Ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn TP Vĩnh Long

Ngày nay, Thành phố Vĩnh Long đang trên đà phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhưng với quỹ đất đai nhỏ nhất so với các đơn vị hành chính cấp huyện trong Tỉnh thì cùng với nhu cầu sửdụng đất ngày càng tăng kéo theo tình hình chuyển nhượng quyền sửdụng đất cũng diễn ra sôi động. Trước tình hình trên Trung ương đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật đểquy định vềtrình tựthủtục chuyển nhượng quyền sửdụng đất đểNhà nước quản lý đất dai chặt chẽhơn và tạo lòng tin trong nhân dân. “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2008” là một đềtài nghiên cứu trình tự, thủtục, hồsơchuyển nhượng và sốlượng hồsơchuyển nhượng trong Thành phốgiai đoạn 2005 – 2008. Qua đó, chúng ta cũng thấy được xã, phường nào có biến động đất đai vềchuyển nhượng nhiều nhất và ít nhất.

pdf37 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn TP Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mai Thị Lan Hương Bùi Thị Bích Ngân ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn TP Vĩnh Long MỤC LỤC CHƯƠNG MỞ ðẦU ................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................... 2 1.1. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ....................................................................................... 2 1.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ...................................................................... 2 1.1.2. Sơ lược về cơ quan ............................................................................................ 8 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ..................................................................................... 10 1.3. CÁC QUY ðỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG ............................................................................ 11 1.4. HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT .................................. 13 1.5. QUY TRÌNH VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT ..................................................... 13 1.5.1. Quy trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ................................... 13 1.5.2 Trình tự thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ...................................... 14 CHƯƠNG : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 16 2.1. MỤC ðÍCH........................................................................................................ 16 2.2. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................... 16 2.3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ðỀ TÀI.................................................................... 16 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 17 3.1. TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI THÀNH PHỐ VĨNH LONG GIAI ðOẠN 2005 – 2008 ........................................................................................ 17 3.1.1. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2005 ................................. 17 3.1.2. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2006 ................................. 18 3.1.3. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2007 ................................. 19 3.1.4. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2008 ................................. 20 3.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2005 – 2008 .............................................................. 21 3.2.1. Trường hợp 1: Chuyển nhượng........................................................................ 21 3.2.2. Trường hợp 2: Tặng cho .................................................................................. 22 3.2.3. Trường hợp 3: Thừa kế .................................................................................... 23 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 24 4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 24 4.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 25 DANH SÁCH BẢNG Bảng 1.1.1: Giá trị sản xuất và tỷ lệ tăng qua các năm ................................................. 