Ngày nay với yêu cầu về chất lượng các sản phẩm sấy ngày càng cao, nhất là ngoài
yêu cầu về độ khô, một số sản phẩm còn đòi hỏi phảiđảm bảo được màu sắc, hương vị
chất dinh dưỡng và bảo toàn trạng thái của sản phẩm. Các phương pháp sấy ở nhiệt độ cao
có thể phá hủy các chất hoạt tính sinh học như hóc môn, màu, mùi vị, men, vitamin,
protein, .và làm thay đổi chất lượng sản phẩm. Vìvậy, để đáp ứng được yêu cầu về màu
sắc, mùi vị tư nhiên sau quá trình sấy. Do đó, người ta đã áp dụng phương pháp sấy ở
nhiệt độ thấp, trong đó phương pháp sấy sử dụng bơmnhiệt tỏ ra có hiệu quả hơn cả.
Phương pháp này có các ưu điểm sau: Phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam,
hiệu suất sử dụng năng lượng cao do sử dụng cả lượng nhiệt ở nguồn nóng và nguồn lạnh,
thích hợp để sấy khô các vật phẩm không chịu được nhiệt độ cao, chất lượng, màu sắc và
mùi vị của sản phẩm sấy được giữ tốt hơn
5 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2755 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ảnh hưởng cách bố trí dàn lạnh đến khả năng tách ẩm không khí trong hệ thống sấy lạnh ( researching influence of the cooler arrangement on the ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập Báo cáo Hi ngh Sinh viên Nghiên cu Khoa hc lần thứ 7 ðại học ðà Nẵng năm 2010
1
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CÁCH BỐ TRÍ DÀN LẠNH ðẾN KHẢ NĂNG
TÁCH ẨM KHÔNG KHÍ TRONG HỆ THỐNG SẤY LẠNH
RESEARCHING INFLUENCE OF THE COOLER ARRANGEMENT ON THE
REFRIGERATING AND AIR DEHUMIDIFYING ABILITY IN COOL DRY SYSTYEM
SVTH: VĂN NGUYỄN TIẾN SỸ - TRẦN NGỌC ðẠI PHÚ
Lớp 05N1, Khoa Công nghệ Nhiệt - ðiện lạnh, Trường ðại học Bách khoa ðà nẵng.
GVHD: PGS.TS.HOÀNG NGỌC ðỒNG
Khoa Công nghệ Nhiệt - ðiện lạnh, Trường ðại học Bách khoa ðà nẵng.
TÓM TẮT
Báo cáo trình bày các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về ảnh hưởng cách bố trí dàn
lạnh ñến khả năng làm lạnh, tách ẩm không khí trong dàn lạnh của Bơm nhiệt. Từ các kết quả ñạt
ñược, ñề nghị thêm một số phương pháp làm tăng khả năng làm lạnh, tách ẩm của dàn lạnh nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng của của Bơm nhiệt. Bên cạnh ñó, báo cáo còn trình bày kết quả thực
nghiệm các chế ñộ làm việc khác nhau từ mô hình thiết bị Bơm nhiệt ñã xây dựng.
ABSTACT
The article presents theoretical and experimental research on how the cooler arrangement
has influence on the ability of Refrigerating and Air Dehumidifying in the evaporator of Heat pump.
From the results achieved, the article suggests some methods of increasing Refrigeration and
Dehumidification capacity of the evaporator in order to improve Heat pump effectiveness. At the
same time, the article presents the experimental results of different working regulations from the
built model of Heat pump.
1. ðặt vấn ñề :
Ngày nay với yêu cầu về chất lượng các sản phẩm sấy ngày càng cao, nhất là ngoài
yêu cầu về ñộ khô, một số sản phẩm còn ñòi hỏi phải ñảm bảo ñược màu sắc, hương vị
chất dinh dưỡng và bảo toàn trạng thái của sản phẩm. Các phương pháp sấy ở nhiệt ñộ cao
có thể phá hủy các chất hoạt tính sinh học như hóc môn, màu, mùi vị, men, vitamin,
protein, ...và làm thay ñổi chất lượng sản phẩm. Vì vậy, ñể ñáp ứng ñược yêu cầu về màu
sắc, mùi vị tư nhiên sau quá trình sấy. Do ñó, người ta ñã áp dụng phương pháp sấy ở
nhiệt ñộ thấp, trong ñó phương pháp sấy sử dụng bơm nhiệt tỏ ra có hiệu quả hơn cả.
