Unit 7: Cultures

Obligation / Necessity “ Nghĩa vụ, sự cần thiết” -We often use must when the obligation comes from the person speaking or writing. Chúng ta thuờng sử dụng “must” khi nghĩa vụ này xuất phát từ bản thân nguời nói hoặc ngừoi viết -We must buy a gift for visitor. Ví dụ: Chúng ta phải mua một món quà cho khách -We use must not to say something is porhibited or is not allowed. Chúng ta sử dụng “must not” để nói về một cái gì đó bị cấm hoặc không đuợc phép -You must not use a mobile phone in an aeroplane. Ví dụ: Bạn không đuợc sử dụng điện thoaị trên máy bay

pptx51 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4381 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Unit 7: Cultures, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 5/17/2012 ‹#› Unit 7: Cultures Danh sách nhóm 7 1 Ngô Thị Thơm 11244291 ĐHKT7ELT 2 Đỗ Kiều Ngọc Mỹ 11358811 ĐHKT7ELT 3 Phạm Thị Bích Hảo 11314391 ĐHKT7ELT 4 Lê Thị Ái 11331651 ĐHKT7ELT 5 Lê Thị Hoa 11358851 ĐHKT7ELT 6 Phan Ngọc Hi 7 Phạm Thị Quỳnh Như 8 Nguyễn Thị Thu Huỳnh 11246251 9 Nguyễn Thị An Bình 11246171 10 Nguyễn Thị Lan Anh 11308391 Starting up Trang 54 Tam Sao Thất Bản Game Show Climate – Khí Hậu Japan – Nhật Bản Ideas and beliefs Cuisine - Ẩm thực Language – Ngôn ngữ Brazil Ceremonies and festivals- nghi lễ và lễ hội Arts – Nghệ Thuật Religion – Tôn Giáo Geography – Địa Lý Atlat Historical events – Sự Kiện Lịch Sử Social customs and traditions- Phong tục và truyền thống xã hôi Architecture – Kiến Trúc Korea – Hàn Quốc China – Trung Quốc Australia - Úc Italia - Ý Handsome Man France - Pháp Climate : khí hậu Institutions : tổ chức Ideas and beliefs : ý tưởng và niềm tin Cuisine : ẩm thực Language : ngôn ngữ Arts : nghệ thuật Religion : tôn giáo Geography : địa lý Historical events : Sự kiện lịch sử Social customs and traditions : phong tục và truyền thống xã hội Ceremonies and festivals : nghi lễ và lễ hội Architecture : kiến trúc Starting up D) How important are the following things when doing business in your country ? Are they:a) important b)not important c)best avoided ? (Những điều nào sau đây là quan trọng khi kinh doanh ở nước bạn ? Chúng thì: 1. Advice: Lời khuyên, sự tư vấn 2. Invitation : Lời mời 3. Obligation : Nghĩa Vụ 4. Necessity : Sự cần thiết 5. Porhibited : bị cấm 6. Aeroplane; Máy bay, phi cơ 7. Lack of obligation : Không có nghĩa vụ 8. Lack of necessity: Không cần thiết 9. offence: Sự mất lòng Vocabulary Trang 56 Từ vựng A. Choose the most appropriate word in the box to complete the idioms in the sentences below. (Chọn từ thích hợp nhất trong ô để hoàn thành thành ngữ trong những câu dưới đây) Game show 1. I was thrown in at the deep when my company sent me to run the German office . I was only two days' notice to prepare Tôi đã bị đẩy vào một sự thách thức khi công ty cử tôi sang văn phòng ở Đức . Tôi chỉ có hai ngày để chuẩn bị. 2. We don't see eye to about relocating our factory . The Finance Director wants to move production to the Far East,but i want it to remain in Spain Chúng tôi không cùng quan điểm về việc chuyển nhà máy của chúng tôi.Giám đốc Tài chính muốn di chuyển nhà máy sản xuất đến vùng Viễn Đông, nhưng tôi muốn nó ở lại Tây Ban Nha end eye water 3. I got into hot with my boss for wearing casual clothers to the meeting with our Milanese customer Tôi không muốn gặp rắc rối với sếp của tôi về việc mặc quần áo bình thường để đến cuộc họp với khách hàng Milan của chúng tôi ice 4. Small talk is one way to break the when meeting someone for the first time. Nói chuyện là một trong những cách để phá vỡ không khí ngượng ngập khi gặp ai đó lần đầu tiên. 6. I get on like a house on with our Polish agent ,we like the same things and have the same sense of humour. Tôi và chủ đại lý người Ba Lan hợp nhau như một cặp . Chúng tôi thích những thứ giống nhau và cùng có tinh thần hài hước . 