Tóm tắt Luận văn - Nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La

Đứng trước tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn những năm gần đây, các lĩnh vực sản xuất đều gặp khó khăn, người dân cắt bớt chi tiêu Tuy nhiên, các mặt hàng thiết yếu gắn với nhu cầu con người thì không giảm, đặc biệt là điện năng. Các dự án thủy điện, từ thủy điện công suất lớn cấp quốc gia đến các thủy điện vừa và nhỏ do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư, đều là những dự án được ưu tiên hàng đầu. Bắt kịp nhu cầu vốn của các dự án thủy điện, các ngân hàng thương mại đã đưa ra các gói sản phẩm tín dụng cho vay dự án thủy điện cũng như quy trình, thủ tục cho vay lĩnh vực này. Cho vay các dự án thủy điện là một trong những hoạt động truyền thống của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và của Chi nhánh Sơn La nói riêng. Đối với BIDV Chi nhánh Sơn La, trong những năm qua hoạt động cho vay đối với các dự án thủy điện tuy đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, song vẫn còn những tồn tại, hạn chế cần khắc phục đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm đánh giá một cách cụ thể và chính xác hiệu quả cho vay đối với các dự án thủy điện, qua đó đưa ra các giải pháp góp phần khai thác tối đa những tiềm năng sẵn có, nâng cao hiệu quả cho vay tại BIDV Chi nhánh Sơn La, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Sơn La ” để nghiên cứu.

pdf11 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn - Nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đứng trước tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn những năm gần đây, các lĩnh vực sản xuất đều gặp khó khăn, người dân cắt bớt chi tiêuTuy nhiên, các mặt hàng thiết yếu gắn với nhu cầu con người thì không giảm, đặc biệt là điện năng. Các dự án thủy điện, từ thủy điện công suất lớn cấp quốc gia đến các thủy điện vừa và nhỏ do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư, đều là những dự án được ưu tiên hàng đầu. Bắt kịp nhu cầu vốn của các dự án thủy điện, các ngân hàng thương mại đã đưa ra các gói sản phẩm tín dụng cho vay dự án thủy điện cũng như quy trình, thủ tục cho vay lĩnh vực này. Cho vay các dự án thủy điện là một trong những hoạt động truyền thống của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và của Chi nhánh Sơn La nói riêng. Đối với BIDV Chi nhánh Sơn La, trong những năm qua hoạt động cho vay đối với các dự án thủy điện tuy đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, song vẫn còn những tồn tại, hạn chế cần khắc phục đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm đánh giá một cách cụ thể và chính xác hiệu quả cho vay đối với các dự án thủy điện, qua đó đưa ra các giải pháp góp phần khai thác tối đa những tiềm năng sẵn có, nâng cao hiệu quả cho vay tại BIDV Chi nhánh Sơn La, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Sơn La ” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hoá những vấn đề lý thuyết cơ bản về hoạt động cho vay đối với dự án thủy điện của ngân hàng thương mại. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Sơn La. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay các dự án thủy điện của ngân hàng thương mại Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian + Về không gian 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp như: - Phương pháp thu thập thông tin số liệu - Phương pháp phân tích: 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 phần, mỗi phần là 1 chương. Bao gồm: Chương 1: Lý luận về hiệu quả cho vay các dự án của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay các dự án của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Tại Việt Nam quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng đã định nghĩa “cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. 1.1.