Tình hình hoạt động tại cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp – Xí nghiệp xây dựng số 18

Đất nước ta đã trải qua gần 20 năm chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Qua thời gian, có thể nhận thấy sự phát triển thấy rõ của nền kinh tế, chúng ta đã từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước, đời sống nhân dân đã được cái thiện rõ rệt. Cùng với đường lối đúng đắn và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nước, đất nước đang có những bước đi đúng đắn để theo kịp sự phát triển của thế giới. Tuy nhiên, năm 2012 là một năm u tối của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Theo số liệu thống kê, chỉ mới 6 tháng đầu năm 2012, số doanh nghiệp giải thế, ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh là 26.324 doanh nghiệp. Nền kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với thời kỳ khủng hoảng trẩm trọng. Trong bối cảnh đó, cùng với các chính sách và nỗ lực của Nhà Nước, để tồn tại và phát triển, bản thân các doanh nghiệp cần phải phát huy những điểm mạnh, hạn chế khắc phục những điểm yếu của mình để nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. Để đạt được mục đích đó, đòi hỏi các doanh nghiệp và các cán bộ quản lý doanh nghiệp phái nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý hữu hiệu, tổ chức doanh nghiệp một cách khoa học. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18, em đã tiến hành tìm hiểu để có những nhận thức đúng đắn về tổ chức quản lý tại công ty.

doc42 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1785 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp – Xí nghiệp xây dựng số 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU: Đất nước ta đã trải qua gần 20 năm chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Qua thời gian, có thể nhận thấy sự phát triển thấy rõ của nền kinh tế, chúng ta đã từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước, đời sống nhân dân đã được cái thiện rõ rệt. Cùng với đường lối đúng đắn và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nước, đất nước đang có những bước đi đúng đắn để theo kịp sự phát triển của thế giới. Tuy nhiên, năm 2012 là một năm u tối của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Theo số liệu thống kê, chỉ mới 6 tháng đầu năm 2012, số doanh nghiệp giải thế, ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh là 26.324 doanh nghiệp. Nền kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với thời kỳ khủng hoảng trẩm trọng. Trong bối cảnh đó, cùng với các chính sách và nỗ lực của Nhà Nước, để tồn tại và phát triển, bản thân các doanh nghiệp cần phải phát huy những điểm mạnh, hạn chế khắc phục những điểm yếu của mình để nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. Để đạt được mục đích đó, đòi hỏi các doanh nghiệp và các cán bộ quản lý doanh nghiệp phái nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý hữu hiệu, tổ chức doanh nghiệp một cách khoa học. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18, em đã tiến hành tìm hiểu để có những nhận thức đúng đắn về tổ chức quản lý tại công ty. Chương 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP – XÍ NGHỆP XÂY DỰNG SỐ 18 I. Khái quát chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp – Xí Nghiệp Xây Dựng Số 18 1 . Quá trình hình thành và phát triển Giới thiệu chung Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp có 10 đơn vị thành viên chuyên hoạt động xây lắp, 1 Trường bổ túc văn hóa dạy nghề và 1 trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng. Các đơn vị đóng tại hai