Kim loại khi tiếp xúc với môi trường ngoài (oxi,
nước, không khí.) sẽ bị gỉ sét và ăn mòn
Ăn mòn là quá trình điện hóa
Ăn mòn sẽ xuất hiện tập trung ở anode
Ăn mòn sẽ phá hủy bề mặt vật liệu theo thời
gian gây rò rĩ, giảm phẩm chất của sản phẩm
chứa bên trong.
38 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3657 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ăn mòn bồn bể chứa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĂN MÒN
BỒN BỂ CHỨA
GVHD: TS.Huỳnh Quyền
HV : Bùi Thanh Hải
Nguyễn Hồng Thoan
Nội dung trình bày
I. Ăn mòn và cơ chế ăn mòn
II. Các dạng ăn mòn bồn bể chứa
III.Các phương pháp bảo vệ
Ăn mòn
Kim loại khi tiếp xúc với môi trường ngoài (oxi,
nước, không khí...) sẽ bị gỉ sét và ăn mòn
Ăn mòn là quá trình điện hóa
Ăn mòn sẽ xuất hiện tập trung ở anode
Ăn mòn sẽ phá hủy bề mặt vật liệu theo thời
gian gây rò rĩ, giảm phẩm chất của sản phẩm
chứa bên trong.
Cơ chế ăn mòn điện hóa
Một tế bào ăn mòn bao gồm
4 cấu tử:
Anode: sinh e- nơi xảy ra
phản ứng oxi hóa (ăn mòn)
Cathode: nhận e- thực hiện
phản ứng khử (không ăn
mòn)
Chất điện giải: cho phép ion
di chuyển
Đường dẫn điện bằng kim
loại
=>Một điện cực có thể là
anode hoặc cathode trong
một tế bào ăn mòn phụ
thuộc vào “thế điện cực”
của nó. Thế âm hơn (KL
hoạt động hơn) Anode.
Phản ứng anode Mo Mn+ + e
Phản ứng
cathode
2H+ + 2e H2
O2+2H2O+4e
4OH-
Ý nghĩa của hạn chế ăn mòn
Bảo quản của cải vật chất.
Giảm chi phí bảo trì, bảo dưỡng.
Giảm chi phí kiểm tra.
Bảo vệ môi trường.
Cơ chế ăn mòn bể chứa nổi
2 cơ chế ăn mòn:
Ăn mòn kiểu điện hóa
• Do lưỡng kim (tạp chất)
• Gây bởi chất điện giải (sự khác nhau do
nồng độ oxy, điện trở của đất, nồng độ ẩm,
nồng độ ion)
Ăn mòn kiểu điện phân (electrolytic
corrosion)
• Do dòng nhiễu (stray current)
Nội dung trình bày
I. Ăn mòn và cơ chế ăn mòn
II. Các dạng ăn mòn bồn bể chứa
III.Các phương pháp bảo vệ
Các dạng ăn mòn
A.Ăn mòn điện hóa
1. Ăn mòn do yếu tố môi trường (kiểu pin nồng độ)
• Nồng độ oxi khác nhau
• Độ ẩm khác nhau
• Vật thể lạ trong đất lấp
2. Ăn mòn lưỡng kim.
3. Ăn mòn do bản chất bồn chứa
B.Ăn mòn điện phân
=> Do dòng điện tạp (stray current)
Các dạng ăn mòn
1. Ăn mòn pin nồng độ
• Nồng độ oxi khác nhau: Vùng có nồng độ oxy thấp
anode
Các dạng ăn mòn
1. Ăn mòn pin nồng độ
• Chênh lệch độ ẩm trong vật liệu lấp: Vùng có độ ẩm
cao anode.
• Do sự thoát nước kém
Các dạng ăn mòn
1. Ăn mòn pin nồng độ
• Đất không đồng chất : vật liệu lạ trong cát lấp
Các dạng ăn mòn
2. Ăn mòn lưỡng kim : trường hợp khác nhau của kim loại
đáy bồn và vật liệu chôn ngoài bồn.
Vật liệu lạ trong cát lấp
Các dạng ăn mòn
2. Ăn mòn lưỡng kim : trường hợp do sự khác nhau về kim
loại giữa đáy bồn mới và cũ.