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại Các ngân hàng cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự đa dạng trong mục đích vay vốn của khách. Theo tiêu chí loại hình cho vay, có thể có các hình thức cho vay như sau: Thấu chi: Cho vay trực tiếp từng lần Cho vay theo hạn mức: Cho vay luân chuyển: Cho vay trả góp Theo tiêu chí thời gian cho vay, có thể chia thành các hình thức sau đây: Cho vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn ngắn, thường là dưới 12 tháng Cho vay trung hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn: Là các khoản cho vay có thời gian dài (từ 5 năm trở lên và có thể kéo dài đến 20 – 30 năm), để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Theo tiêu chí tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể có các hình thức: Cho vay có tài sản đảm bảo: Khi để được chấp thuận cho vay, người đi vay phải đáp ứng điều kiện về tài sản đảm bảo. Cho vay không có tài sản đảm bảo: Người đi vay không cần thiết phải có tài sản đảm bảo mới được chấp thuận cho vay. 1.1.3. Cho vay dự án của Ngân hàng thương mại: 1.1.3.1. Khái niệm dự án: Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. 1.1.3.2. Nội dung dự án: Để có thể hoàn thành được hiệu quả một dự án, khi thành lập dự án phải hiểu một dự án đầu tư cần có các nội dung để xem xét như sau: *Xác định các chi phí thực hiện dự án bao gồm: chi phí vốn đầu tư, chi phí sản xuất. * Để đảm bảo chất lượng dự án, quản lý được tính hiệu quả của dự án sau khi hoàn thành, ta phải xem xét các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của các dự án. Thông thường ta xác định các chỉ tiêu sau: giá trị hiện tại ròng, tỷ suất thu lợi nội tại, chỉ số lợi ích/ chi phí. 1.1.3.3. Cho vay dự án của Ngân hàng thương mại: * Nguyên tắc cho vay: Bất kỳ một khoản vay nào phát sinh đều phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau (được quy định trong quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN Về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng): - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng - Phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn * Nội dung quy trình cho vay của NHTM: Nhìn chung, một quy trình cho vay vẫn phải tuân theo 6 bước: Bước 1: Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình Bước 3: Quyết định Bước 4: Ký hợp đồng Bước 5: Giải ngân Bước 6: Tổ chức giám sát và thu hồi nợ 1.2. Hiệu quả cho vay các dự án của ngân hàng thương mại 1.2.1. Quan niệm về hiệu quả cho vay: Hiệu quả cho vay được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp nhất nhu cầu về vốn của khách hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lợi cho ngân hàng. 1.2.2. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay các dự án Thứ nhất, nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng quy mô cho vay: * Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay (quy mô tín dụng) là tổng số dư tiền cho vay của ngân hàng đối với một khách hàng, một nhóm khách hàng hay toàn bộ khách hàng tại một thời điểm xác định. * Chỉ tiêu 2: Tỷ trọng cho vay dự án Tỷ trọng cho vay dự án = Dư nợ cho vay dự án Tổng dư nợ tín dụng Thứ hai, các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu cho vay dự án Cơ cấu cho vay dự án là tỷ trọng dư nợ từng loại hình dự án cho vay so với tổng dư nợ cho vay các dự án của một ngân hàng thương mại. Sự biến động của chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng đang chú trọng tới các loại hình cho vay dự án nào tại từng giai đoạn. Thứ ba, nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn hoạt động cho vay: Tỉ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay = Dư nợ quá hạn cho vay dự án Tổng dư nợ cho vay dự án Thứ tư, nhóm chỉ tiêu đánh giá thu nhập, lợi nhuận từ cho vay: * Chỉ tiêu 1: Tỷ suất sinh lợi cho vay dự án Tỷ suất sinh lợi cho vay dự án = Lợi nhuận từ hoạt động cho vay dự án Dư nợ cho vay dự án Lợi nhuận từ cho vay dự án = Doanh thu từ cho vay dự án (1) – Chi phí trả lãi (2) – Dự phòng rủi ro (3) Việc phân tích chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay dự án và mối tương quan giữa các chỉ tiêu ở trên đưa lại kết quả kinh doanh cho Ngân hàng: Doanh thu từ cho vay dự án = Dư nợ x Lãi suất cho vay. Do vậy nếu tăng dư nợ sẽ tăng doanh thu. Dự phòng rủi ro phụ thuộc vào nợ quá hạn, nợ xấu của ngân hàng. Vì vậy nếu tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của Ngân hàng tăng cao, thì mức trích lập dự phòng rủi ro cũng tăng cao dẫn tới lợi nhuận cho vay dự án cũng giảm. 1.2.