5. I really put my in it when i meet our Japanese partner . Because i was nervous , i said " Who are you ?" rather than " How are you" Tôi thực sự lỡ lời khi tôi gặp gỡ đối tác Nhật Bản của chúng tôi.Bởi vì tôi rất lo lắng, tôi đã nói "bạn là ai?"chứ không phải là "Bạn khỏe không?" fire foot 7. When i visited China for the first time i was like a fish out of . Everything was so different ,and couldn't read any of the signs. Khi tôi đến thăm Trung Quốc lần đầu tiên tôi đã giống như một con cá ra khỏi nước.Mọi thứ đều khác nhau, và tôi không thể đọc bất kỳ dấu hiệu nào. 8. My first meeting with our overseas clients was a real opener. I had not seen that style of negotiation before. Cuộc họp đầu tiên của tôi với khách hàng nước ngoài của chúng tôi đã giúp tôi mở rộng tầm mắt.Phong cách mà tôi đã không nhìn thấy ở những cuộc đàm phán trước. water eye D. Match the idioms in Exercise A to the correct meanings A) Given a difficult job to do without preparation Được giao một công việc khó khăn để làm mà không có sự chuẩn bị => trở tay không kịp (1A) B) Quickly have a friendly relationship with someone Nhanh chóng có một mối quan hệ thân thiện với một ai đó ( 6A) C) feel uncomfortable in an unfamiliar situation Cảm thấy khó chịu trong một tình huống xa lạ ( 7A) D) Say or do something without thinking carefully, so that you embarrass or upset some Nói hoặc làm điều gì đó mà không suy nghĩ cẩn thận, khiến cho bạn xấu hổ hay bực mình ( 5A) E) To disagree with someone Không đồng ý với một ai đó ( 2A)   f) An experience where you learn something surprising or something you did not know before Một kinh nghiệm mà bạn học được 1 cách tình cờ hay thứ gì đó mà bạn không biết trước được ( 8A) G) Make someone you have just met less nervous and more willing to talk Làm cho một người bạn vừa gặp bớt căng thẳng và sẵn sàng để nói chuyện ( 4A) H) To get in to trouble Gặp khó khăn ( 3A) 1. Advice “ Lời khuyên, sự tư vấn” -We can use should and should not to give or ask for advice Chúng ta có thể sử dụng “should” hoặc “should not” để đưa ra lời khuyên hoặc để hỏi ý kiến. -You should learn a song to sing before going to Korea Ví dụ : Bạn nên học một bài hát truớc khi đến Hàn Quốc -For strong advice we can use or must not Với 1 sự tư vấn mạnh mẽ, chúng ta có thể sử dụng “must” hoặc “must not” -You must not refuse an invitation to dinner in Italy. It may cause offence Ví dụ: Bạn đừng nên từ chối 1 lời mời ăn tối ở Ý.Nó có thể gây ra sự mích long Langguage review Trang 58 2. Obligation / Necessity “ Nghĩa vụ, sự cần thiết” -We often use must when the obligation comes from the person speaking or writing. Chúng ta thuờng sử dụng “must” khi nghĩa vụ này xuất phát từ bản thân nguời nói hoặc ngừoi viết -We must buy a gift for visitor. Ví dụ: Chúng ta phải mua một món quà cho khách -We use must not to say something is porhibited or is not allowed. Chúng ta sử dụng “must not” để nói về một cái gì đó bị cấm hoặc không đuợc phép -You must not use a mobile phone in an aeroplane. Ví dụ: Bạn không đuợc sử dụng điện thoaị trên máy bay -We often use have to to show that the obligation comes form another person or institution, not the speaker Chúng ta thuờng sử dụng “have to” để cho thấy sự cấm đoán đến từ 1 đối tuợng hoặc một tình huống bên ngoài, không phải từ bản thân ngừoi nói. -You have to get a visa to enter the country. ( This is the law ) Ví dụ: Bạn cần phải có hộ chiếu khi đến đất nuớc đó.