thành phố lớn là Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Công nghiệp – xí nghiệp xây dựng số 18 là công ty thành viên trong 10 thành viên của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Công Nghiệp , kế thừa từ Doanh nghiệp Nhà nước Hạng 1 có 42 năm xây dựng và phát triển. Công ty có phạm vi hoạt động trong cả nước. Tên đầy đủ           : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP Tên tiếng Anh       : Industrial Construction and Investment Joint stock company Tên viết tắt           : ICIC Trụ sở                  : Số 158, Phố Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại             : 04.35581053                        Fax: 04.38583013 Mã số thuế            : 0101482060 - 010                        Email : Info@ici.com.vn Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103004178 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 20/04/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 25/12/2010 là 40.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đồng). Hội đồng quản trị Ông Đàm Xuân Vũ Chủ tịch HĐQT Ông Trần Gia Hưng Ủy viên HĐQT Ông Vũ Khắc Đáp Ủy viên HĐQT Ông Nguyễn Anh Dương Ủy viên HĐQT Ông Trương Quang Dũng Uỷ viên HĐQT Ban Tổng giám đốc Công ty Ông Trần Gia Hưng Tổng Giám đốc Ông Võ Kiên Giang Phó Tổng giám đốc Ông Trương Quang Dũng Phó Tổng giám đốc Ông Hồ Nam Thắng Phó Tổng giám đốc Ban kiểm soát công ty Ông Nguyễn Ngọc Cường Trưởng ban Ông Mai Danh Lâm Ủy viên Ông Tô Ngọc Sơn Uỷ viên Lịch sử hình thành       Công ty Cổ phần Đầy tư và Xây dựng Công nghiệp, tiền thân là Công ty xây lắp Bộ Công nghiệp nhẹ, được thành lập ngày 19/06/1968 theo Quyết định số 767/CNN-TCCB của Bộ Công nghiệp nhẹ. Đến nay Công ty đã trải qua quá trình hơn 40 năm hình thành và phát triển.        Năm 2003, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về cổ phần hóa Doanh nghiệp nhà nước, Công ty đã chuyển đổi mô hình sang hình thức công ty cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công nghiệp (ICIC) theo Quyết định số 218/2003/QĐ-BCN ngày 16/12/2008 của Bộ Công nghiệp.        ICIC bắt đầu hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần năm 2004 với doanh thu 300 tỷ đồng. Tuy nhiên, với đội ngũ lãnh đạo công ty luôn có những quyết định sáng suốt và táo bạo cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, đội ngũ công nhân lành nghề, Công ty đã liên tục thắng thầu và triển khai thực hiện các dự án có tầm vóc và quy mô lớn. Công ty đã phát triển vượt bậc với các dự án đầu tư và xây dựng. Năm 2011, sau 7 năm cổ phần hóa công ty đã đạt được mức doanh thu 600 tỷ đồng và trở thành Công ty cổ phần đại chúng với mã giao dịch chứng khoán ICI. Quá trình phát triển - Ngày 19/06/1968: Công ty Xây lắp thuộc bộ Công nghiệp nhẹ được thành lập theo Quyết định số 767/CNN.TCCB; - Theo Quyết định số 556/CNn/TCLĐ ngày 13/11/1990 Công ty Xây dựng được kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động để phù hợp với các điều kiện mới của kinh tế thị trường, thành lập các Xí nghiệp thành viên có Giám đốc và các bộ phận chức năng; - Ngày 07/05/1993 Công ty Xây dựng công nghiệp nhẹ số 1, là tiền thân của ICIC, được thành lập theo Quyết định số 463/CNn/TCLD với tổng mức vốn kinh doanh là 1,137816 triệu đồng; - Ngày 28/04/2002 Công ty được đổi tên thành Công ty Xây dựng công nghiệp số 1, trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam theo quyết định số 832/QĐ-TCCB của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp; - Ngày 16/12/2003 Công ty được cổ phần hóa theo Quyết định số 218/2003/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp với số vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ đồng; - Tháng 08/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên 12 tỷ đồng; - Tháng 09/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng. - Tháng 10/2009 Công ty phát hành 1.000.000 cổ phần cho các cổ đông hiện hữu, nâng vốn điều lệ của Công ty lên 30 tỷ đồng. - Tháng 12/2010 Công ty phát hành 1.000.000 cổ phần cho các cổ đông hiện hữu, nâng vốn điều lệ của Công ty lên 40 tỷ đồng. 2.Một số chỉ tiêu cơ bản của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Công nghiệp – xí nghiệp xây dựng số 18 B¶ng1.1:Mét sè chØ tiªu c¬ b¶n qua c¸c n¨m 2008, 2009, 2010 §VT:§ång VN ChØ Tiªu N¨m 2007 N¨m 2008 N¨m 2009 S2 2 n¨m (2008,2009) Sè tuyÖt ®èi Sè t­¬ng ®èi DTT vÒ BH vµ cung cÊp dvô 159.082.000 633.097.700 936.138.546 +303.040.846 +47,87% Gi¸ vèn hµng b¸n 75.232.600 212.284.906 502.666.348 +290.381.442 +136,79% Lîi nhuËn gép 83.849.400 420.812.794 433.472.198 +12.659.404 +3% Lîi nhuËn Tr­íc thuÕ. 12.669.857 21.750.022 22.217.919 +467.897 +2,15% Lîi nhuËn sau thuÕ 9.122.297 15.660.016 16.663.439 +1.003.423 +6.4% Tæng vèn KD -Vèn cè ®Þnh -Vèn l­u ®éng 763.980.858 533.789.469 230.191.389 1.044.399.510 620.115.362 424.284.148 1.168.401.858 680.231.879 488.169.979 124.002.384 11,87% NhËn xÐt: Xuyªn xuèt c¸c n¨m kÓ tõ ngµy thµnh lËp c«ng ty ta thÊy kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty cµng ngµy c¸c chØ sè kinh tÕ cµng t¨ng, ®Æc biÖt trong 3 n¨m gÇn ®©y kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh t­¬ng ®èi tèt, doanh thu lîi nhuËn n¨m sau ®Òu t¨ng so víi n¨m tr­íc. B¶ng sè liÖu trªn cho thÊy nh×n chung c«ng ty ®ang tõng b­íc n©ng ®­îc møc lîi nhuËn thuÇn lªn ®©y lµ môc tiªu hµng ®Çu cña hÇu hÕt c¸c doanh nghiÖp. Năng lực I/ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CHUYÊN MÔN:  276 người TT Cán bộ chuyên môn và KT theo nghề Số lượng Theo thâm niên Ghi chú ³ 5 năm ³ 10 năm ³ 15 năm I Đại học và trên đại học: Trong đó : - Thạc sỹ XD, Kiến trúc - Kỹ sư XD, Kiến trúc - Cử nhân Kinh tế, Tài chính - KS thuỷ lợi, giao thông - KS Máy xây dựng - Luật sư - Các ngành khác 208 02 106 63 07 02 03 25 72 38 22 04 08 65 37 19 09 71 02 31 22 03 02 03 08 II Trung cấp : Trong đó : - Xây dựng - Tài chính Kế toán - Kinh tế khác 68 17 21 30 33 07 14 12 09 09 26 10 07 09 II/ SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN LÀNH NGHỀ:  572 người TT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc 3/7 Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 1 2 3 4 5 6 7 8 - Công nhân nề -Thợ mộc - Thợ sắt - Thợ hàn - Thợ lắp máy, cơ khí lắp ráp - Thợ điện - Lái xe, xúc, ủi, cẩu - Thợ bê tông 206 89 53 21 42 14 19 128 21 06 10 05 06 51 29 07 07 13 06 05 66 93 29 22 04 25 06 04 27 41 25 14 05 04 02 04 35 Tổng cộng: 572 48 184 210 130 III/ THIẾT BỊ THI CÔNG:  TT Tên thiết bị Nước SX Số lượng Công suất Chất lượng Thiết bị xây dựng 1 - Máy đào HITACHI - 07 Nhật 06 0,75m3/g 90% 2 - Máy ủi DZ 42 Nhật 08 75 CV 85% 3 - Máy lu Sakai- 7606 Nhật 02 6,3-10,5T 100% 4 - Máy lu bánh lốp ŒMCT -LL20 Nhật 03 20T 100% 5 - Đầm bàn rung Việt nam 25 300-800w/h 70% 6 - Đầm đất chạy xăng Nhật 26 4 ML 100% 7 - Máy Đóng cọc thuỷ lực - Máy Đóng cọc thuỷ lực TQ - VN 03 03 80 - 120 T 300T 98% 98% 8 - Cẩu tháp >= 5 tấn  C 4510 Trung quốc 03 C 4510 100% 9 - Cẩu bánh lốp ADK Đức 02 125 90% 10 Trạm trộn, xe vận chuyển, xe bơm Việt - Trung 03 60m3/h 100% 11 - Xe bơm bê tông tự hành Hàn Quốc 01 100m3/h 95% 12 - Bơm Bê tông tĩnh Đức 01 100m3/h 100% 13 - Máy hàn hơi Việt nam 15 95% 14 - Máy cắt 15KW - Máy uốn kim loại TQ 17 17 D12 - 40 D12 - 40 85% 15 - Máy xoa bề mặt chạy xăng Nhật 10 4 ML 95% 16 - Máy trộn bêtông >= 500 lít Việt nam 20 5 KW 80% 17 - Máy phát điện Nhật - HQ 05 50-100KW 100% 18 - Máy vận thăng > 36m Việt nam 20 > 1 Tấn 100% 19 Vận thăng lồng chở người Việt nam 02 1tấn 100% 20 - Giàn giáo Việt nam 130 bộ 80 khẩu/bộ 90% 21 - Giáo PAL chống Việt nam 7000 bộ 120 khẩu /bộ 9% 22 - Cốp pha thép định hình Việt nam 20000 m2 95% 23 - Ôtô vận chuyển các loại Nga - Đức - TQ - HQ 28 1,5-12 tấn 85% 24 - Máy trộn vữa 250 lít Việt nam 20 85% 25 - Máy hàn điện >= 30KW Việt nam 20 85% 26 Xe chuyển trộn bê tông xi măng Model LZ5310JBM động cơ YC6M340-20Europe Trung Quốc 2 100% 27 Xe ô tô phun bê tông (Junjin Concrete Pumps JXR 37-4.16 HP Euro II Classic) Trung Quốc 1 100% 28 Cẩu tháp NTP 6 tấn QTZ 5013D, QTZ5510, TCT5512 Trung Quốc 4 100% 29 Cốp pha thép các loại Việt Nam 20000m2 100% 30  Máy ủi Komasu Nhật Bản 2 80% 31 Máy xúc lật Hitachi Nhật Bản 2 80% 32 Trạm trộn bê tông 60m3/h dạng phễu Nhật Bản 1 100% 33 Máy đào bánh xích caterpillar Nhật Bản 1 80% Thiết bị khác 1 Khuôn kim loại thử mẫu lập phương Việt nam 300 80% 2 Côn thử độ sụt và thanh đầm Nhật 10 95% 3 Máy kinh vĩ quang học, điện tử Nga, Nhật 18 90% 4 Máy thuỷ bình Nga, Đức 20 90% 5 Máy toàn đạc điện tử Nhật 02 90% Các thiết bị khác theo suất đầu tư / công trình = 2 tỷ đồng 1 - Máy vận thăng <= 30m Việt Nam 02 0,5T-2,8Kw 100% 2 - Máy trộn bê tông 250 lt Việt Nam 04 250L 90% 3 - Máy trộn vữa 80 lt Việt Nam 04 80L 85% 4 - Máy phát điện cỡ nhỏ Nhật - HQ 01 10-30KV 90% 5 - Máy bơm nước Việt Nam 04 1,8-2Kw 95% 6 - Máy bào + cưa vạn năng Việt Nam 02 4-10m3/h 80% 7 - Đầm dùi Đức - TQ 15 0,8-4,5Kw 80% 8 - Máy hàn điện Việt Nam 08 4 - 15 Kw 80% 9 - Máy cưa cắt cầm tay Nhật 05 0,8 - 1,2 kw 90% 10 - Máy khoan điện VN - Đức 05 1 - 4,5 Kw 90% 11 - Máy mài cầm tay Việt Nam 04 1,8-2,5Kw 100% 12 - Máy đôc phá bê tông chạy điện Nhật 03 1 - 2 Kw 100% 3. Nội quy, quy chế của đơn vị. Để quản lý hoạt động tốt, công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng đã hệ thống hoá các tài liệu cơ bản trong công ty, bao gồm: 3.1. Điều lệ công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp – xí nghiệp xây dựng số 18. Được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công nghiệp, gồm : - Chương 1: Quy định chung: Quy định rõ phạm vi trách nhiệm, tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh, thời hạn hoạt động, người đại diện theo pháp luật. - Chương 2: Quy định vốn điều lệ - cổ đông - cổ phần - cổ phiếu: Gồm các điều quy định cụ thể về : Vốn điều lệ của công ty, các loại cổ phần, quyền – nghĩa vụ của cổ đông phổ thông, cổ đông sáng lập, cổ phần của cổ đông sáng lập, cổ phiếu, sổ đăng ký cổ đông, chào bán và chuyển nhượng cổ phần, phát hành trái phiếu, mua cổ phần, trái phiếu, mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông, mua lại cổ phần theo quyết định của công ty, điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại, trả cổ tức, thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức. - Chương 3: Quy định về cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty: Gồm Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, tổng giám đốc. - Chương 4: Quy định về thống kê kế toán tài chính phân phối lợi nhuận. - Chương 5: Thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý công ty và giải quyết tranh chấp. - Chương 6: Điển khoàn cuối cùng. 3.2. Nội quy công ty. Để đảm bảo công việc được thực hiện có tổ chức, có kỷ luật các cán bộ công nhân viên trong công ty phải thực hiện theo nội quy lao động như sau: 3.2.1. Thời gian làm việc. Thời gian làm việc là 8 giờ một ngày, từ thứ Hai đến thứ bảy ( Do yêu cầu công việc nhân viên có thể làm thêm ngoài giờ). Sáng: Từ 8h00 đến 11h30. Chiều: Từ 1h00 đến 5h30. 