Phương pháp này có các ưu ñiểm sau: Phù hợp với ñiều kiện khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam,
hiệu suất sử dụng năng lượng cao do sử dụng cả lượng nhiệt ở nguồn nóng và nguồn lạnh,
thích hợp ñể sấy khô các vật phẩm không chịu ñược nhiệt ñộ cao, chất lượng, màu sắc và
mùi vị của sản phẩm sấy ñược giữ tốt hơn.
Trong hệ thống sấy lạnh sử dụng bơm nhiệt thì khả năng tách ẩm ra khỏi không khí
là rất quan trọng, nó mang tính quyết ñịnh ñến hiệu quả sấy trong buồng sấy. Chính vì thế
cần phải nghiên cứu ảnh hưởng cách bố trí dàn lạnh ñến khả năng tách ẩm không khí trong
hệ thống sấy lạnh. Từ ñó tìm ra cách bố trí dàn lạnh thích hợp nhất ñể tận dụng hết khả
năng tách ẩm của dàn lạnh trong hệ thống bơm nhiệt.
Tuyển tập Báo cáo Hi ngh Sinh viên Nghiên cu Khoa hc lần thứ 7 ðại học ðà Nẵng năm 2010
2
2. Những nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm
2.1. Nghiên cứu lý thuyết về khả năng làm lạnh tách ẩm trong dàn lạnh Bơm nhiệt
Trong kỹ thuật sấy lạnh, yếu tố có tính quyết ñịnh ñến thế sấy chính là quá trình
làm lạnh, tách ẩm không khí trong dàn lạnh. Lượng ẩm tách ra càng lớn thì thế sấy càng
tăng thời gian sấy càng giảm.
2.1.1. Tăng chiều dài ñường ñi của không khí qua dàn lạnh
- Không khí chuyển ñộng bypass nhiều lần qua dàn lạnh (hình 2.1)
- Sử dụng dàn lạnh có chiều sâu lớn.
2.1.2. Khi sử dụng dàn lạnh mắc song song và nối tiếp ( hình 2.2 và hình 2.3)
2.2. Nghiên cứu thực nghiệm
2.2.1. Sơ ñồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt
BH1 BH 2
Kho âng kh í
va øo
K ho âng kh í
ra
t 1 t 2 2 't1t
Kho ân g kh í
ra
K ho âng kh í
va øo
BH2BH 1
t,°C
f /3 f
t
t''
t ''
t
1
2 'B
2
2
2B
K ho âng k h í va øo
K ho ân g kh í ra
M o âi ch a át va øo
M o âi ch a át ra
t
Hình 1: Không khí chuyển
ñộng bypass qua dàn lạnh Hình 2: Dàn lạnh mắc song song Hình 3: Dàn lạnh mắc nối tiếp
NT2
NT1
MN
BH1
BH2
V2
Buoàng
saáy
Khoâng khí aåm
Nöôùc ngöng
V1 V1
Nöôùc ngöng
Khoâng khí aåm
Khoâng khí khoâ, laïnh
Buoàng
saáy
V2
BH2
BH1
MN
NT1
NT2
V4
V3
TL
T6 V7
V5
V3
V4
V7
V8TL
TL
Khoâng khí khoâ, laïnh
Hình 4: Hai dàn lạnh mắc song song. Hình 5: Hai dàn lạnh mắc nối tiếp
Chú thích: MN – Máy nén; NT1 – Dàn ngưng chính; NT2 – Dàn ngưng phụ
BH1 – Dàn bay hơi 1; BH2 – Dàn bay hơi 2; V5, V6 – Van tiết lưu
V1, V2, V3, V4, V7, V8 – Van ñiều chình
Tuyển tập Báo cáo Hi ngh Sinh viên Nghiên cu Khoa hc lần thứ 7 ðại học ðà Nẵng năm 2010
3
321
1
2
3
=d
t
3
dd
1
3'
2
t
t
d, g/kgkk
I, kJ/kgkk
Hình 7: Sơ ñồ cấu tạo mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt
1 – Máy nén;2 – Van tiết lưu; 3 – Van ñiều chỉnh, 4 – Quạt hướng
trục; 5 – Dàn bay hơi 1, 6 – Dàn bay hơi 2; 7 – Quạt lồng sóc, 8
– Dàn ngưng phụ; 9 – ðường ống gió; 10 – Hầm sấy;11 – Khay
sấy; 12 – Dàn ngưng chính
Hình 6: Quá trình sấy kín trên ñồ thị I- d
1- 2: Quá trình gia nhiệt ñẳng dung ẩm
2- 3: Quá trình sấy thực tế trong buồng
sấy
3- 1: Quá trình làm lạnh khử ẩm trong
dàn lạnh
Nguyên lý làm việc: Không khí sau khi trao ñổi nhiệt ẩm với vật sấy trong buồng
sấy và giảm xuống nhiệt ñộ t3 sẽ ñược hồi lưu về lại hai dàn lạnh .Tại ñây không khí ñược
làm lạnh, và tách ẩm ñến nhiệt ñộ t1 rồi ñươc quạt hút và thổi qua dàn ngưng phụ ñể nâng
lên nhiệt ñộ t2. Tiếp tục ñi vào buồng sấy trao ñổi nhiệt ẩm,chu trình cứ thế tiếp tục.
Các thông số của mô hình: Môi chất: R22; Công suất máy nén 50 W ; Dàn lạnh:
hai dàn, diện tích: 0,4 m2/dàn; Dàn nóng: hai dàn, diện tích: 0,08 m2/dàn; Quạt: hai cái,
công suất: 100 W; Kích thước buồng sấy: 400x200x250mm; Kích thước ñường ống gió:
Φ114 mm.
12345678
9
10
11
12
Hình 8: Mô hình thực nghiệm Bơm nhiệt
Tuyển tập Báo cáo Hi ngh Sinh viên Nghiên cu Khoa hc lần thứ 7 ðại học ðà Nẵng năm 2010
4
2.2.2. Thí nghiệm ñánh giá khả năng làm lạnh, tách ẩm của dàn bay hơi
- Mục ñích: Xác ñịnh nhiệt ñộ không khí sau dàn lạnh và lượng nước ngưng thu
ñược, nhằm ñánh giá khả năng làm lạnh và tách ẩm không khí của các dàn lạnh.
- Kết quả thí nghiệm:
τ
(phút)
t1
[ 0C]
t2
[ 0C]
t3
[0C]
tmt
[ 0C]
P1
[bar]
P2
[bar]
P3
[bar]
ϖ
%
I
[A]
Gn
[g]
0 32,3 32,3 32,3 32,3 4 4 4 85,6 0 0
10 12,5 24,4 24,2 33,3 8 0,5 7,9 45,3 2,8 -
20 10,4 23,7 23,5 32,7 9 0,5 8,5 34,3 2,6 -
30 9,5 23,4 25 33,2 10,9 0,9 9,5 31,3 2,8 -
40 8,8 24,3 24,3 33,3 10 0,5 9 28,6 2,7 -
50 8,5 23,5 24,5 33,3 10,3 0,6 10 26,7 2,7 -
60 8 23,2 23,9 33,3 10 0,5 9,8 25,7 2,7 30
τ t1
[ 0C]
t2
[ 0C]
t3
[0C]
tmt
[ 0C]
P1
[bar]
P2
[bar]
P3
[bar]
ϖ
%
I
[A]
Gn
[g]
0 31 31 31 31 5 5 5 82,4 0 0
10 17,7 23,7 26,5 33 7,8 0 7 55,9 2 -
20 15,7 24,5 24,8 33 8 0,4 7,5 36,2 2,2 -
30 12,5 22,4 22,8 33 8,8 0,5 8,1 34,9 2,4 -
40 10 23,1 23,8 33 9 0,7 8,2 30,5 2,5 -
50 10 24,1 24,3 34 9 0,7 8,2 28,7 2,4 -
60 9,8 24,3 24,4 34 9 0,7 8,4 27,7 2,4 50
- ðánh giá kết quả: Khi sử dụng hai dàn lạnh mắc song song thì nhiệt ñộ không
khí sau dàn lạnh xuống thấp nhanh hơn, lượng nước ngưng thu ñược lớn hơn so với khi sử
dụng hai dàn lạnh mắc nối tiếp (trong khi ñó công suất máy nén không ñổi). ðồng thời
hiệu quả bơm nhiệt tăng lên do giảm ñược chênh lệch giữa nhiệt ñộ ngưng tụ và bay hơi.