( Đây là luật) 3. Lack of obligation / Lack of necessity “Không có nghĩa vụ, không cần thiết” Do not have to and must not are very different “ Do not have to” khác với “must not” Do not have to = it is not necessary “Do not have to” đựoc dùng với nghĩa là “ không cần thiết” 1. Visitors must / should carry an identity card at all times when travelling. (Du khách nên mang theo chứng minh nhân dân ở tất cả các lần đi du lịch.) A Choose the most appropriate verb. There are some situations where both verbs are possible. Can you say why? 2. Passengers mustn’t / don’t have to smoke anywhere on the aircraft. (Hành khách không được hút thuốc lá ở bất kì nơi nào trên máy bay.) 3 All personnel should / must wear their badge while in the building. (Tất cả nhân viên phải đeo huy hiệu của họ trong khi xây dựng.) 4 The visitors don’t have to / mustn’t enter the radioactive zone unless authorised. (Tất cả các du khách không được vào khu vực phóng xạ , trừ khi được ủy quyền.) 5 I think you should / must learn how to negotiate in Chinese. It would be a good skill if you had the time to learn it! (Tôi nghĩ rằng bạn phải tìm hiểu làm thế nào để đàm phán ở trung Quốc . Nó sẽ là một kĩ năng tốt nếu bạn tìm hiểu nó.) 6 My boss doesn’t have to / shouldn’t travel so much – he is looking ill. (Ông chủ của tôi không nên đi du lịch nhiều. Ông ấy đang bị bệnh.) 7 When going to a new country to do business, you should / must do some research on the etiquette and taboos of the host country. (Khi đi đến một đất nước mới để làm kinh doanh, bạn nên làm một số nghiên cứu về các nghi thức và những điều cấm kỵ của nước chủ nhà.) 8 Monday is a public holiday. I mustn’t / don’t have to work. (Thứ 2 là ngày nghĩ lễ. Tôi không phải đi làm.) A Complete the idioms in the sentences below with the correct form of the missing verb 1. In many countries, people make a comment about the weather to break the ice and start a conversation. (Ở các nước, người ta thường bàn về thời tiết để phá tảng băng và bắt đầu cuộc trò chuyện.) 2. I didn’t know exactly how long I had for my presentation, and I knew nothing about the audience. The organisers had really thrown me in at the deep end. (Tôi ko biết 9 xác là có bnhiu thời gian để trình bày nữa, và tôi cũng chả bít gì về khán giả ngồi dưới kia. Ban tổ chức thực sự đã đưa tôi vào thế bế tắc.) 3. We don’t agree what or when we should advertise. In fact, it seems we don’t keep an eye on anything at all. Language work Trang 28 4. After a few minutes we’d found we have loads of things in common. We just get on like a house on fire. (Sau 1 lúc, chúng tôi đã nhận ra rằng là chúng tôi có nhiều điểm giống nhau. …) 5. I’d just told my hosts I hated fish when it turned out they’d spent the whole day making fish soup, their national dish, especially for me. I had really put my foot in it. (Tôi đã nói với gia chủ là tôi ko thích món cá, nhưng hóa ra họ đã bỏ ra cả buổi để làm canh cá cho tôi ăn, món đặc sản của nước họ. Tôi thực sự rất ngại ( ko bit dung k ? dể hỏi lại ) Phan b + c trang 28 1. That business trip to China is a real eye opener for me. That’s when I began to understand the culture. (Chuyến đi làm ăn đến trung quốc thực sự là giúp tôi mở rộng tầm mắt. Đó cũng là lúc tôi bắt đầu hiểu về nền văn hóa.) open 2. Don’t be late for the departmental meeting, or you get into hot water with the boss. (Nhớ đừng đến trễ cuộc họp công ty nha, ko thì bạn gặp rắc rối với sếp đấy !) 