3.2.2. Tác phong và trang phục: CBNV phải mang trang phục lịch sự + Đối với Nam: Áo sơ mi, đóng thùng, quần tây, không mặc quần Jean, không đi dép lê. + Đối với Nữ: Trang phục đẹp, kín đáo, nghiêm túc, Không mặc cáo sát nách, váy hoặc áo quá ngắn, không đi dép lê. Đi lại nhẹ nhàng, nói nhỏ nhẹ nơi công cộng, không được dùng lời lẽ thiếu văn hoá với khách hàng, đồng nghiệp và cấp trên. Khi làm việc phải mang thẻ nhân viên. 3.2.3.Trật tự và an toàn lao động: Không mang vật dụng dễ cháy nổ vào công ty, tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy. Không được làm việc riêng trong giờ làm việc, nếu rời vị trí làm việc trên 30 phút phải báo cáo với cấp trên trực tiếp. Tuyệt đối tuân thủ sự phân công của cấp trên. Chỉ được tiếp khách nơi quy định. Không được uống bia, rượu trong giờ làm việc. Nghiêm cấm bài bạc dưới mọi hình thức. Nếu đến Công ty làm việc vào ngày nghỉ phải thông báo cho cấp trên trực tiếp. 3.2.4. Phương tiện đi lại: CBNV công ty tự túc phương tiện đi lại. 3.2.5.Quản lý và sử dụng tài sản của công ty: CBNV trước khi rời nơi làm việc phải sắp xếp gọn gàng, kiểm tra, tắt, khoá cẩn thận các thiết bị máy móc sử dụng trong công ty để tiết kiệm và đảm bảo an toàn lao động. CBNV phải trung thực, thật thà, sáng tạo và luôn ý thức tiết kiệm, bảo vệ tài sản của công ty. Tài sản được công ty giao sử dụng phải được bảo quản tốt, nếu để hư hoảng, mất mát do thiếu trách nhiệm thì phải bồi thường theo giá trị tài sản. Không được tự ý mang tài sản của công ty ra khỏi công ty khi chưa có sự đồng ý của cấp trên. Không được phép sử dụng tài sản công ty vào mục đích cá nhân. 3.2.6. Bảo mật thông tin và bảo vệ uy tín công ty: Các phòng ban phải có chế độ bảo mật thông tin của công ty. Nhân viên chỉ được nhận quà, hoa hồng từ phía khách hàng theo quy định của công ty. CBNV không được tự ý tiếp xúc với cơ quan truyền thông đại chúng khi chưa cso sự chấp nhận của công ty. 3.2.7.Phương tiện thông báo: Các cuộc họp nội bộ theo bộ phần và toàn công ty là hình thức thông báo chủ yếu trong quá trình hoạt động. Các thông tin cần phải truyền đạt bằng văn bản chính thức sẽ được gắn trên bảng tin nội bộ công ty tại khu vực trung tâm. 3.3. Quy chế của công ty: Ngoài điều lệ hoạt động, và nội quy công ty, công ty Cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Hạ Tầng còn ban hành bộ Quy chế hoạt động của công ty được quy định cụ thể trong từng lĩnh vực, gồm có: 3.3.1.Quy chế quản lý tài chính Quy định cụ thể về : - Chế độ quản lý sử dụng vốn của công ty: quy định vốn điều lệ, huy động vốn, Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc trong việc sử dụng vốn và quỹ do Công ty quản lý, Quản lý các khoản nợ phải trả, Bảo toàn vốn, đầu tư vốn ra ngoài công ty, nhượng bán phần vốn của công ty tại doanh nghiệp khác… - Chế độ quản lý và sử dụng tài sản của công ty: Quản lý vốn bằng tiền, Quản lý sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định, quy trình mua sắm, đầu tư tài sản cố định, quy trình thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, quản lý hàng tồn kho, quản lý các khoản nợ phải thu, kiểm kê tài sản, xử lý tài sản tổn thất ( Quy định xác định giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và hình thức xử lý…), Quy trình đánh giá lại tài sản. - Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận. - Quản lý kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán: quy định về việc mở, thiết lập, quản lý các tài khoản ngân hàng, các kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, báo cáo tài chính, kiểm toán trong công ty. 3.3.2. Quy chế công tác phí Tất cả CB- CNV đi công tác phải có tờ trình công tác ( có nội dung công việc, địa điểm, thời gian, phương tiện đi lại, chi phí công tác…) và được người có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời , khi kết thúc chuyến công tác phải có trách nhiệm báo cáo lại kết quả cho Người có trách nhiệm. 