2.2.3. Thí nghiệm xác ñịnh thời gian sấy
- Mục ñích: Xác ñịnh thời gian sấy với hai chế ñộ sấy mắc nối tiếp và mắc song
song cho cùng một loại vật liệu nhằm ñánh giá hiệu quả của hai chế ñộ sấy này.
- Kết quả:
Bảng 1: Sử dụng hai dàn lạnh mắc nối tiếp
Bảng 2: Sử dụng hai dàn lạnh mắc song song
Tuyển tập Báo cáo Hi ngh Sinh viên Nghiên cu Khoa hc lần thứ 7 ðại học ðà Nẵng năm 2010
5
- Nhận xét: Khi sấy ở chế ñộ mắc song song thì ñường cong giảm ẩm thấp hơn so
với khi sấy ở chế ñộ mắc nối tiếp. Khả năng tách ẩm của dàn bố trí song song là lớn hơn so
với cách bố trí nối tiếp, ñiều này có ý nghĩa là tăng khả năng thoát ẩm và giảm thời gian
sấy.
3. Kết luận
Thông qua phân tích ñánh giá các phương pháp làm lạnh, tách ẩm không khí trong
dàn lạnh bay hơi. ðề tài ñã xây dựng ñược mô hình thực nghiệm thiết bị sấy sử dụng Bơm
nhiệt ñáp ứng ñược các yêu cầu ñề ra, mô hình có thể hạ nhiệt ñộ sau dàn lạnh xuống gần
80C ñể bảo ñảm chế ñộ sấy phù hợp với vật sấy. ðiều này có ý nghĩa vô cùng to lớn cho
trong vấn ñề nâng cao thế sấy, hạ thấp hơn nữa nhiệt ñộ sấy nhằm ñáp ứng các vật sấy có
yêu cầu chất lượng sản phẩm cao, có thể triển khai nhân rộng ứng dụng vào thực tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS. Hoàng Ngọc ðồng, Nghiên cứu hệ thống sấy ở nhiệt ñộ thấp sử dụng bơm
nhiệt trong công nghệ sấy nông sản; ðề tài cấp bộ năm 2008
[2] Nguyễn ðức Lợi, Phạm Văn Tùy, Kĩ thuật lạnh ứng dụng. Nhà xuất bản giáo dục,
2003
[3] Nguyễn Mạnh Hùng, Quá trình làm lạnh và tách ẩm trong sấy lạnh dùng bơm nhiệt,
[4] Bùi Tuấn Sơn, Võ Như Quang, Nghiên cứu thực nghiệm sấy nông sản thực phẩm ở
nhiệt ñộ thấp. Tuyển tập Báo cáo “hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học” lần thứ 6
0
1 0
2 0
3 0
4 0
5 0
6 0
7 0
8 0
9 0
1 0 0
0 0 6 0 9 0 1 2 0 1 5 0 1 8 0 2 1 0 2 4 0
Thå ìi g ian (phu ït)
Â
äü
áøm
v
áût
s
áúy
(
%
)
So ng s o ng N ?i t i?p
Hình 9: ðồ thị ñường cong giảm ẩm
(thí nghiệm trên cà rốt với khối lượng 500 g, nhiệt ñộ môi trường t = 320C, ñộ
ẩm φ = 90%)