3. I really feel like a fish out of water at the reception. Very few people spoke English, and those who did, didn’t have much to say (Tôi thực sự cảm thấy bối rối tại quầy tiếp tân. Vì có rất ít người biết nói tiếng anh, mà trong số đó thì cũng ko biết nói gì nhiều !) D.  Complete the sentences with a preposition from the box . 1.Leo’s been to Nigeria many many times. He knows the culture inside  Leo đã từng đến Nigeria rất rất nhiều lần. Anh ấy hiểu nền văn hóa đó rất tường tận. 2.We’ve told you everything about this job opportunity in Uzbekistan. Now you tell us what you think. The ball is your court. Chúng tôi đã nói với bạn tất cả về cơ hội việc làm ở Uzbekistan. Bây giờ bạn nói cho chúng tôi những gì bạn nghĩ. Lợi thế đang nằm trong tay bạn đấy. out in 3.Sometimes it doesn’t really matter if you don’t know the culture. You just need to maintain a good-natured attitude and go the flow. Đôi khi nếu bạn không hiểu gì về nền văn hóa của 1 nước nào đó thì cũng chẳng là vấn đề gì nghiêm trọng. Bạn chỉ cần duy trì thái độ tốt và phải biết xuôi theo dòng chảy ( nghĩa là gió chiều nào thì theo chiều đó ) 4.I had all sorts of problems with my new colleague, but now I’ve had it with her, and we work really well together. Tôi có đủ loại vấn đề với đồng nghiệp mới, nhưng giờ thì tôi đã giảng hòa với cổ rồi. Và chúng tôi làm việc rất ăn ý. With out 5. If any of the presentations runs chedule,we’ll be late for the final plenary meeting chưa hỏi ! With this conference next month, we’re all up to our eyes in work at the office. Với buổi hội thảo tháng tới, tất cả chúng ta sẽ đầy ắp công việc trong văn phòng. up up up up up over E trang 29 1. The ball is in your court 3. to go with the flow 4. to have it out with somebody 5. to know something inside out 6. to run over schedule 2. to be up to one’s eyes in work f. to try and settle a dispute by talking about it e. to take more time than expected d. to have a lot/ too much to do c. to be very familiar with something b.It is your responsibility to take action next a. to be relaxed and not worry about what you should do 1. In Britain, you have to pay tax on the interest that your money earns.( chưa dịch) 2. In some companies, staff has to clock in and out. Apparently, this encourages punctuality. Ở vài công ty nhân viên phải bấm thẻ ra vào. Rõ ràng việc này giúp ích cho sự đúng giờ. 3. You mustn’t write personal e-mails during working hours. Bạn không được viết mail cá nhân trong suốt thời gian làm việc 4. In some countries, motorists are lucky: they pay a toll to use motorways. ở vài quốc gia, người lái xe ô tô rất may mắn, họ không cần phải trả lệ phí cầu đường khi lưu thông. 5. You take home any office equipment. If you do, you may lose your job. Bạn không được mang bất cứ vật dụng văn phòng nào về nhà. Nếu bạn làm như vậy, bạn có thể bị mất việc 6. In most European countries, you an identity card on you at all times. Ở hầu hết các quốc gia Châu Âu, bạn phải luôn mang theo thẻ căn cước don’t have to mustn’t have to have
Luận văn liên quan