4 Bảng 1.1.1: So sánh giá trị sản xuất nông nghiệp giai ñoạn 2005 – 2008 ..................... 5 Bảng 1.1.1: Hiện trạng giao thông qua các năm........................................................... 6 Bảng 3.1.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2005 ở các xã, phường ....................................................................................................... 18 Bảng 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2006 ở các xã, phường ....................................................................................................... 20 Bảng 3.1.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2007 ở các xã, phường ....................................................................................................... 23 Bảng 3.1.4: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2008 ở các xã, phường ....................................................................................... 26 Bảng 3.2.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2008 ............................................................................................... 30 DANH SÁCH HÌNH Hình 3.1.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2005.......................... 17 Hình 3.1.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2005 ở các xã, phường ....................................................................................................... 19 Hình 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2006.......................... 20 Hình 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2006 ở các xã, phường ....................................................................................................... 21 Hình 3.1.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2007.......................... 22 Hình 3.1.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2007 ở các xã, phường ....................................................................................................... 24 Hình 3.1.4: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2008.......................... 25 Hình 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2008 ở các xã, phường ....................................................................................................... 27 Hình 3.2.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất năm 2005 – 2008 ....................................................................................................... 28 Hình 3.2.2: Tình hình tặng cho quyền sử dụng ñất năm 2005 – 2008 ....................................................................................................... 29 Hình 3.2.3: Tình hình thừa kế quyền sử dụng ñất năm 2005 – 2008 ....................................................................................................... 30 TÓM TẮT Ngày nay, Thành phố Vĩnh Long ñang trên ñà phát triển công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Nhưng với quỹ ñất ñai nhỏ nhất so với các ñơn vị hành chính cấp huyện trong Tỉnh thì cùng với nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng kéo theo tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất cũng diễn ra sôi ñộng. Trước tình hình trên Trung ương ñã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật ñể quy ñịnh về trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ñể Nhà nước quản lý ñất dai chặt chẽ hơn và tạo lòng tin trong nhân dân. “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất tại Thành phố Vĩnh Long giai ñoạn 2005 – 2008” là một ñề tài nghiên cứu trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng và số lượng hồ sơ chuyển nhượng trong Thành phố giai ñoạn 2005 – 2008. Qua ñó, chúng ta cũng thấy ñược xã, phường nào có biến ñộng ñất ñai về chuyển nhượng nhiều nhất và ít nhất. Qua quá trình nghiên cứu, thu thập, tài liệu, số liệu về tình hình chuyển nhượng thực tế trên ñịa bàn và các văn bản pháp luật về việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. Từ ñó ñề tài tập trung phân tích, tổng hợp ñể ñánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn. ðồng thời rút ra những khó khăn vướng mắc và có một số kiến nghị về vấn ñề này. 1 MỞ ðẦU Thành phố Vĩnh Long là một trung tâm tỉnh lỵ của Tỉnh, nơi tập trung các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước của Tỉnh, là ñơn vị ñầu tiên trên con ñường phát triển công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của Tỉnh. Tuy nhiên với quỹ ñất ñai nhỏ nhất so với các ñơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh và mật ñộ dân số cao so với bình quân chung toàn Tỉnh. Cùng với lượng gia tăng dân số ngày càng cao sẽ là sức ép ñối với Thành phố trong việc giải quyết nhu cầu về sử dụng ñất. Vì vậy tình hình sử dụng ñất tương ñối phức tạp và biến ñộng nhanh. Kéo theo ñó là tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất cũng diễn ra sôi ñộng. Trước tình hình trên Trung ương ñã có nhiều văn bản quy phạm pháp luật ñể quy ñịnh rõ về trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ñể Nhà nước quản lý ñược chặt chẽ hơn và tạo lòng tin trong nhân dân. ðồng thời góp phần làm cho ngân sách nhà nước không bị thất thoát từ những việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trái phép. Hiện nay, không chỉ có cơ quan quản lý về ñất ñai mới quan tâm ñến vấn ñề chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mà vấn ñề này còn ñược rất nhiều cơ quan, ban ngành, ñoàn thể, cũng như người dân quan tâm ñến. Vì thế chúng ta phải cùng nhau nghiên cứu tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Thành phố Vĩnh Long từ năm 2005 – 2008 ñể tìm ra những nguyên nhân và một số khó khăn vướng mắc trong quá trình chuyển nhượng trên ñịa bàn Thành phố Vĩnh Long. 2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 1.1.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội  ðiều kiện tự nhiên:  Vị trí ñịa lý: Thành phố Vĩnh Long có tổng diện tích tự nhiên là 4800,8 ha, chiếm 3,24% tổng diện tích tự nhiên toàn Tỉnh, và có vị trí giáp giới như sau: - Phía Bắc giáp Thị xã Cái Bè (Tỉnh Tiền Giang) và xã An Bình (Long Hồ). - Phía Nam giáp huyện Long Hồ (xã Phước Hậu, Tân Hạnh). - Phía ðông giáp xã Thanh ðức - Huyện Long Hồ. - Phía Tây giáp Tỉnh ðồng Tháp.  ðặc diểm khí hậu: Nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, ñặc ñiểm khí hậu của Thành phố mang những nét ñặc trưng như sau: - Nhiệt ñộ trung bình hàng năm dao ñộng trong khoảng 27,70C – 28,00C. Tháng có nhiệt ñộ cao nhất là tháng 4, tháng 5 (34,5 – 37,60C), tháng có nhiệt ñộ thấp nhất là tháng 12, tháng 1 (19,2 – 24,30C), biên dộ nhiệt dao ñộng trong tháng khoảng 8,7 – 140C vào mùa khô và 10 – 14,10C vào mùa mưa. - Tổng số giờ nắng trung bình hàng năm khoảng 2.700 – 2.800 giờ. Số giờ nắng trung bình trên tháng trong mùa khô > 260 giờ/tháng và vào mùa mưa 170 – 210 giờ/tháng. - Tổng lượng mưa trung bình hàng năm 1.186 – 1.893 mm, thời gian bắt ñầu mưa thường từ tháng 4 dương lịch và kết thúc vào tháng 11 dương lịch. 3 ðặc ñiểm khí hậu khá thuận lợi cho sinh hoạt cũng như sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là các loại cây ăn trái ở vùng ven ñô thị.  ðặc ñiểm thuỷ văn và nguồn tài nguyên nước: Thành phố Vĩnh Long có ñịa thế nằm ven sông Cổ Chiên thuộc lưu vực sông Tiền với mạng lưới sông rạch dày ñặc, gồm sông Cổ Chiên có bề mặt khoảng 700 – 1.000 m với lưu lượng và dòng chảy lớn cùng với các nhánh sông khác như sông Long Hồ, sông Cái Cam, sông Cầu Lộ, sông Cầu Lầu, sông Cầu Vồng … Các hệ thống sông rạch trên ñịa bàn Thành phố có nguồn nước ngọt quanh năm và phụ thuộc vào chế ñộ bán nhật triều biển ðông. Do ñó vào những tháng 8, 9, 10 dương lịch với chế ñộ triều cường cùng với lượng mưa lớn tập trung thường tạo ra hiện tượng ngập lũ, ñặc biệt là ñối với các xã Tân Hội, Tân Hoà, Trường An và các khu vực ven tuyến sông lớn thuộc Phường 2, Phường 8, Phường 4 …  ðiều kiện kinh tế, xã hội:  Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội: - Thực trạng phát triển kinh tế: + Tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2005 – 2008: Giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản tăng bình quân trong giai ñoạn này là 