4.56% 11.90% 4.49% Chi phí trả trước ngắn hạn 0.00% 0.03% 0.01% Thuế GTGT được khấu trừ 0.99% 0.90% 1.46% Thuế và các khoản phải thu nhà nước 0.12% 0.02% 0.03% Tài sản ngắn hạn khác 3.45% 10.95% 2.98% Tài sản dài hạn 36.30% 34.89% 38.10% Các khoản phải thu dài hạn 0.08% 0.00% 0.00% Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0.08% 0.00% 0.00% Tài sản cố định 17.17% 12.72% 15.01% Tài sản cố định hữu hình 2.70% 1.87% 1.64% Nguyên giá 2.95% 2.22% 2.02% Giá trị hao mòn lũy kế -0.25% -0.35% -0.38% Tài sản cố định vô hình 0.68% 0.31% 0.33% Nguyên giá 0.68% 0.31% 0.33% Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 13.79% 10.55% 13.04% Bất động sản đầu tư 3.41% 5.00% 6.92% Nguyên giá 4.27% 5.90% 7.88% Giá trị hao mòn lũy kế -0.86% -0.90% -0.96% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 15.41% 16.25% 15.32% Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 14.96% 15.85% 13.71% Đầu tư dài hạn khác 0.44% 0.40% 1.60% Tài sản dài hạn khác 0.24% 0.14% 0.34% Chi phí trả trước dài hạn 0.24% 0.14% 0.34% Lợi thế thương mại 0.00% 0.77% 0.50% Nguồn vốn 100.00% 100.00% 100.00% Nợ phải trả 67.73% 51.60% 56.97% Nợ ngắn hạn 50.74% 42.74% 47.12% Vay và nợ ngắn hạn 17.74% 31.96% 32.53% Phải trả cho người bán 23.16% 4.12% 6.81% Người mua trả tiền trước 4.80% 3.16% 5.78% Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.26% 1.96% 1.22% Phải trả người lao động 0.00% 0.01% 0.00% Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 2.33% 0.91% 0.26% Nợ dài hạn 16.99% 8.86% 9.85% Phải trả dài hạn khác 0.04% 0.04% 0.03% Vay và nợ dài hạn 16.95% 8.82% 9.81% Vốn chủ sở hữu 32.27% 48.29% 42.93% Vốn chủ sở hữu 32.15% 48.29% 42.93% Vốn đầu tư của chủ sở hữu 7.96% 28.83% 25.18% Thặng dư vốn cổ phần 11.37% 10.27% 8.97% Chênh lệch tỷ giá hối đoái -0.12% 0.10% 0.00% Quỹ đầu tư phát triển 0.49% 0.68% 0.67% Quỹ dự phòng tài chính 0.49% 0.68% 0.67% Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0.00% 0.26% 0.32% Lợi nhuận chưa phân phối 11.94% 7.47% 7.11% Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.12% 0.11% 0.10% - Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn công ty phân bố với tỷ lệ ổn định qua các nắm: tài sản ngắn hạn/ tài sản dài hạn là 63%/36%. - Trong đó, tài sản về khoản bất động sản đầu tư tăng đề với tốc độ tăng 40% mỗi năm. Ngoài ra, công ty sử dụng khoảng 15% tài sản đầu tư các hoạt động tài chính dài hạn bằng việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết là công ty cổ phần đầu tư phát triển Đa quốc Gia, công ty CP Đầu tư và phát triển Thủy sản và công ty CP Đầu tư Địa ốc và Khoáng sản Á Châu.Công ty không tham gia các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn. - Khoản mục đầu tư lớn nhất của ÁM là vào công ty CP Đầu tư phat triển Đa Quốc Gia (IDI) hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất chế biến cá tra fillet xuất khẩu, và đầu tư vào các dự án nhà máy tinh luyện dầu cá và mở rộng đầu tu các hoạt động du lịch. - Trong năm 2010, công ty đã tăng vốn điều lệ từ 99.126 tỷ đồng.