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay dự án Trên giác độ ngân hàng, có rất nhiều biện pháp sử dụng để nâng cao hiệu quả cho vay. Tuy nhiên, những biện pháp sau là các biện pháp trọng yếu mà bất cứ một Ngân hàng nào cũng cần chú trọng để nâng cao hiệu quả cho vay: Thứ nhất, cần có một quy trình cho vay các dự án hợp lý và thực hiện đúng theo quy trình này. Thứ hai, cần có chính sách tín dụng quản trị rủi ro tốt cho vay dự án. Thứ ba, chất lượng dịch vụ và chuyên môn hóa trong quá trình cho vay dự án của Ngân hàng. 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay các dự án 1.2.4.1. Từ phía ngân hàng Thứ nhất, chiến lược phát triển của ngân hàng: Thứ hai, hệ thống thông tin tín dụng: Thứ ba, công tác huy động vốn đầu vào của ngân hàng: Thứ tư, trang thiết bị công nghệ ngân hàng: 1.2.4.2. Từ phía các doanh nghiệp. Thứ nhất, năng lực tài chính của các chủ đầu tư: Thứ hai, cơ chế và trình độ quản lý của các doanh nghiệp đầu tư: Thứ ba, văn hoá kinh doanh của các doanh nghiệp đầu tư: 1.2.4.3. Các nhân tố khác Thứ nhất là môi trường kinh tế. Thứ hai là môi trường pháp lý. Thứ ba là môi trường chính trị - xã hội. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂNVIỆT NAM-CHI NHÁNH SƠN LA 2.1. Giới thiệu về BIDV Chi nhánh Sơn La 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của BIDV Chi nhánh Sơn La BIDV chi nhánh Sơn La là một chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (từ 02/5/2012 là Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam). Từ năm 1957 đến tháng 9/1976, là một phòng nghiệp vụ thuộc công ty tài chính tỉnh Sơn La tên gọi là Phòng cấp phát xây dựng cơ bản. Đến năm 1976 chi hàng kiến thiết tỉnh Sơn La được thành lập theo nghị quyết số 198/ NQ-TU ngày 16/9/1976 của thường vụ tỉnh ủy tỉnh Sơn la. Năm 1981 theo thông báo số 505/TB-NHNN ngày 18/8/1981 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tiếp nhận Ngân hàng kiến thiết từ chi hàng kiến thiết được gọi là Ngân hàng Đầu tư và xây dựng trực thuộc hệ thống Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Từ 3/1982 đến tháng 7/1988 là Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và xây dựng tỉnh Sơn la. Từ tháng 8/1988 đến tháng 5/1990 là phòng cấp phát cho vay vốn xây dựng cơ bản thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Sơn la. Từ tháng 6/1990 đến tháng 12/1990 là phòng Đầu tư và Phát triển tỉnh Sơn la. Chính thức ngày 01/01/1991 đổi tên phòng Đầu tư và Phát triển tỉnh Sơn la thành Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Sơn la trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo quyết định số: 105 NH/QĐ ngày 26/11/1990 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ký. Ngày 2/5/2012 chính thức đổi tên thành Ngân hành TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam-chi nhánh Sơn La. 2.1.2. Tổ chức của BIDV Chi nhánh Sơn La Ban Giám đốc Khối Quan hệ khách hàng Khối QLRR Khối tác nghiệp Khối quản lý nội bộ Phòng QHKH Khối trực thuộc Phòng QLRR Phòng Quản trị tín dụng Phòng GDKH Tổ Tiền tệ - Kho quỹ Phòng Tài chính - KT Phòng TC-HC Phòng KHTH Phòng Giao dịch Mộc Châu Phòng giao dịch Mường La Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Sơn La 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của BIDV Chi nhánh Sơn La 2.1.4. Tình hình họat động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Sơn La 2.1.4.1. Tình hình hoạt động huy động vốn Thứ nhất, về quy mô huy động: Thứ hai, về cơ cấu huy động: 2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn 2.1.4.3. Tình hình hoạt động thu phí, dịch vụ 2.2. Dự án thủy điện tại tỉnh Sơn La 2.2.1. Đặc điểm các dự án thủy điện: a. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên nơi đặt địa điểm dự án: b. Chi phí đầu tư lớn: c. Thời gian đầu tư kéo dài: d. Phải đảm bảo được đầu ra trước khi tiến hành xây dựng nhà máy thủy điện 2.2.2. Quy trình cho vay dự án thủy điện: Về cơ bản, quy trình cho vay các dự án thủy điện không có sự khác biệt so với quy trình cho vay thông thường, bao gồm 6 bước như việc cho vay thông thường, cụ thể như sau: Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng Bước 2: Thẩm định trước khi cho vay Bước 3: Xét duyệt cho vay, gia quyết định. Bước 4: Ký kết hợp đồng tín dụng, bảo đảm tiền vay Bước 5: Giải ngân Bước 6: Theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay và thu hồi nợ 2.2.3. Thực trạng các dự án thủy điện tại tỉnh Sơn La 2.2.3.1. Thế mạnh của tỉnh Sơn La đối với lĩnh vực thủy điện: 2.2.3.2. Thực trạng các dự án thủy điện tại tỉnh Sơn La: 2.3. Hiệu quả cho vay của BIDV Sơn La đối với các dự án thủy điện: 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay: Xét về mặt tài chính, hiệu quả cho vay dự án thủy điện của Chi nhánh được thể hiện qua các mặt: 2.3.1.1. Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng quy mô: * Quy mô tổng dư nợ cho vay các dự án thủy điện: * Tỷ trọng cho vay các dự án thủy điện thủy điện 2.3.1.2. Cơ cấu dư nợ các dự án thủy điện trong tổng dư nợ cho vay dự án. 2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn hoạt động cho vay các dự án thủy điện * Về tỉ lệ nợ quá hạn thủy điện trên tổng dư nợ thủy điện: * Về tỉ lê nợ quá hạn thủy điện trên tổng nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ xấu, nợ cơ cấu: 2.3.1.4.. Thu nhập từ hoạt động cho vay các dự án thủy điện 2.3.2. Đánh giá các biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện 2.3.2.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất, về chất lượng dịch vụ cho vay dự án thủy điện ngày càng được chuyên môn hóa, thỏa mãn nhu cầu khách hàng: Thứ hai, về công tác quản lý rủi ro đạt hiệu quả tốt thông qua các khâu thẩm định dự án, kiếm soát trước trong và sau quá trình cho vay: Thứ ba, thời gian xem xét khoản vay ngày càng được rút ngắn đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho khách hàng nói chung và các dự án thủy điện nói riêng nhưng vẫn đảm bảo các quy định của ngân hàng. 2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân 2.3.3.1. Những hạn chế còn tồn tại Thứ nhất, đối với quy trình cho vay, chưa có quy trình thẩm định riêng cho vay dự án thủy điện: Thứ hai,đội ngũ cán bộ thẩm định còn thiếu kinh nghiệm thực tế: Thứ ba, trong vấn đề quản trị rủi ro đối với khoản vay, hệ thống thông tin còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến công tác quản lý, điều hành và việc cập nhập thông tin phục vụ công tác thẩm định dự án: 2.3.3.2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ phía ngân hàng: Thứ nhất, chính sách tín dụng đối với các dự án thủy điện chưa được hoàn thiện. Thứ hai, quy trình thẩm định chưa hoàn thiện: Thứ ba, chất lượng cán bộ còn nhiều bất cập cần được cải thiện. Thứ tư, hệ thống thông tin tín dụng còn nhiều hạn chế: Thứ năm, công nghệ ngân hàng chưa hiện đại. b. Nguyên nhân khách quan từ phía các doanh nghiệp: Thứ nhất, cơ chế quản lý và trình độ quản lý của các doanh nghiệp còn bất cập. Thứ hai, năng lực tài chính của các doanh nghiệp còn thấp, tỷ trọng tài sản cố định nhỏ. c. Các nguyên nhân khách quan khác: Thứ nhất, hệ thống chính sách, các văn bản pháp luật của Nhà nước vẫn còn bất cập, thiếu đồng bộ và thiếu tính chặt chẽ làm ảnh hưởng đến tiến độ và khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp. Thứ hai, Môi trường kinh tế trong giai đoạn qua có nhiều biến động bất lợi cho hoạt động cho vay nói chung và cho vay thủy điện nói riêng. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SƠN LA 3.1. Định hướng hoạt động cho vay của BIDV Chi nhánh Sơn La 3.1.1. Định hướng hoạt động của BIDV Chi nhánh Sơn La * Hệ thống các chỉ tiêu chiến lược giai đoạn 2011- 2015: Các chỉ tiêu chiến lược được xây dựng trên cơ sở lượng hóa các mục tiêu chiến lược theo 4 phương diện gồm: Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ, Đào tạo và phát triển. 