4,3%/năm, giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2007 là 172.107 triệu ñồng, chiếm 4,5% giá trị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và tổng mức bán lẻ hàng hóa. Qua số liệu cho thấy tỷ lệ tăng qua các năm không ñều và năm 2008 là năm có tỷ lệ tăng cao nhất 4,3%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân giai ñoạn này là 16,6%/năm, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2008 là 746.044 triệu ñồng, chiếm 19,36% giá trị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và tổng mức bán lẻ hàng hóa. Tăng trưởng bình quân các năm cao nhưng tốc ñộ tăng trưởng từ năm 2005 – 2008 không ñều, tỷ lệ tăng cao nhất là 18,1% vào năm 2008. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ xã hội qua 4 năm có mức tăng bình quân là 18,73%/năm, giá trị ñạt ñược năm 2008 là 2.936.002 triệu ñồng, chiếm 76,18% cơ cấu kinh tế. Từ năm 2005 ñến năm 2008 tỷ lệ tăng trưởng không ñều, năm 2008 là năm có tỷ lệ tăng cao nhất 21,1%. 4 Bảng 1.1: Giá trị sản xuất và tỷ lệ tăng qua các năm ðơn vị tính 2005 2006 2007 2008 Giá trị sản xuất nông nghiệp Triệu ñồng 152.606 159.168 166.345 172.107 Tăng trưởng (%) 4,1 4,12 4,3 3,3 Giá trị sản xuất công nghiệp Triệu ñồng 432.942 520.544 610.656 746.044 Tăng trưởng (%) 16,7 16,8 14,8 18,1 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ xã hội Triệu ñồng 1.572.760 1.979.259 2.316.531 2.936.002 Tăng trưởng (%) 18,72 20,5 14,6 21,1 Tổng Triệu ñồng 2.158.308 2.658.971 3.093.532 3.854.153 - Thực trạng phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng: + Trồng trọt: Giá trị sản xuất nông nghiệp của Thành phố qua các năm 2005 – 2008 có tăng nhưng tốc ñộ tăng chỉ ñạt ở mức bình quân 4,3%/năm. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2008 thì trồng trọt chiếm 82,8%, chăn nuôi chiếm 14,06% và các hoạt ñộng dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp chiếm 3,14%. 5 Bảng 1.2: So sánh giá trị sản xuất nông nghiệp giai ñoạn 2005 – 2008 ðơn vị tính: Triệu ñồng Chỉ tiêu 2005 2008 So sánh (tăng +, giảm -) Nông nghiệp 159.168 172.107 12.939 Trồng trọt 137.304 142.500 5.196 Cây lương thực 15.656 9.442 -6.214 Rau ñậu các loại 6950 11.876 4.926 Cây công nghiệp 982 548 -434 Cây ăn quả 112.558 118.992 6.434 Chăn nuôi 19.401 24.193 4.792 Gia súc 15.074 18.817 3.743 Gia cầm 2.097 3.261 1.164 Sản phẫm không qua giết thịt 1.758 1.411 -347 Dịch vụ nông nghiệp 2.463 5.415 2.952 Qua các chỉ số trên (Bảng 1.2) cho thấy trong sản xuất nông nghiệp: Giá trị sản xuất trồng trọt vẫn chiếm ưu thế 82,8%, trong cơ cấu ngành trồng trọt thì giá trị cây lương thực có xu thế giảm, rau ñậu và cây ăn quả thì có xu thế tăng. Giá trị chăn nuôi có xu thế tăng, trong cơ cấu ngành chăn nuôi thì giá trị sản phẫm không qua giết thịt có xu thế giảm, gia súc và gia cầm có xu thế tăng. Giá trị dịch vụ nông nghiệp có xu thế tăng. + Về chăn nuôi: Ngoài trại chăn nuôi Phú Thọ và trại gà Trường An là nguồn cung cấp giống và sản phẫm chủ yếu, phần lớn chăn nuôi phát triển dưới hình thức hộ gia ñình và tập trung ở các xã, phường thuộc ngoại ô Thành phố. Loại gia súc, gia cầm ñược chăn nuôi phổ biến là heo, gà, vịt … Mặc dù với quy mô nhỏ nhưng hàng năm ñã cung cấp cho thị trường một lượng sản phẫm không nhỏ ñáp ứng 6 ñược phần nào nhu cầu thực phẫm của người dân Thành phố và góp phần làm tăng thêm giá trị tổng sản phẫm xã hội. + Về thủy sản: Việc khai thác thủy sản chủ yếu từ ñánh bắt tự nhiên trên sông hoặc nuôi ở các mương vườn. Trên ñịa bàn Thành phố còn có một trại giống thủy sản ở xã Tân Hòa với quy mô diện tích khoảng 5 ha là nơi tiếp nhận và nhân các giống cho chăn nuôi thủy sản chất lượng cao, hàng năm cung cấp một lượng lớn cá giống cho chăn nuôi thủy sản trên ñịa bàn Tỉnh.  