( tháng 11/2009) lên 397.362.020.000 đồng (tháng 7/ 2010). - Về cơ cấu nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm 42,93% (2012) và nợ chiếm 56,97% trong đó nợ ngắn hạn là 47,12% và nợ dài hạn là 9,85%. Nhìn chung từ 2010- 2012, tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu tăng dần so với nguồn nợ của công ty. 2.1.2. Cơ cấu kết quả kinh doanh: Tỷ lệ cơ cấu kết quả kinh doanh của ASM trong các năm 2010 – 2012: Tỷ trọng 2010 2011 2012 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 105.88% 105.90% 116.40% Các khoản giảm trừ doanh thu 5.88% 5.90% 16.40% Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 100.00% 100.00% 100.00% vụ Giá vốn hàng bán 68.38% 78.84% 88.17% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 31.62% 21.16% 11.83% vụ Doanh thu hoạt động tài chính 7.45% 3.01% 0.79% Chi phí tài chính 2.76% 7.45% 6.56% Trong đó: Chi phí lãi vay 2.62% 6.41% Chi phí bán hàng 2.97% 4.09% 3.30% Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.69% 2.73% 1.67% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30.64% 9.90% 1.09% Thu nhập khác 0.68% 0.99% 0.02% Chi phí khác 0.59% 0.94% 0.33% Lợi nhuận khác 0.09% 0.04% -0.32% Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết liên 3.12% 0.10% 0.73% doanh Lợi nhuận kế toán trước thuế 33.85% 10.04% 1.49% Chi phí thuế TNDN hiện hành 5.45% 2.42% 0.19% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 28.40% 7.61% 1.30% Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.00% 0.00% 0.00% Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 28.40% 7.61% 1.30% - Doanh thu của công ty tăng trưởng liên tục trong giai đoan này nhưng lợi nhuận của công ty lại có xu hướng giảm mạnh từ năm 2010. Nguyên nhân chính là do xu thế vận động chung của nền kinh tế và ngành bất động sản trong giai đoạn này. Thống kê tốc độ tăng trưởng doanh thu và lãi lô ròng: 2.2. CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN 2.2.1. Các tỷ số tài chính cơ bản của ASM” CÁC TỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN 2010 2011 2012 1. Các tỉ lệ đánh giá khả năng thanh toán - Tỉ lệ lưu động (CR) 1.26 1.52 1.31 - Tỉ lệ thanh toán nhanh (QR) 0.71 0.83 0.70 2. Các tỉ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động - Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT) 0.47 0.67 0.75 - Vòng quay tồn kho (IT) 1.09 1.69 1.97 - Kỳ thu tiền bình quân (ACP) (ngay) 187.69 121.14 140.04 3. Các tỉ lệ tài trợ - Tỷ lệ nợ/tổng tài sản (D/A) 0.68 0.52 0.57 - Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR) 13.91 2.86 1.23 4. Các tỉ lệ đánh giá khả năng sinh lợi - Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GM P) 0.32 0.21 0.12 - Doanh lợi ròng (NPM) 0.27 0.07 0.01 - Sức sinh lợi cơ bản (BEP) 0.16 0.10 0.05 - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 0.13 0.05 0.01 - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 0.39 0.10 0.02 5. Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường - Chỉ số EPS 15,848 1,673 333 - Tỷ lệ P/E 1.07 11.10 21.75 - Giá sổ sách (B) =Vốn CSH/Tổng khối lượng 40,529 16,750 17,048 CP - Tỷ lệ P/B 0.42 1.11 0.43 - Dòng tiền trên mỗi cổ phần (CFPS) 16306.80 1749.48 333.33 - Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)=P/CFPS 1.04 10.62 21.75 - Đòn bẩy tài chính FL=1+Tổng nợ/Vốn CSH 3.10 2.07 2.33 - Lợi nhuận ròng/Doanh thu 0.27 0.07 0.01 - Doanh thu/Tổng tài sản 0.47 0.67 0.75 - Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 3.10 2.07 2.33 - Nhìn chung các chỉ số tài chính cơ bản của ASM về khả năng thanh toán, cấu trúc tài chính được duy trì khá ổn định qua các năm 2010-2012 cho thấy công tác quản trị nguồn vốn và dòng tiền được thực hiện khá tốt tại ASM. - Các chỉ tiêu về đánh giá hiệu quả hoạt động tăng trong khi các chỉ tiêu về khả năng sinh lời giảm mạnh do sự vận động của nền kinh tế và ngành.. Các chỉ số ROA và ROE giảm mạnh từ năm 2010 đến năm 2012 2.3. MÔ HÌNH HỆ SỐ Z Mô hình chỉ số Z được sử dụng để đánh giá mức độ nguy cơ phá sản của một công ty được sử dụng phổ biến với độ tin cậy cao.  