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay thủy điện tại BIDV CN Sơn La 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại BIDV Chi nhánh Sơn La 3.2.1. Nâng cao hiệu quả hệ thống thu thập & xử lý thông tin tín dụng 3.2.2. Tăng cường công tác đánh giá khách hàng, kiểm tra, giám sát món vay nhằm nâng cao chất lượng 3.2.3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng trình độ đội ngũ nhân viên 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc, marketing khách hàng 3.3. Một số kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.3.1.1. Về nguồn vốn cho vay dự án thủy điện * Hoàn thiện và phát triển hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm có kì hạn trên một năm: * Tiếp tục triển khai hoạt động phát hành trái phiếu ngân hàng loại trung và dài hạn, kì phiếu ngân hàng có mục đích bằng cả ngoại tệ và nội tệ * Định mức lãi suất tiền gửi trung, dài hạn hợp lý để kích thích khách hàng yên tâm gửi tiền 3.3.1.2. Xây dựng định hướng cho vay phù hợp * Về định hướng chính sách khách hàng: * Về cơ cấu cho vay: Trên cơ sở chính sách tín dụng của BIDV và tình hình thực tế, Chi nhánh cần xác định mức giới hạn tín dụng, tỷ trọng hợp lý đối với hoạt động cho vay thủy điện. * Về điều kiện vay vốn của khách hàng: theo hướng tăng cường tối đa tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo, ràng buộc việc sử dụng đồng thời, toàn diện các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng như: các sản phẩm ngân hàng bán lẻ, bảo hiểm... * Về lãi suất cho vay: 3.3.1.3. Từng bước hoàn thiện quy trình cho vay dự án thủy điện Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khách hàng cần cung cấp thêm: Bước 2: Thẩm định trước khi cho vay Bước 3: Xét duyệt cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng, bảo đảm tiền vay. Bước 4: Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay. 3.3.1.4. Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan liên quan KẾT LUẬN Trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các NHTM nói chung, BIDV CN Sơn La nói riêng đã có những đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển chung của của tỉnh Sơn La. Qua việc nghiên cứu và khảo sát thực tế hoạt động cho vay các dự án thủy điện của BIDV CN Sơn La, luận văn đã thực hiện được những nội dung sau: Thứ nhất, hệ thống hóa được các vấn đề lý luận cơ bản về dự án thủy điện, cho vay dự án thủy điện, các nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay dự án thủy điện. Thứ hai, Luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay dự án thủy điện tại BIDV CN Sơn La, chỉ ra những kết quả Chi nhánh đã đạt được và những mặt còn hạn chế của phát triển cho vay dự án thủy điện tại Chi nhánh, chỉ ra những nguyên nhân khách quan, chủ quan từ phía Chi nhánh, khách hàng dẫn đến những yếu kém trong hoạt động cho vay dự án thủy điện Thứ ba, trên cơ sở định hướng và mục tiêu chung của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng như định hướng riêng của BIDV CN Chi nhánh Sơn La, từ các nguyên nhân làm phát sinh những hạn chế trong việc phát triển cho vay dự án thủy điện như đã phân tích ở chương 3, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tạo điều kiện cho hoạt động cho vay thủy điện được phát triển một cách tốt nhất. Luận văn mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ liên quan đến môi trường vĩ mô, với Ngân hàng và Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong việc phát triển hoạt động cho vay thủy điện của Chi nhánh. Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp, các thầy cô giáo để có thể hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu này. Một lần nữa xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng viên, tập thể cán bộ BIDV CN Sơn La đã giúp tác giả hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn !
Luận văn liên quan