Thực trạng về cơ sở hạ tầng: - Giao thông: + Giao thông bộ: so với các huyện khác trong Tỉnh, mạng lưới giao thông ñường bộ phát triển tốt cả về số lượng lẫn chất lượng. Năm 2005 toàn Thành phố có 207,8 km và ñến năm 2008 là 235,3 km tức tăng 11,6% so với năm 2005. Trong ñó ñường nhựa và bê tông nhựa tăng 6,15%, ñường cấp phối giảm 33,81%, ñường ñal tăng 30,06%, ñường ñất giảm 34,73%. Bảng 1.3: Hiện trạng giao thông qua các năm. Chỉ tiêu 2005 2008 2008/2005 Tổng chiều dài 207,8 235,3 27,5 ðường nhựa và bê tông nhựa 72,73 77,5 4,77 Trong ñó: ñường quốc lộ 22,5 22,5 0 ðường trãi ñá 5,9 5,9 0 ðường cấp phối 18,6 13,9 -4,7 ðường ñal 48,7 69,63 20,93 ðường ñất 61,8 45,87 -15,93 + Giao thông thủy: tổng chiều dài ñường thủy là 122,05 km. Trong ñó có 35,39% tổng chiều dài ñường thủy phục vụ các phương tiện có tải trọng dưới 1 tấn lưu thông; 31,96% tổng chiều dài ñường giao thông thủy có khả năng phục vụ các phương tiện có tải trọng từ 1 – 10 tấn lưu thông; 21,87% tổng chiều dài 7 ñường giao thông thủy có khả năng phục vụ các phương tiện có tải trọng từ 10 – 100 tấn lưu thông, ñặc biệt có 10,08% ñường giao thông thủy có khả năng ñáp ứng cho phương tiện có tải trọng >1.000 tấn ñi lại quanh năm. Trên ñịa bàn Thành phố còn có 1 cảng Vĩnh Thái ñã hình thành từ lâu với quy mô diện tích 2,36 ha là nơi bốc xếp hàng hóa vận chuyển qua ñường thủy lớn nhất Tỉnh. - Y tế: Ngoài bệnh viện ña khoa của Tỉnh ñóng trên ñịa bàn Thành phố, mạng lưới y tế của Thành phố cũng phát triển. Diện tích ñất sử dụng cho ngành y tế trên ñịa bàn Thành phố là 0,98 ha. ðây là diện tích các trạm y tế của các xã, phường. Bình quân diện tích ñất sử dụng cho sự nghiệp y tế của Thành phố năm 2008: trạm y tế là 737 m2/trạm (quy chuẩn xây dựng 500 m2/trạm) quy mô diện tích cho trạm y tế ñạt quy chuẩn. 1.1.2 Sơ lược về cơ quan  Sơ lược về cơ quan. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất Thành phố Vĩnh Long ñặt tại số 79/26 ñường 30 tháng 4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long và ñược lập trên cơ sở: - Căn cứ luật tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003. - Căn cứ nghị ñịnh 181/2004/Nð.CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai. - Căn cứ thông tư số 38/2004/TTLT/BTNMT – BNV ngày 31/12/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về tổ chức của văn phòng . - Căn cứ quyết ñịnh số 127/Qð.UBND ngày 14/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Vĩnh Long . - Tháng 3/2006 Phòng Tài nguyên và Môi trường thành lập Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất . 8  Cơ cấu tổ chức nhân sự. Phòng Tài nguyên và Môi trường gồm có. • 1 Trưởng Phòng: - Hồ Văn Tiếp • 2 Phó Phòng: - Nguyễn Thanh Liêm - Hà Chí Tâm Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có: • 1 Giám ðốc: - Nguyễn Hữu Vinh • 1 Phó Giám ðốc: - Võ Thanh Hải Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự Phòng Tài nguyên và Môi trường.  Chức năng nhiệm vụ. - Chức năng: + Là cơ quan dịch vụ công + Tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất. + Chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất ñai. Phó Phòng (QLðð) Giám ðốc VPðKQSDð Phó Giám ðốc VPðKQSDð Nhân Viên Văn Phòng Phó Phòng (TNMT) Nhân Viên Phòng Nhân Viên Phòng Trưởng Phòng 9 + Giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng ñất ñai theo qui ñịnh. + Quản lý hồ sơ ñịa chính. - Nhiệm vụ : + Giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận ñối với ñối tượng thuộc thẩm quyền cấp huyện. + Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai. + Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc khi có biến ñộng về sử dụng ñất theo công tác của cơ quan Tài nguyên và Môi trường. + Thực hiện thống kê, kiêm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất Thành phố. + Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về quản lý sử dụng ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân. + Thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai, thu tiền cung cấp thông tin ñất ñai, thu tiền dịch vụ kiểm tra, khảo sát, ñánh giá, phân hạng, trích ño, trích lục bản ñồ. + Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. + Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản của văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật. 1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM - ðất là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, ñược hình thành do quá trình phong hoá ñá dưới tác dụng lý, hoá, sinh xảy ra trên bề mặt trái ñất. - ðất ñai là một diện tích khoanh vẽ của bề mặt ñất của
Luận văn liên quan