Các dạng ăn mòn
Ăn mòn do dòng điện lạ
Có thể xảy ra ăn mòn nghiêm trọng do điện thế cao của những nguồn ngoài
Ăn mòn Galvanic trong bể
=>Do sự chênh lệch nồng độ hoặc bản chất vật liệu
Ăn mòn Galvanic ngoài bể
Sự chênh lệch điện thế đáy bể => do sự không
đồng nhất vật liệu
Nội dung trình bày
I. Ăn mòn và cơ chế ăn mòn
II. Các dạng ăn mòn bồn bể chứa
III.Các phương pháp bảo vệ
Phương pháp bảo vệ Cathode
Sự ăn mòn tập trung ở vị trí phóng điện giữa kim
loại với môi trường
Bảo vệ Cathode: biến bề mặt kim loại đối tượng
bảo vệ thành cathode của một tế bào điện hóa
Ăn mòn luôn xảy ra trong tự nhiên. Ngăn cản sự ăn
mòn có thể dùng 2 phương pháp chính :
• Anode hy sinh
• Dòng điện cưỡng bức
ANODE HY SINH
Dùng kim loại “hoạt động hơn” (có thế điện hóa thấp hơn kim loại
cần bảo vệ) làm anode hy sinh
Kim loại được lựa chọn dựa vào dãy Galvanic, thường dùng Magie,
Nhôm và Kẽm
Phạm vi áp dụng: cấu trúc cần bảo vệ nhỏ, được sơn phủ tốt và đặt
trong chất điện giải có điện trở thấp.
Anode hy sinh dùng để bảo bệ phía trong đáy bể (Không hiệu quả
khi bảo vệ phía ngoài)
Bảo vệ phía trong bể
ANODE HY SINH
ANODE HY SINH
Bảo vệ giữa hai đáy bể
ANODE HY SINH
ANODE HY SINH
ANODE HY SINH
ANODE HY SINH
ANODE HY SINH
Ưu điểm:
Không tốn điện năng
Dễ lắp đặt
Vốn đầu tư thấp (đối với bồn nhỏ)
Không gây dòng điện nhiễu (stray current) làm ảnh hưởng
công trình khác
Phí bảo trì thấp
Ít phải kiểm tra giám sát
Nhược điểm:
Chênh lệch thế thấp
Dòng ra nhỏ
Chỉ sử dụng đối với đất có điện trở thấp
Không sử dụng để bảo vệ các bồn lớn
Dòng điện cưỡng bức
Dùng để bảo vệ đáy bể phía ngoài.
Hệ thống bao gồm
Rectifier
Anode: than, gang có hàm lượng Si cao, hỗn hợp
oxit kim loại trong Titan ít tiêu hao
Cáp dẫn điện
Backfill: giảm điện trở giữa đất và anode, dễ dàng
thoát khí sinh ra.
Dòng điện cưỡng bức
Ưu điểm:
Điều chỉnh được dòng ra linh hoạt, tạo được sự
chênh thế lớn
Áp dụng được nhiều loại đất với điện trở khác nhau
Nhược điểm:
Ảnh hưởng đến các công trình khác (do stray current)
Chi phí vận hành và bảo dưỡng cao
Chi phí đầu tư cao (đối với công trình nhỏ)
Phải theo dõi kiểm tra thường xuyên
Shallow Groundbed
Dòng điện cưỡng bức
Deep Groundbed
Dòng điện cưỡng bức
Rectifier
Anode
Reference
Cells
Tank
Hệ thống bảo vệ Cathode Lưới Titan
Junction
Box
(-)
(+)
Dòng điện cưỡng bức
HỆ THỐNG LƯỚI ANODE
Được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Sử dụng Anode trơ Ti
Ưu điểm
Mật độ dòng CP rất đồng đều
Không yêu cầu cách ly điện
Không dễ làm hư hại
Lắp đặt dễ dàng
Tuổi thọ cao
Tiêu thụ điện năng thấp
Kinh tế
-Hệ thống yêu cầu dòng nhỏ (0.5A or less per 100 lineal feet
of structure) Anode hy sinh
-Hệ thống yêu cầu dòng lớn (1 A or more per 100 lineal feet
of structure) ICCP
Tính khả thi
Tính kinh tế
Lựa chọn hệ
thống bảo vệ
Quy trình thiết kế, lựa chọn hệ thống bảo vệ Cathode
Quy trình thiết kế, lựa chọn hệ thống bảo vệ Cathode
Top corrosion
Top corrosion
Top corrosion