Nếu Z > 2.99 :Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản  Nếu 1.8 < Z < 2.99 :Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản  Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Hệ số Z của ASM được tính toán trong các năm 2010- 2012: Biến Cách tính 2010 2011 2012 X1 TSLĐ/TA 0.637 0.651 0.619 X2 LNGL/TA 0.119 0.075 0.071 X3 EBIT/TA 0.162 0.098 0.051 X4 ME/D 0.188 1.608 2.716 X5 DT/T A 0.470 0.671 0.751 HỆ SỐ Z: 2.057 2.909 3.499 - Kết quả hệ số Z của ASM trong 2 năm 2010 và 2011 nằm trong vùng cảnh báo có nguy cơ phá sản, tuy nhiên tình trạng công ty năm 2012 đã bước sang vùng an toàn và chưa có nguy cơ phá sản. Tuy quy mô của ASM không quá lớn khi mới thành lập, tuy nhiên ASM đã không ngừng mở rộng và tăng trường quy mô của mình. 2.4. TỶ LỆ HÒA VỐN Kết quả tính toán hòa vốn ASM năm 2010-2012: Năm 2010 2011 2012 Định phí 3,517,277,979,183 (206,630,053,049) 230,551,196,650 Biến phí (3,107,664,913,224) 954,965,596,628 717,689,183,281 Định phí hạch toán (khấu 4,558,964,799 3,025,806,793 - hao và dự phòng) Định phí bằng tiền 3,512,719,014,384 (209,655,859,842) 230,551,196,650 Nợ phải trả trong kỳ 1,232,031,162,820 1,863,835,252,760 614,606,462,500 Định phí trả nợ 4,744,750,177,204 1,654,179,392,918 845,157,659,150 Doanh thu hòa vốn lời lỗ 531,494,873,424 2,218,848,782,137 781,350,751,871 Doanh thu hòa vốn tiền 530,805,969,552 2,251,340,704,868 781,350,751,871 mặt Doanh thu hòa vốn trả nợ 716,977,847,582 (17,763,020,805,848) 2,864,286,032,872 Doanh thu 553,190,875,290 873,610,695,060 1,018,096,288,660 Doanh thu ASM tăng đều từ 2010- 2012, tuy nhiên so với các điểm doanh thu hòa vốn th tình hình các năm như sau: + 2010: Doanh thu cao hơn điểm hòa vốn lời lỗ và hoàn vốn tiền mặt và thấp hơn so với doanh thu hòa vốn trả nợ chỉ đạt 77,16 %. + 2011: Doanh thu thấp hơn tất cả các điểm hòa vốn. + 2012: Doanh thu dạt kết quả tương tự năm 2010, doanh thu cao hơn điểm hòa vốn lời lỗ và hoàn vốn tiền mặt và thấp hơn so với doanh thu hòa vốn trả nợ chỉ đạt 35,54 %. 2.5. ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH Phân tích đòn bẩy 2010 2011 2012 Đòn bẩy hoạt động (DOL) 19.66 -0.29 3.96 Đòn bẩy tài chính (DFL) 1.08 1.42 6.11 Đòn bẩy tổng thể (DTL) 21.29 -0.41 24.18  Đòn bẩy hoạt động (DOL) Đòn bẫy hoạt động giảm mạnh 2011 và tăng nhẹ năm 2012 cho thấy mức độ biến động của lợi nhuận so với độ biến động của doanh thu giảm cho thấy tình trạng doanh thu tăng mạnh nhưng lợi nhuận thực té giảm đi.  Đòn bẩy tài chính (DOL) Đòn bẫy tài chính ASM tăng nhẹ vào năm 2011 và tăng mạnh vào năm 2012. III. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ASM 3.1. PHƯƠNG PHÁP DÒNG CHIẾT KHẤU DÒNG CỔ TỨC Phương pháp cơ bản nhất để định giá trị một cổ phiếu hay bất kỳ tài sản nào đó là chúng ta phải định giá tất cả những dòng tiền mà chúng ta nhận được từ cổ phiếu hay tài sản đó trong tương lai
Luận văn liên quan