3.3.3. Quy chế lao động:Quy chế tuyển dụng - bổ nhiệm - đề bạt: Việc tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận do Giám đốc xét duyệt tuyển dụng theo yêu cầu của công việc. Nhưng số người tuyển dụng không quá số người ghi trên bảng nhân sự. Người được tuyển dụng phải là công dân Việt Nam có sức khoẻ đầy đủ. Những trường hợp sau đây không được tuyển dụng: - Nam quá 40 tuổi, nữ quá 40 tuổi hoặc chư đủ 18 tuổi tính theo tuổi pháp định thực tế. - Có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc đã có triệu chứng những bệnh đó. - Những người tâm thần không bình thường hoặc thân thể có khuyết tật khôgn thể đảm nhận công việc. - Những người phạm pháp do tham ô cônn quỹ, đang bị truy nã, chờ toà án xét xử, bị án treo hoặc nghiện ngập. Đã được tuyển dụng nhưng sau đó bị trả hiện có hành vị gian trá không khai báo đúng sự thật sẽ bị sa thải ngay không được hưởng bất cứ khoản bồi thường nào. Những nhân viên đã ký hợp đồng lao động trong thời gian nghỉ thai sản sẽ không được hưởng lương, nhưng được hưởng bảo hiểm xã hội. Thời gian nghỉ phép được tính vào thâm niên công tác. Cá nhân muốn xin vào làm việc tại công ty phải nộp hồ sơ: - Một đơn xin việc. - Một bản sơ yếu lý lịch ( có xác nhận của chính quyền địa phương và có đóng dấu giáp lai nơi dán ảnh). - Một bản sao hộ khẩu thường trú có công chứng, một bản phô tô giấy chứng minh nhân dân ( có công chứng). - Một bản sao văn bằng ( có công chứng) - Giấy khám sức khoẻ - 02 ảnh 3X4 Phải đi làm đúng thời gian do công ty quy định khi được tuyển dụng. 1.3.3.2.Hình thức thử việc: Trước khi được tuyển dụng vào công ty, người lao động phải thử việc tại công ty trong thời gian 2 tháng. Trong thời gian thử việc, người lao động được hưởn 70% mức lương đó. Trong thời gian thử việc, công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không đạt yêu cầu. 15 ngày trước khi hết thời hạn thử việc, phòng nhân sự phải công bố kết quả thử việc và danh sách những người đạt tiêu chuẩn tiếp tục làm việc tại công ty. 10 ngày sau khi hết thời hạn thử việc, nhân viên được tuyển dụng phải giao nộp giấy tờ dưới đây cho phòng nhân sự: - Hợp đồng lao động ký giữa công ty và đương sự - Nộp các giấy tờ khác theo yêu cầu của bô phận nhân sự. Các cán bộ, nhân viên sau khi được tuyển dụng chính thức sau khi thử việc, đều phải chấp hành Bản nội quy và các quy định nội bộ khác của công ty. 15 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao động, bộ phận nhân sự phải thông báo cho đương sự ký tiếp hợp đồng lao động. Trường hợp đương sự không đồng ý ký tiếp xem như hợp đồng đương nhiên chấm dứt. 1.3.3.3. Kế hoạch đào tạo: Nhằm nâng cao trình độ khả năng nghề nghiệp và đào tạo mới trước khi giao phó công việc khác trong công ty, người sử dụng lao động sẽ tổ chức đào tạo người lao động vào những lúc thích hợp. 1.3.4. Quy chế quản trị Quy định cụ thể về nguyên tắc hoạt động, cơ cấu chức năng, tiêu chuẩn của thành viên Ban Giám đốc, Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, các phiên họp của Ban giám đốc, mối
Luận văn liên quan